Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2025 Hà Nội (MỚI)
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2025 Hà Nội - Bài viết này sẽ cập nhật chi tiết và đầy đủ nhất về chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2025 tại Hà Nội, bao gồm số lượng chỉ tiêu của từng trường, các trường chuyên, trường chất lượng cao và các trường THPT công lập trên địa bàn thành phố. Hoatieu.vn mời các bạn cùng tham khảo.
Công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội 2025
1. Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 Hà Nội năm học 2025-2026
Căn cứ theo Kế hoạch 56/KH-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành ngày 24/02/2025 về tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025 - 2026.
Năm học 2024-2025, dự kiến toàn Thành phố có khoảng 127.000 học sinh tốt nghiệp THCS. Thực hiện công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS, số lượng học sinh tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025-2026 tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn Thành phố dự kiến như sau:
- Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT công lập năm học 2025-2026: khoảng 79.000 học sinh.
- Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT tư thục, trung tâm GDNN-GDTX, cơ sở giáo dục nghề nghiệp: khoảng 48.000 học sinh.
2. Một số quy định về chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2025 Hà Nội
Một số quy định cụ thể về chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 Hà Nội theo Kế hoạch 56/KH-UBND như sau:
1. Đối với tuyển sinh vào lớp 10 công lập không chuyên
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ tình hình thực tế thực hiện giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026 cho các trường THPT công lập không chuyên và chuyên đảm bảo đúng quy định.
2. Đối với tuyển sinh vào lớp 10 chuyên trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam, trường THPT chuyên Nguyễn Huệ, trường THPT chuyên Chu Văn An và trường THPT chuyên Sơn Tây
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ tình hình thực tế thực hiện giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026 cho các trường THPT chuyên đảm bảo đúng quy định.
3. Đối với tuyển sinh vào lớp 10 học tiếng Nhật ngoại ngữ 1
- Trường THPT Việt Đức: dự kiến tuyển 02 lớp (khoảng 90 học sinh);
- Trường THPT Kim Liên: dự kiến tuyển 02 lớp (khoảng 90 học sinh).
4. Đối với tuyển sinh vào lớp 10 song ngữ tiếng Pháp và tăng cường tiếng Pháp trường THPT Việt Đức
- Tuyển sinh lớp 10 song ngữ tiếng Pháp: dự kiến tuyển 02 lớp (khoảng 90 học sinh).
- Tuyển sinh lớp 10 tăng cường tiếng Pháp: dự kiến tuyển 01 lớp (khoảng 45 học sinh).
5. Đối với tuyển sinh vào lớp 10 trường phổ thông dân tộc nội trú
- Dự kiến tuyển 04 lớp (khoảng 140 học sinh)
6. Đối với tuyển sinh vào lớp 10 trường phổ thông năng khiếu thể dục thể thao Hà Nội
- Dự kiến tuyển 08 lớp (khoảng 350 học sinh)
7. Đối với tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT công lập tự chủ tài chính, lớp 10 trường THPT tư thục và lớp 10 chương trình GDTX cấp THPT
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ tình hình thực tiễn thực hiện giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2025-2026 cho các trường THPT công lập tự chủ tài chính và THPT tư thục đảm bảo đúng quy định.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 Hà Nội 2024
