(Mới) Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2024 Hà Nội
Công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 2024 Hà Nội
Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2023 Hà Nội - Ngày 11/4/2024, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 850/QĐ-SGDĐT Về việc giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho các trường trung học phổ thông công lập và công lập tự chủ năm học 2024-2025.
1. Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 bổ sung Hà Nội 2024
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội Trần Thế Cương vừa ký Quyết định số 1721/QĐ-SGDĐT, giao bổ sung chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025 cho 10 cơ sở giáo dục với 25 lớp và 1.125 học sinh; 3 trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên với 9 lớp và 380 học viên.
Trong đó, Trường Trung học phổ thông Lý Thái Tổ tăng 5 lớp với 225 học sinh; các trường trung học phổ thông MAY (tên cũ Phương Nam), Võ thuật Bảo Long, Phan Bội Châu, Việt Hoàng, mỗi trường tăng 3 lớp; các trường trung học phổ thông Hòa Bình La Trobe, Lam Hồng, Lê Thánh Tông, mỗi trường tăng 2 lớp; các trường trung học phổ thông Phùng Khắc Khoan - Đống Đa, Trần Quốc Tuấn, mỗi trường tăng 1 lớp.
Ngoài ra, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cũng bổ sung 380 chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 cho 3 trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
Việc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội giao bổ sung hơn 1.500 chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 được căn cứ vào điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên của các nhà trường, điển hình như Trường Trung học phổ thông Lý Thái Tổ (quận Cầu Giấy), Trường Phổ thông Võ thuật Bảo Long (huyện Gia Lâm), Trường Trung học cơ sở - Trung học phổ thông Trần Quốc Tuấn (quận Nam Từ Liêm)...
Đáng chú ý, việc bổ sung chỉ tiêu cho Trường Phổ thông Võ thuật Bảo Long đã giúp giải tỏa lo lắng của nhiều phụ huynh ở khu vực tuyển sinh số 5 (gồm quận Long Biên và huyện Gia Lâm) khi khu vực này chưa có nhiều trường tư thục.
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội yêu cầu hiệu trưởng các trường, giám đốc các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên có trách nhiệm tổ chức tuyển sinh đúng chỉ tiêu được giao, đúng quy chế và hướng dẫn tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 Hà Nội 2024
Chỉ tiêu lớp 10 của 116 trường THPT ở Hà Nội cụ thể như sau:
TT | Tổng số | Quận, Huyện | Chỉ tiêu | Ghi chú (Về tuyển sinh lớp 10 THPT) |
1 | THPT Phan Đình Phùng | Ba Đình | 675 | Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 2 |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | Ba Đình | 675 | |
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | Ba Đình | 675 | |
4 | THPT Tây Hồ | Tây Hồ | 675 | |
5 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | Hoàn Kiếm | 675 | |
6 | THPT Việt Đức | Hoàn Kiếm | 810 | Trong đó có 15 lớp tiếng Anh; 01 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1; 01 lớp tiếng Đức; 01 lớp tiếng Pháp |
7 | THPT Thăng Long | Hai Bà Trưng | 675 | |
8 | THPT Trần Nhân Tông | Hai Bà Trưng | 720 | |
9 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | Hai Bà Trưng | 675 | |
10 | THPT Đống Đa | Đống Đa | 675 | |
11 | THPT Kim Liên | Đống Đa | 675 | Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 1 |
12 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | Đống Đa | 675 | |
13 | THPT Quang Trung - Đống Đa | Đống Đa | 675 | |
14 | THPT Nhân Chính | Thanh Xuân | 585 | |
15 | THPT Trần Hưng Đạo -Thanh Xuân | Thanh Xuân | 675 | |
16 | THPT Khương Đình | Thanh Xuân | 675 | |
17 | TH-THCS-THPT Khương Hạ | Thanh Xuân | 400 | |
18 | THPT Yên Hoà | Cầu Giấy | 675 | |
19 | THPT Cầu Giấy | Cầu Giấy | 675 | |
