Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2023-2024 Hà Nội
Lịch thi vào 10 năm 2023 Hà Nội
Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2023-2024 Hà Nội cùng với môn thi thứ 4 vào lớp 10 là các thông tin được rất nhiều các thí sinh và phụ huynh quan tâm khi mà các em học sinh lớp 9 đã đi đến gần giữa học kì 2 năm học 2023. Dưới đây là tổng hợp các thông tin mới nhất về các môn thi vào lớp 10 năm 2023 2024 Hà Nội và lịch thi vào lớp 10 2023 Hà Nội được Hoatieu cập nhật liên tục, xin chia sẻ đến quý bạn đọc.
- Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2022 Hà Nội
- Tuyển sinh vào lớp 10 ở Hà Nội: Học sinh có tối đa 15 nguyện vọng
1. Các môn thi vào lớp 10 năm 2023 - 2024 Hà Nội
UBND TP. Hà Nội vừa có quyết định về công tác tuyển sinh lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm nay. Đáng chú ý, năm 2023, học sinh Hà Nội sẽ thi ba môn Toán, Văn, Ngoại ngữ trong kỳ thi vào lớp 10 THPT công lập, không có môn thứ tư.
Cụ thể, ngày 22/2, UBND thành phố Hà Nội có công văn số 445 dựa theo Tờ trình của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội về công tác tuyển sinh đầu cấp.
Theo đó, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023-2024 Hà Nội diễn ra với ba môn Toán, Văn và Ngoại ngữ. Như vậy, 2 năm liên tiếp, kỳ thi tuyển sinh lớp 10 tại Hà Nội không có môn thứ tư.
2. Lịch thi vào lớp 10 năm 2023-2024 Hà Nội
Theo kế hoạch, kỳ thi tuyển sinh lớp 10 tại Hà Nội diễn ra vào tháng 6. Hai bài thi Toán và Ngữ văn theo hình thức tự luận, thời gian làm bài là 120 phút mỗi môn. Với môn Ngoại ngữ, học sinh thi trắc nghiệm trong 60 phút.
Kỳ thi tuyển sinh đầu cấp lớp 10 trung học phổ thông công lập năm học 2023-2024 ở Hà Nội sẽ diễn ra trong thời gian 2 ngày từ 10-11/6.
Theo đó, kỳ thi sẽ được tổ chức 3 môn gồm: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ trong thời gian 2 ngày từ 10-11/6.
Cụ thể, sáng 10/6, học sinh sẽ thi môn Ngữ văn với thời gian làm bài 120 phút. Bài thi chấm theo thang điểm 10, nhân hệ số 2.
Buổi chiều, học sinh thi môn Ngoại ngữ, thời gian làm bài 60 phút. Bài thi chấm theo thang điểm 10, hệ số 1. Đối với bài thi môn Ngoại ngữ, thí sinh chọn một trong các thứ tiếng như: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn. Thí sinh được đăng ký thi ngoại ngữ khác với tiếng đang học tại trường trung học cơ sở.
Sáng ngày 11/6, học sinh thi môn Toán, thời gian làm bài 120 phút. Bài thi được chấm theo thang điểm 10, nhân hệ số 2.
Ngày thi | Buổi | Môn thi | Thời gian làm bài |
10/6/2023 | Sáng | Ngữ Văn | 120 phút (8h - 10h) |
Chiều | Ngoại ngữ | 60 phút (14h - 15h) | |
11/6/2023 | Sáng | Toán | 120 phút (8h - 10h) |
3. Lịch thi vào 10 các trường THPT chuyên Hà Nội
Theo thông báo của Trường THPT Khoa học Giáo dục (thuộc Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội), lịch tuyển sinh vào lớp 10 của trường sẽ diễn ra vào sáng chủ nhật ngày 28/5/2023.
Thí sinh sẽ thi môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh. Đối tượng dự thi là học sinh tốt nghiệp THCS năm 2022-2023 trên toàn quốc với học lực, hạnh kiểm đạt loại khá trở lên. Tổng chỉ tiêu là 450 học sinh, trong đó thi tuyển chiếm 55%.
Tiếp nối là lịch thi của Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm (thuộc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội) sẽ diễn ra vào ngày 1/6. Năm nay trường tuyển 315 học sinh cho các lớp 10 chuyên Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học. Trừ Toán và Tiếng Anh tuyển 70 em, mỗi môn còn lại tuyển 35.