3.1. Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 Hà Nội 2024
Chỉ tiêu lớp 10 của 116 trường THPT ở Hà Nội 2024 cụ thể như sau:
|
TT |
Tổng số |
Quận, Huyện |
Chỉ tiêu |
Ghi chú (Về tuyển sinh lớp 10 THPT) |
|
1 |
THPT Phan Đình Phùng |
Ba Đình |
675 |
Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 2 |
|
2 |
THPT Phạm Hồng Thái |
Ba Đình |
675 |
|
|
3 |
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình |
Ba Đình |
675 |
|
|
4 |
THPT Tây Hồ |
Tây Hồ |
675 |
|
|
5 |
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm |
Hoàn Kiếm |
675 |
|
|
6 |
THPT Việt Đức |
Hoàn Kiếm |
810 |
Trong đó có 15 lớp tiếng Anh; 01 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1; 01 lớp tiếng Đức; 01 lớp tiếng Pháp |
|
7 |
THPT Thăng Long |
Hai Bà Trưng |
675 |
|
|
8 |
THPT Trần Nhân Tông |
Hai Bà Trưng |
720 |
|
|
9 |
THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng |
Hai Bà Trưng |
675 |
|
|
10 |
THPT Đống Đa |
Đống Đa |
675 |
|
|
11 |
THPT Kim Liên |
Đống Đa |
675 |
Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 1 |
|
12 |
THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa |
Đống Đa |
675 |
|
|
13 |
THPT Quang Trung - Đống Đa |
Đống Đa |
675 |
|
|
14 |
THPT Nhân Chính |
Thanh Xuân |
585 |
|
|
15 |
THPT Trần Hưng Đạo -Thanh Xuân |
Thanh Xuân |
675 |
|
|
16 |
THPT Khương Đình |
Thanh Xuân |
675 |
|
|
17 |
TH-THCS-THPT Khương Hạ |
Thanh Xuân |
400 |
|
|
18 |
THPT Yên Hoà |
Cầu Giấy |
675 |
|
|
19 |
THPT Cầu Giấy |
Cầu Giấy |
675 |
|
|
20 |
THPT Hoàng Văn Thụ |
Hoàng Mai |
675 |
|
|
21 |
THPT Trương Định |
Hoàng Mai |
675 |
|
|
22 |
THPT Việt Nam - Ba Lan |
Hoàng Mai |
675 |
|
|
23 |
THPT Ngô Thì Nhậm |
Thanh Trì |
675 |
|
|
24 |
THPT Ngọc Hồi |
Thanh Trì |
675 |
|
|
25 |
THPT Đông Mỹ |
Thanh Trì |
675 |
|
|
26 |
THPT Nguyễn Quốc Trinh |
Thanh Trì |
630 |
|
|
27 |
THPT Nguyễn Gia Thiều |
Long Biên |
675 |
|
|
28 |
THPT Lý Thường Kiệt |
Long Biên |
495 |
|
|
29 |
THPT Phúc Lợi |
Long Biên |
675 |
|
|
30 |
THPT Thạch Bàn |
Long Biên |
675 |
|
|
31 |
THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm |
Gia Lâm |
675 |
|
|
32 |
THPT Dương Xá |
Gia Lâm |
630 |
|
|
33 |
THPT Nguyễn Văn Cừ |
Gia Lâm |
630 |
|
|
34 |
THPT Yên Viên |
Gia Lâm |
630 |
|
|
35 |
THPT Đa Phúc |
Sóc Sơn |
540 |
|
|
36 |
THPT Kim Anh |
Sóc Sơn |
675 |
|
|
37 |
THPT Minh Phú |
Sóc Sơn |
495 |
|
|
38 |
THPT Sóc Sơn |
Sóc Sơn |
675 |
|
|
39 |
THPT Trung Giã |
Sóc Sơn |
630 |
|
|
40 |
THPT Xuân Giang |
Sóc Sơn |
540 |
|
|
41 |
THPT Bắc Thăng Long |
Đông Anh |
675 |
|
|
42 |
THPT Cổ Loa |
Đông Anh |
675 |
|
|
43 |
THPT Đông Anh |
Đông Anh |
675 |
|
|
44 |
THPT Liên Hà |
Đông Anh |
675 |
|
|
45 |
THPT Vân Nội |
Đông Anh |
675 |
|
|
46 |
THPT Mê Linh |
Mê Linh |
585 |
|
|
47 |
THPT Quang Minh |
Mê Linh |
540 |
|
|
48 |
THPT Tiền Phong |
Mê Linh |
495 |
|
|
49 |
THPT Tiến Thịnh |
Mê Linh |
495 |
|
|
50 |
THPT Tự Lập |
Mê Linh |
540 |
|
|
51 |
THPT Yên Lãng |
Mê Linh |
495 |
|
|
52 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
Bắc Từ Liêm |
675 |
|
|
53 |
THPT Xuân Đỉnh |
Bắc Từ Liêm |
675 |
|
|
54 |
THPT Thượng Cát |
Bắc Từ Liêm |
540 |
|
|
55 |
THPT Đại Mỗ |
Nam Từ Liêm |
675 |
|
|
56 |
THPT Mỹ Đình |
Nam Từ Liêm |
675 |
|
|
57 |
THPT Trung Văn |
Nam Từ Liêm |
480 |
|
|
58 |
THPT Xuân Phương |
Nam Từ Liêm |
675 |
|
|
59 |
THPT Hoài Đức A |
Hoài Đức |
630 |
|
|
60 |
THPT Hoài Đức B |
Hoài Đức |
675 |
|
|
61 |
THPT Hoài Đức C |
Hoài Đức |
495 |
|
|
62 |
THPT Vạn Xuân - Hoài Đức |
Hoài Đức |
585 |
|
|
63 |
THPT Đan Phượng |
Đan Phượng |
675 |
|
|
64 |
THPT Hồng Thái |
Đan Phượng |
585 |
|
|
65 |
THPT Tân Lập |
Đan Phượng |
585 |
|
|
66 |
THPT Thọ Xuân |
Đan Phượng |
450 |
|
|
67 |
THPT Ngọc Tảo |
Phúc Thọ |
675 |
|
|
68 |
THPT Phúc Thọ |
Phúc Thọ |
675 |
|
|
69 |
THPT Vân Cốc |
Phúc Thọ |
585 |
|
|
70 |
THPT Tùng Thiện |
Sơn Tây |
675 |
|
|
71 |
THPT Xuân Khanh |
Sơn Tây |
540 |
|
|
72 |
THPT Ba Vì |
Ba Vì |
630 |
|
|
73 |
THPT Bất Bạt |
Ba Vì |
450 |
|
|
74 |
Phổ thông Dân tộc nội trú |
Ba Vì |
140 |
|
|
75 |
THPT Ngô Quyền - Ba Vì |
Ba Vì |
675 |
|
|
76 |
THPT Quảng Oai |
Ba Vì |
675 |
|
|
77 |
THPT Minh Quang |
Ba Vì |
540 |
|
|
78 |
THPT Bắc Lương Sơn |
Thạch Thất |
495 |
|
|
79 |
THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất |
Thạch Thất |
585 |
|
|
80 |
THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất |
Thạch Thất |
675 |
|
|
81 |
THPT Thạch Thất |
Thạch Thất |
675 |
|
|
82 |
THPT Minh Hà |
Thạch Thất |
450 |
|
|
83 |
THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai |
Quốc Oai |
585 |
|
|
84 |
THPT Minh Khai |
Quốc Oai |
675 |
|
|
85 |
THPT Quốc Oai |
Quốc Oai |
675 |
|
|
86 |
THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai |
Quốc Oai |
630 |
|
|
87 |
THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông |
Hà Đông |
675 |
|
|
88 |
THPT Quang Trung - Hà Đông |
Hà Đông |
675 |
|
|
89 |
THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông |
Hà Đông |
675 |
|
|
90 |
THPT Chúc Động |
Chương Mỹ |
675 |
|
|
91 |
THPT Chương Mỹ A |
Chương Mỹ |
675 |
|
|
92 |
THPT Chương Mỹ B |
Chương Mỹ |
675 |
|
|
93 |
THPT Xuân Mai |
Chương Mỹ |
675 |
|
|
94 |
THPT Nguyễn Văn Trỗi |
Chương Mỹ |
675 |
|
|
95 |
THPT Nguyễn Du - Thanh Oai |
Thanh Oai |
675 |
|
|
96 |
THPT Thanh Oai A |
Thanh Oai |
630 |
|
|
97 |
THPT Thanh Oai B |
Thanh Oai |
675 |
|
|
98 |
THPT Thường Tín |
Thường Tín |
675 |
|
|
99 |
THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín |
Thường Tín |
540 |
|
|
100 |
THPT Lý Tử Tấn |
Thường Tín |
585 |
|
|
101 |
THPT Tô Hiệu - Thường Tín |
Thường Tín |
585 |
|
|
102 |
THPT Vân Tảo |
Thường Tín |
540 |
|
|
103 |
THPT Đồng Quan |
Phú Xuyên |
540 |
|
|
104 |
THPT Phú Xuyên A |
Phủ Xuyên |
675 |
|
|
105 |
THPT Phú Xuyên B |
Phú Xuyên |
675 |
|
|
106 |
THPT Tân Dân |
Phú Xuyên |
495 |
|
|
107 |
THPT Hợp Thanh |
Mỹ Đức |
585 |
|
|
108 |
THPT Mỹ Đức A |
Mỹ Đức |
675 |
|
|
109 |
THPT Mỹ Đức B |
Mỹ Đức |
630 |
|
|
110 |
THPT Mỹ Đức C |
Mỹ Đức |
540 |
|
|
111 |
THPT Đại Cường |
Ứng Hoà |
360 |
|
|
112 |
THPT Lưu Hoàng |
Ứng Hoà |
450 |
|
|
113 |
THPT Trần Đăng Ninh |
Ứng Hoà |
540 |
|
|
114 |
THPT Ứng Hoà A |
Ứng Hoà |
540 |
|
|
115 |
THPT Ứng Hoà B |
Ứng Hoà |
450 |
|
3.2. Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 bổ sung Hà Nội 2024
Tại Quyết định số 1721/QĐ-SGDĐT quy định giao bổ sung chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025 cho 10 cơ sở giáo dục với 25 lớp và 1.125 học sinh; 3 trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên với 9 lớp và 380 học viên.