20 | THPT Hoàng Văn Thụ | Hoàng Mai | 675 | |
21 | THPT Trương Định | Hoàng Mai | 675 | |
22 | THPT Việt Nam - Ba Lan | Hoàng Mai | 675 | |
23 | THPT Ngô Thì Nhậm | Thanh Trì | 675 | |
24 | THPT Ngọc Hồi | Thanh Trì | 675 | |
25 | THPT Đông Mỹ | Thanh Trì | 675 | |
26 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | Thanh Trì | 630 | |
27 | THPT Nguyễn Gia Thiều | Long Biên | 675 | |
28 | THPT Lý Thường Kiệt | Long Biên | 495 | |
29 | THPT Phúc Lợi | Long Biên | 675 | |
30 | THPT Thạch Bàn | Long Biên | 675 | |
31 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | Gia Lâm | 675 | |
32 | THPT Dương Xá | Gia Lâm | 630 | |
33 | THPT Nguyễn Văn Cừ | Gia Lâm | 630 | |
34 | THPT Yên Viên | Gia Lâm | 630 | |
35 | THPT Đa Phúc | Sóc Sơn | 540 | |
36 | THPT Kim Anh | Sóc Sơn | 675 | |
37 | THPT Minh Phú | Sóc Sơn | 495 | |
38 | THPT Sóc Sơn | Sóc Sơn | 675 | |
39 | THPT Trung Giã | Sóc Sơn | 630 | |
40 | THPT Xuân Giang | Sóc Sơn | 540 | |
41 | THPT Bắc Thăng Long | Đông Anh | 675 | |
42 | THPT Cổ Loa | Đông Anh | 675 | |
43 | THPT Đông Anh | Đông Anh | 675 | |
44 | THPT Liên Hà | Đông Anh | 675 | |
45 | THPT Vân Nội | Đông Anh | 675 | |
46 | THPT Mê Linh | Mê Linh | 585 | |
47 | THPT Quang Minh | Mê Linh | 540 | |
48 | THPT Tiền Phong | Mê Linh | 495 | |
49 | THPT Tiến Thịnh | Mê Linh | 495 | |
50 | THPT Tự Lập | Mê Linh | 540 | |
51 | THPT Yên Lãng | Mê Linh | 495 | |
52 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | Bắc Từ Liêm | 675 | |
53 | THPT Xuân Đỉnh | Bắc Từ Liêm | 675 | |
54 | THPT Thượng Cát | Bắc Từ Liêm | 540 | |
55 | THPT Đại Mỗ | Nam Từ Liêm | 675 | |
56 | THPT Mỹ Đình | Nam Từ Liêm | 675 | |
57 | THPT Trung Văn | Nam Từ Liêm | 480 | |
58 | THPT Xuân Phương | Nam Từ Liêm | 675 | |
59 | THPT Hoài Đức A | Hoài Đức | 630 | |
60 | THPT Hoài Đức B | Hoài Đức | 675 | |
61 | THPT Hoài Đức C | Hoài Đức | 495 | |
62 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | Hoài Đức | 585 | |
63 | THPT Đan Phượng | Đan Phượng | 675 | |
64 | THPT Hồng Thái | Đan Phượng | 585 | |
65 | THPT Tân Lập | Đan Phượng | 585 | |
66 | THPT Thọ Xuân | Đan Phượng | 450 | |
67 | THPT Ngọc Tảo | Phúc Thọ | 675 | |
68 | THPT Phúc Thọ | Phúc Thọ | 675 | |
69 | THPT Vân Cốc | Phúc Thọ | 585 | |
70 | THPT Tùng Thiện | Sơn Tây | 675 | |
71 | THPT Xuân Khanh | Sơn Tây | 540 | |
72 | THPT Ba Vì | Ba Vì | 630 | |
73 | THPT Bất Bạt | Ba Vì | 450 | |
74 | Phổ thông Dân tộc nội trú | Ba Vì | 140 | |
75 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | Ba Vì | 675 | |
76 | THPT Quảng Oai | Ba Vì | 675 | |
77 | THPT Minh Quang | Ba Vì | 540 | |
78 | THPT Bắc Lương Sơn | Thạch Thất | 495 | |
79 | THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất | Thạch Thất | 585 | |
80 | THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | Thạch Thất | 675 | |
81 | THPT Thạch Thất | Thạch Thất | 675 | |
82 | THPT Minh Hà | Thạch Thất | 450 | |
83 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | Quốc Oai | 585 | |
84 | THPT Minh Khai | Quốc Oai | 675 | |
85 | THPT Quốc Oai | Quốc Oai | 675 | |
86 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | Quốc Oai | 630 | |
87 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | Hà Đông | 675 | |
88 | THPT Quang Trung - Hà Đông | Hà Đông | 675 | |
89 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | Hà Đông | 675 | |
90 | THPT Chúc Động | Chương Mỹ | 675 | |
91 | THPT Chương Mỹ A | Chương Mỹ | 675 | |
92 | THPT Chương Mỹ B | Chương Mỹ | 675 | |
93 | THPT Xuân Mai | Chương Mỹ | 675 | |
94 | THPT Nguyễn Văn Trỗi | Chương Mỹ | 675 | |
95 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | Thanh Oai | 675 | |
96 | THPT Thanh Oai A | Thanh Oai | 630 | |
97 | THPT Thanh Oai B | Thanh Oai | 675 | |
98 | THPT Thường Tín | Thường Tín | 675 | |
99 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | Thường Tín | 540 | |