Thí sinh dự thi vào ngày 1/6. Buổi sáng, các em thi Toán và Ngữ văn, mỗi môn diễn ra trong 90 phút; chiều thi môn chuyên trong 120 phút. Điểm xét tuyển là tổng điểm thi ba môn, trong đó môn chuyên nhân hệ số hai. Điểm tối đa là 40, trường không cộng điểm ưu tiên với mọi thí sinh.
Trường THPT chuyên Ngoại ngữ (thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội) năm nay tổ chức thi tuyển trong buổi sáng 3/6, hai ngày sau lịch thi của trường THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội. Thí sinh phải làm bài thi đánh giá năng lực Ngoại ngữ, Toán và Khoa học tự nhiên, Văn và Khoa học xã hội.
Bảy khối chuyên của Trường THPT chuyên Ngoại ngữ năm nay tuyển 500 học sinh, trong đó khối chuyên Tiếng Anh tuyển 315 em, mỗi khối chuyên tiếng Nhật, Trung và Pháp tuyển 40 em, chuyên tiếng Hàn Quốc 25 em, chuyên tiếng Nga 15 em.
Trường THPT chuyên Khoa học xã hội và Nhân văn (thuộc trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội) tổ chức thi tuyển trong ngày 4/6/2023. Thí sinh phải làm 4 bài thi viết, gồm Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh và môn chuyên.
Trong đó, đề môn Ngữ văn và môn chuyên theo hình thức tự luận, thời gian làm bài lần lượt 90 và 150 phút. Thí sinh thi trắc nghiệm môn Toán trong 50 phút và Tiếng Anh 45 phút.
Trong năm thứ tư tuyển sinh, trường THPT chuyên Khoa học xã hội và Nhân văn tuyển 170 học sinh. Trong đó Khối chuyên Ngữ văn tuyển 66 em, Khối chuyên Lịch sử tuyển 35, Khối chuyên Địa lý tuyển 35 cùng 34 chỉ tiêu hệ chất lượng cao.
Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên (thuộc Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội) thông báo thời gian thi tuyển trong 2 ngày 4 và 5/6/2023. Thí sinh phải thi Toán, Ngữ văn (vòng 1) và môn chuyên (vòng 2). Riêng môn Tin, thí sinh sẽ làm bài thi chuyên Toán.
Năm 2023, trường THPT chuyên Khoa học tự nhiên tuyển 5 khối chuyên gồm Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học và Sinh học, mỗi khối tuyển 90 học sinh. Ngoài thi tuyển, trường THPT chuyên Khoa học tự nhiên dành 10% chỉ tiêu xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải nhất học sinh giỏi cấp tỉnh ở môn chuyên đăng ký.
Sau các kỳ thi được tổ chức bởi các trường THPT thuộc đại học, học sinh Hà Nội lại tiếp tục trải qua kỳ thi vào lớp 10 do Sở GD-ĐT Hà Nội tổ chức vào các ngày 10 và 11/6. Sau đó đến ngày 12/6 là lịch thi vào 4 trường chuyên của Sở là THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam, THPT chuyên Nguyễn Huệ, THPT Chu Văn An, THPT Sơn Tây.
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo một số thông tin bên dưới để tìm hiểu thêm một số thông tin về kì thi vào lớp 10 năm 2022 Hà Nội.
1. Tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập Hà Nội 2022
Theo số liệu được Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố sáng 30/5, tổng số nguyện vọng 1, 2 và 3 lần lượt là 106.000, 102.000 và 69.000. So sánh số nguyện vọng 1 với chỉ tiêu toàn thành phố, tỷ lệ trúng tuyển trường THPT công lập là 64,7%.
Xét từng trường, duy nhất THPT Yên Hòa (quận Cầu Giấy) có hơn 2.000 học sinh đăng ký. Với chỉ tiêu 675, Yên Hòa cũng là trường có tỷ lệ chọi cao nhất Hà Nội với 1/3.
THPT Lê Quý Đôn và Quang Trung (quận Hà Đông) lần lượt nhận được số nguyện vọng 1 là 1.805 và 1.723. Hai trường này cùng có chỉ tiêu 720, nên tỷ chọi dao động 1/2,4-2,5.
Trong khi đó, một số trường THPT có số học sinh đăng ký còn ít hơn chỉ tiêu tuyển sinh. Chẳng hạn, THPT Minh Hà (huyện Thạch Thất) có chỉ tiêu 450, số nguyện vọng 1 là 373. Tương tự, con số này ở THPT Đại Cường (huyện Ứng Hòa) là 315-285. Những trường này đều nằm ở khu vực ngoại thành Hà Nội.
Ở quy mô khu vực, khu vực 3 (gồm ba quận Cầu Giấy, Đống Đa, Thanh Xuân) 13.478 thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 - đông nhất thành phố, dù chỉ có 10 trường THPT. Đây là khu vực tập trung nhiều trường chất lượng cao, có điểm chuẩn thường xuyên nằm trong top đầu thành phố. Tổng chỉ tiêu của các trường ở khu vực 3 là 6.445, chưa bằng một nửa số lượng đăng ký.
Khu vực 6 (Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn) và khu vực 7 (Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Hoài Đức, Đan Phượng) cũng có hơn 13.000 thí sinh đăng ký. Tuy nhiên, số lượng trường THPT ở hai khu vực này nhiều hơn, chỉ tiêu 8.560-9.270, nên mức độ cạnh tranh không lớn bằng khu vực 3.
Các khu vực còn lại có khoảng 5.000-6.000 thí sinh đăng ký.
TT | Tên đơn vị | Chỉ tiêu | Ghi chú |
TRƯỜNG CÓ LỚP CHUYÊN | |||
1 | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | 605 | Tuyển 16 lớp cho 12 môn chuyên |
Hệ chuyên | 560 | Một lớp Pháp song ngữ | |
Hệ không chuyên | 45 | ||
Hệ song bằng tú tài A-Level | - | Chỉ tiêu chương trình song bằng được Sở Giáo dục và Đào tạo giao sau | |
2 | THPT Chu Văn An | 665 | |
Hệ chuyên | 350 | Tuyển 10 lớp cho 10 môn chuyên. | |
Hệ không chuyên | 315 | Tuyển một lớp Pháp song ngữ và một lớp Nhật ngoại ngữ 1 | |
Hệ song bằng tú tài A-Level | - | ||
3 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | 525 | Tuyển 15 lớp cho 11 môn chuyên (trong đó một lớp chuyên tiếng Pháp 3 năm) |
4 | THPT Sơn Tây | 585 | |
Hệ chuyên | 315 | Tuyển 9 lớp chuyên | |
Hệ không chuyên | 270 | Tuyển một lớp tiếng Pháp | |
TRƯỜNG KHÔNG CÓ LỚP CHUYÊN | |||
KHU VỰC 1 | |||
Ba Đình | |||
1 | THPT Phan Đình Phùng | 675 | Tuyển một lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 2 |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 675 | |
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 640 | Mỗi lớp 40 học sinh do phòng có diện tích nhỏ |
Tây Hồ | |||
4 | THPT Tây Hồ | 675 | |
KHU VỰC 2 | |||
Hoàn Kiếm | |||
5 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 720 | |
6 | THPT Việt Đức | 765 | Tuyển một lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1, một lớp tiếng Đức ngoại ngữ 2, một lớp tiếng Pháp |
Hai Bà Trưng | |||
7 | THPT Thăng Long | 675 | |
8 | THPT Trần Nhân Tông | 675 | |
9 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 675 | |
KHU VỰC 3 | |||
Đống Đa | |||
10 | THPT Đống Đa | 675 | Tuyển một lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 2 |
11 | THPT Kim Liên | 765 | Tuyển một lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1 |
12 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 720 | |
13 | THPT Quang Trung - Đống Đa | 675 | |
Thanh Xuân | |||
14 | THPT Nhân Chính | 585 | |
15 | Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | 675 | |
16 | THPT Khương Đình | 675 | |
17 | THPT Khương Hạ | 280 | 40 học sinh một lớp |
Cầu Giấy | |||
18 | THPT Cầu Giấy | 720 | |
19 | THPT Yên Hòa | 675 | |
KHU VỰC 4 | |||
Hoàng Mai | |||
20 | THPT Hoàng Văn Thụ | 675 | |
21 | THPT Trương Định | 720 | |
22 | THPT Việt Nam - Ba Lan | 720 | |
Thanh Trì | |||
23 | THPT Ngô Thì Nhậm | 675 | |
24 | THPT Ngọc Hồi | 585 | |
25 | THPT Đông Mỹ | 540 | |
26 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | 585 | |
KHU VỰC 5 | |||
Long Biên | |||
27 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 675 | |
28 | THPT Lý Thường Kiệt | 495 | |
29 | THPT Thạch Bàn | 720 | |
30 | THPT Phúc Lợi | 720 | |
Gia Lâm | |||
31 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | 675 | |
32 | THPT Dương Xá | 630 | |
33 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 585 | |
34 | THPT Yên Viên | 630 | |
KHU VỰC 6 | |||
Sóc Sơn | |||
35 | THPT Đa Phúc | 675 | |
36 | THPT Kim Anh | 495 | |
37 | THPT Minh Phú | 450 | |
38 | THPT Sóc Sơn | 630 | |
39 | THPT Trung Giã | 540 | |
40 | THPT Xuân Giang | 450 | |
Đông Anh | |||
41 | THPT Bắc Thăng Long | 675 | |
42 | THPT Cổ Loa | 675 | |
43 | THPT Đông Anh | 630 | |
44 | THPT Liên Hà | 675 | |
45 | THPT Vân Nội | 675 | |
Mê Linh | |||
46 | THPT Mê Linh | 450 | |
47 | THPT Quang Minh | 450 | |
48 | THPT Tiền Phong | 450 | |
49 | THPT Tiến Thịnh | 450 | |
50 | THPT Tự Lập | 450 | |
51 | THPT Yên Lãng | 450 | |
KHU VỰC 7 | |||
Bắc Từ Liêm | |||
52 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 675 | |
53 | THPT Xuân Đỉnh | 675 | |
54 | THPT Thượng Cát | 585 | |
Nam Từ Liêm | |||
55 | THPT Đại Mỗ | 720 | |
56 | THPT Trung Văn | 480 | 40 học sinh một lớp |
57 | THPT Xuân Phương | 675 | |
58 | THPT Mỹ Đình | 520 | 40 học sinh một lớp |
Hoài Đức | |||
59 | THPT Hoài Đức A | 630 | |
60 | THPT Hoài Đức B | 675 | |
61 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | 585 | |
62 | THT Hoài Đức C | 495 | |
Đan Phượng | |||
63 | THPT Đan Phượng | 675 | |
64 | THPT Hồng Thái | 585 | |
65 | THPT Tân Lập | 585 | |
KHU VỰC 8 | |||
Phúc Thọ | |||
66 | THPT Ngọc Tảo | 675 | |
67 | THPT Phúc Thọ | 630 | |
68 | THPT Vân Cốc | 540 | |
Sơn Tây | |||
69 | THPT Tùng Thiện | 675 | |
70 | THPT Xuân Khanh | 540 | |
Ba Vì | |||
71 | THPT Ba Vì | 675 | |
72 | THPT Bất Bạt | 495 | |
73 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 140 | 35 học sinh một lớp |
74 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | 675 | |
75 | THPT Quảng Oai | 675 | |
76 | THPT Minh Quang | 405 | |
KHU VỰC 9 | |||
Thạch Thất | |||
77 | THPT Bắc Lương Sơn | 450 | |
78 | Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 585 | |
79 | Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | 630 | |
80 | THPT Thạch Thất | 675 | |
81 | THPT Minh Hà | 450 | |
Quốc Oai | |||
82 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | 540 | |
83 | THPT Minh Khai | 630 | |
84 | THPT Quốc Oai | 675 | |
85 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | 540 | |
KHU VỰC 10 | |||
Hà Đông | |||
86 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | 720 | |
87 | THPT Quang Trung - Hà Đông | 720 | |
88 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | 720 | |
Chương Mỹ | |||
89 | THPT Chúc Động | 675 | |
90 | THPT Chương Mỹ A | 675 | |
91 | THPT Chương Mỹ B | 675 | |
92 | THPT Xuân Mai | 675 | |
93 | Nguyễn Văn Trỗi | 675 | |
Thanh Oai | |||
94 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 630 | |
95 | THPT Thanh Oai A | 630 | |
96 | THPT Thanh Oai B | 630 | |
KHU VỰC 11 | |||
Thường Tín | |||
97 | THPT Thường Tín | 630 | |
98 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 540 | |
99 | THPT Lý Tử Tấn | 585 | |
100 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | 585 | |
101 | THPT Vân Tảo | 540 | |
Phú Xuyên | |||
102 | THPT Đồng Quan | 540 | |
103 | THPT Phú Xuyên A | 675 | |
104 | THPT Phú Xuyên B | 540 | |
105 | THPT Tân Dân | 495 | |
KHU VỰC 12 | |||
Mỹ Đức | |||
106 | THPT Hợp Thanh | 495 | |
107 | THPT Mỹ Đức A | 675 | |
108 | THPT Mỹ Đức B | 585 | |
109 | THPT Mỹ Đức C | 495 | |
Ứng Hòa | |||
110 | THPT Đại Cường | 315 | |
111 | THPT Lưu Hoàng | 360 | |
112 | THPT Trần Đăng Ninh | 540 | |
113 | THPT Ứng Hòa A | 540 | |
114 | THPT Ứng Hòa B | 450 | |
TRƯỜNG TỰ CHỦ | |||
1 | THPT Phan Huy Chú - Đống Đa (quận Đống Đa) | 320 | Tuyển một lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 2 |
2 | THPT Lê Lợi (quận Hà Đông) | 350 | |
3 | THPT Hoàng Cầu (quận Đống Đa) | 450 | |
4 | TH, THCS, THPT Thực nghiệm, KHGD (quận Ba Đình) | 160 | |
5 | THCS, THPT Nguyễn Tất Thành (quận Cầu Giấy) | 450 | |
6 | Phổ thông năng khiếu thể dục thể thao (quận Nam Từ Liêm) | 315 | |
7 | THCS, THPT Trần Quốc Tuấn (quận Nam Từ Liêm) | 270 | |
8 | THPT Khoa học giáo dục (quận Bắc Từ Liêm) | 450 | |
9 | THPT Lâm nghiệp, gồm: | 540 | |
Hệ phổ thông dân tộc nội trú | 90 | Tuyển học sinh dân tộc | |
Hệ THPT | 450 | Tuyển 4 lớp, 180 học sinh khu vực huyện Chương Mỹ |
2. Các mốc thời gian quan trọng thi vào lớp 10 năm 2022 Hà Nội
Ngày 11.5, Sở GD-ĐT sẽ công bố số liệu đăng ký nguyện vọng ban đầu và thí sinh có thể điều chỉnh nguyện vọng đến 16 giờ ngày 16.5.
Ngày 13.5 , thí sinh nộp phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022 - 2023 tại trường THCS nơi học sinh đang học lớp 9. Cơ sở giáo dục hoàn thành việc cấp mã học sinh (mã định danh trên cơ sở dữ liệu ngành GDĐT), mật khẩu cho học sinh lớp 9.
Từ ngày 19 - 23.5, các trường THCS phát phiếu báo danh và điểm thi đến từng thí sinh.
Ngày 31/5: Công bố số lượng thí sinh thi tuyển vào các trường công lập.
Ngày 13/6: Nhận phiếu báo dự thi vào lớp 10
Ngày 18-20/6: Tổ chức kì thi vào lớp 10
Chậm nhất ngày 9/7: Công bố kết quả thi vào 10 2022.
Ngày 9/7: Công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2022 Hà Nội.
Ngày 9-15/7: Nhận đơn phúc khảo
Ngày 10-12/7: Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học (trực tiếp hoặc trực tuyến)
Ngày 19-22/7: Các trường THPT xét tuyển bổ sung
3. Lịch thi vào lớp 10 2022 Hà Nội
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội vừa có văn bản số 944/SGDĐT-QLT về việc hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023.
Theo đó, kỳ thi sẽ được tổ chức vào các ngày 18 đến 20/6, trong đó ngày 18/6 thi môn Ngữ văn và Ngoại ngữ, sáng 19/6 thi môn Toán. Ngày 20 dành cho các thí sinh dự thi môn chuyên vào các trường trung học phổ thông chuyên.
Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + điểm Văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên.
Thành phố vẫn được chia thành 12 khu vực tuyển sinh. Mỗi học sinh được đăng ký tối đa ba nguyện vọng vào ba trường THPT công lập, xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong đó, nguyện vọng một và hai phải thuộc khu vực tuyển sinh theo quy định, nguyện vọng ba không bắt buộc. Các em không được thay đổi nguyện vọng sau khi đã đăng ký.
Học sinh đã trúng tuyển nguyện vọng một không được xét tuyển các nguyện vọng sau. Nếu trượt nguyện vọng một, các em được xét nguyện vọng hai, ba nhưng phải có điểm xét tuyển cao hơn 1-2 điểm so với điểm chuẩn của trường.
Các trường THPT phải tuyển sinh theo khu vực, trừ THPT Chu Văn An và THPT Sơn Tây được tuyển học sinh không chuyên trên toàn thành phố.
Với hai trường chuyên Hà Nội - Amsterdam, chuyên Nguyễn Huệ và các lớp chuyên của THPT Chu Văn An, THPT Sơn Tây, thí sinh phải trải qua vòng sơ tuyển dựa trên các thành tích: kết quả tham gia hoạt động xã hội, thi tài năng cấp tỉnh trở lên, học lực bốn năm cấp THCS, kết quả thi tốt nghiệp THCS. Điểm cộng cho các tiêu chí dao động 2-5 điểm, tùy giải thưởng.
Điểm sơ tuyển là tổng điểm của ba nhóm tiêu chí trên. Những em có điểm sơ tuyển trên 10 sẽ đủ điều kiện thi tuyển. Ngoài thi ba môn Toán, Văn, Ngoại ngữ trong hai ngày 18-19/6, thí sinh phải thi thêm môn chuyên trong ngày 20/6. Các môn chuyên Ngoại ngữ và Hóa học có thời gian làm bài 120 phút, còn lại 150 phút.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các bài thi không chuyên + Điểm thi chuyên x 2.
Một học sinh có thể đăng ký vào các lớp chuyên của hai trong bốn trường, miễn lịch thi của hai môn chuyên không trùng nhau.
20/6 (Thi các môn chuyên) | Sáng | Văn, Toán, Tin, Sinh | 150 phút | 8h00 | 10h30 |
Tiếng Pháp, Đức, Nhật, Hàn (môn thay thế) | 120 phút | 8h00 | 10h00 | ||
Chiều | Vật lý, Lịch sử, Địa lý | 150 phút | 14h00 | 16h30 | |
Hóa học, Tiếng Anh | 120 phút | 14h00 | 16h00 |
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trong ba ngày 10-12/7 (trực tiếp hoặc trực tuyến). Các trường THPT tuyển bổ sung từ 19 đến 22/7.
Năm học 2021-2022, thành phố Hà Nội có khoảng 129.000 học sinh xét tốt nghiệp THCS, tăng 19.000 so với năm ngoái. Trong đó, khoảng 104.000 em có cơ hội tiếp tục bậc học THPT (77.000 chỉ tiêu công lập và 27.000 tư thục). Khoảng 25.000 em còn lại sẽ vào các cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
4. Các môn thi vào lớp 10 năm 2022 Hà Nội
Năm nay, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập của Hà Nội diễn ra với ba môn bắt buộc Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, không có môn thứ tư như kế hoạch.
Sở Giáo dục và Đào tạo cho rằng Covid-19 vẫn diễn biến phức tạp, học sinh lớp 9 phải học trực tuyến gần như toàn bộ năm học; vì vậy, Sở đề xuất thi ba môn nhằm tránh gây áp lực, quá tải với học sinh, theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Danh sách địa điểm thi vào lớp 10 Hà Nội 2021
Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) Hà Nội vừa thông báo tất cả 192 địa điểm tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2021- 2022.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tham khảo thêm
Danh sách các loại bằng cấp giáo viên nhất định phải có 2023 Quy định về các loại bằng cấp giáo viên
Cách học trực tuyến đài truyền hình Hà Nội Lich học trực tuyến đài Hà Nội 21/09/2023
Cách xác định vị trí việc làm Vị trí việc làm là gì? Xác định vị trí việc làm thế nào?
Hà Nội sửa đổi Quyết định về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 Quyết định 1520/QĐ-UBND Hà Nội 2020
Thông tư 01/2020/TT-BNV bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Thông tư 01 2020 BNV
Bảng giá bán điện áp dụng trong 03 tháng cho khách hàng bị ảnh hưởng dịch COVID-19 Mức giảm giá điện trong tháng 4, 5, 6
Lịch đi học lại của 63 tỉnh thành mới nhất Lịch nghỉ học của học sinh trên toàn quốc do dịch Covid19
Thông báo 155/TB-VPCP Kết luận của Thủ tướng về phòng, chống dịch COVID-19