Trong đó, Trường Trung học phổ thông Lý Thái Tổ tăng 5 lớp với 225 học sinh; các trường trung học phổ thông MAY (tên cũ Phương Nam), Võ thuật Bảo Long, Phan Bội Châu, Việt Hoàng, mỗi trường tăng 3 lớp; các trường trung học phổ thông Hòa Bình La Trobe, Lam Hồng, Lê Thánh Tông, mỗi trường tăng 2 lớp; các trường trung học phổ thông Phùng Khắc Khoan - Đống Đa, Trần Quốc Tuấn, mỗi trường tăng 1 lớp.
Ngoài ra, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cũng bổ sung 380 chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 cho 3 trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
Việc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội giao bổ sung hơn 1.500 chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 được căn cứ vào điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên của các nhà trường, điển hình như Trường Trung học phổ thông Lý Thái Tổ (quận Cầu Giấy), Trường Phổ thông Võ thuật Bảo Long (huyện Gia Lâm), Trường Trung học cơ sở - Trung học phổ thông Trần Quốc Tuấn (quận Nam Từ Liêm)...
Đáng chú ý, việc bổ sung chỉ tiêu cho Trường Phổ thông Võ thuật Bảo Long đã giúp giải tỏa lo lắng của nhiều phụ huynh ở khu vực tuyển sinh số 5 (gồm quận Long Biên và huyện Gia Lâm) khi khu vực này chưa có nhiều trường tư thục.
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội yêu cầu hiệu trưởng các trường, giám đốc các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên có trách nhiệm tổ chức tuyển sinh đúng chỉ tiêu được giao, đúng quy chế và hướng dẫn tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

3.3. Chỉ tiêu vào lớp 10 các trường chuyên và trường THPT có lớp chuyên 2024 Hà Nội
4 trường THPT có lớp chuyên của Hà Nội là: Trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam, Trường THPT Chu Văn An, Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ, Trường THPT Sơn Tây, sẽ tuyển sinh 2.970 chỉ tiêu vào lớp 10 cho năm học 2024-2025. Số chỉ tiêu này bao gồm cả hệ chuyên, hệ không chuyên, hệ song bằng tú tài.
- Trường THPT chuyên Hà Nội- Amstedam tuyển tổng 820 chỉ tiêu; trong đó có 770 chỉ tiêu hệ chuyên; 50 chỉ tiêu lớp song bằng tú tài.
- Trường THPT Chu Văn An tuyển tổng 935 chỉ tiêu; trong đó có 525 chỉ tiêu hệ chuyên; 360 chỉ tiêu hệ không chuyên, 50 chỉ tiêu hệ song bằng tú tài.
- Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ tuyển 630 chỉ tiêu hệ chuyên.
- Trường THPT Sơn Tây tuyển tổng 585 chỉ tiêu, trong đó hệ chuyên tuyển 315 chỉ tiêu hệ chuyên, 270 chỉ tiêu hệ không chuyên.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
-
Tham vấn:
Đinh Ngọc Tùng
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Phổ biến Pháp luật tải nhiều
-
Tổng hợp các mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy mới nhất 2025
-
iTaxviewer 2.1.2
-
Thủ tục thi tuyển dụng công chức mới nhất 2025
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
-
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất 2025
-
Danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn năm 2025
-
Biểu mẫu nghị định 118 về xử phạt vi phạm hành chính
-
Trọn bộ biểu mẫu Thông tư 80/2021 BTC về Quản lý thuế
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Toán 2025
-
Mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc 2025
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Phổ biến Pháp luật
-
Nguyên tắc bỏ phiếu đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
-
Chính thức giảm thuế VAT từ 10% xuống 8% trong năm 2024
-
Khung tiêu chí đánh giá đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng
-
Các trường hợp được sinh con thứ 3 2025
-
Những trường hợp không được làm kế toán trưởng
-
Tuyển sinh lớp 6 Nguyễn Tất Thành 2023-2024