100 | THPT Lý Tử Tấn | Thường Tín | 585 | |
101 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | Thường Tín | 585 | |
102 | THPT Vân Tảo | Thường Tín | 540 | |
103 | THPT Đồng Quan | Phú Xuyên | 540 | |
104 | THPT Phú Xuyên A | Phủ Xuyên | 675 | |
105 | THPT Phú Xuyên B | Phú Xuyên | 675 | |
106 | THPT Tân Dân | Phú Xuyên | 495 | |
107 | THPT Hợp Thanh | Mỹ Đức | 585 | |
108 | THPT Mỹ Đức A | Mỹ Đức | 675 | |
109 | THPT Mỹ Đức B | Mỹ Đức | 630 | |
110 | THPT Mỹ Đức C | Mỹ Đức | 540 | |
111 | THPT Đại Cường | Ứng Hoà | 360 | |
112 | THPT Lưu Hoàng | Ứng Hoà | 450 | |
113 | THPT Trần Đăng Ninh | Ứng Hoà | 540 | |
114 | THPT Ứng Hoà A | Ứng Hoà | 540 | |
115 | THPT Ứng Hoà B | Ứng Hoà | 450 |
3. Chỉ tiêu vào lớp 10 các trường chuyên và trường THPT có lớp chuyên 2024 Hà Nội
4 trường THPT có lớp chuyên của Hà Nội là: Trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam, Trường THPT Chu Văn An, Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ, Trường THPT Sơn Tây, sẽ tuyển sinh 2.970 chỉ tiêu vào lớp 10 cho năm học 2024-2025. Số chỉ tiêu này bao gồm cả hệ chuyên, hệ không chuyên, hệ song bằng tú tài.
Trường THPT chuyên Hà Nội- Amstedam tuyển tổng 820 chỉ tiêu; trong đó có 770 chỉ tiêu hệ chuyên; 50 chỉ tiêu lớp song bằng tú tài.
Trường THPT Chu Văn An tuyển tổng 935 chỉ tiêu; trong đó có 525 chỉ tiêu hệ chuyên; 360 chỉ tiêu hệ không chuyên, 50 chỉ tiêu hệ song bằng tú tài.
Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ tuyển 630 chỉ tiêu hệ chuyên.
Trường THPT Sơn Tây tuyển tổng 585 chỉ tiêu, trong đó hệ chuyên tuyển 315 chỉ tiêu hệ chuyên, 270 chỉ tiêu hệ không chuyên.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Giáo viên tham gia nâng chuẩn phải đền bù phí đào tạo nếu không được cấp bằng
Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học mới nhất 2024
Xem xét chưa cải cách tiền lương công chức từ năm 2021
Phải làm gì khi người lạ chuyển tiền nhầm tài khoản 2024?
Thông tư 58/2020/TT-BQP chế độ báo cáo định kỳ thuộc Bộ Quốc Phòng
Cách tính điểm tốt nghiệp 2024
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe ô tô, xe máy mới nhất
Thông tư 1/2020/TT-BVHTTDL mẫu thành lập, sáp nhập, chấm dứt hoạt động thư viện
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
(Mới) Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2024 Hà Nội
4,5 MB 29/04/2021 5:22:00 CHGợi ý cho bạn
-
Điều lệ Trường tiểu học mới nhất 2024
-
Tải Quyết định 2774/QĐ-BGDĐT 2023 Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn nghề nghiệp viên chức thiết bị, thí nghiệm file doc, pdf
-
Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BGDĐT 2023 quy định mã số, bổ nhiệm, xếp lương giáo viên Trung học cơ sở
-
Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên Tiểu học mới nhất 2024
-
Quyết định 712/QĐ-SGDĐT Hà Nội 2023 chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 GDNN-GDTX
-
Tải Quyết định 1187/QĐ-BGDĐT 2024 TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh file Doc, pdf
-
Công văn 5889/BGDĐT-GDTH về công tác dạy học nội dung giáo dục địa phương
-
Tải Thông tư 05/2024/TT-BGDĐT về xét thăng hạng viên chức đại học công lập file Doc, Pdf
-
Tải Quyết định 2344/QĐ-BGDĐT 2023 file doc, pdf về thủ tục hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Hướng dẫn sinh viên muốn thi lại Đại học, Cao đẳng 2025
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Kết luận số 51-KL/TW 2019
Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT định mức người làm việc trong cơ sở mầm non công lập
Quyết định số 174/2008/QĐ-TTG
Công văn số 4327/BGDĐT-GDTH 2024 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025
4 quy định quan trọng về biệt phái giáo viên
Quyết định 2284/QĐ-BGDĐT 2020 thủ tục hành chính mới thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác