Danh sách các loại bằng cấp giáo viên nhất định phải có 2025
Yêu cầu các loại bằng cấp đối với giáo viên
Trong năm 2020 và năm 2021 Bộ giáo dục và đào tạo ra thông tư mới quy định về các tiêu chuẩn bổ nhiệm và tuyển dụng giáo viên các cấp sao cho phù hợp với trình độ giảng dạy của từng cấp học. Các quy định về trình độ bằng cấp đối với giáo viên đã được cập nhật. Mời các bạn tham khảo bài viết sau đây của Hoa Tiêu.
Dưới đây là tổng hợp các loại bằng cấp giáo viên các cấp nhất định phải có theo quy định của Luật Giáo dục 2019 và các văn bản hướng dẫn mới nhất.
Hiện nay, chuẩn trình độ của giáo viên quy định cụ thể tại Điều 72 của Luật giáo dục 2019 quy định như sau:
- Giáo viên mầm non: Phải có bằng cao đẳng sư phạm (trước đây chỉ yêu cầu bằng trung cấp sư phạm)
- Giáo viên tiểu học: Phải có bằng cử nhân sư phạm (trước đây chỉ yêu cầu bằng trung cấp sư phạm)
- Giáo viên trung học cơ sở: Phải có bằng cử nhân sư phạm (trước đây chỉ yêu cầu có bằng cao đẳng sư phạm hoặc bằng cao đẳng ngành khác nhưng có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm)
- Giáo viên trung học phổ thông: Phải có bằng cử nhân sư phạm (trước đây có bằng đại học ngành khác và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cũng được chấp nhận)
- Giảng viên đại học: Phải có bằng thạc sĩ (trước đây chỉ yêu cầu có bằng đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm)…
Đồng thời, với từng cấp học, Bộ Nội vụ lại hướng dẫn chi tiết các bằng cấp, chứng chỉ cụ thể.

1/ Chuẩn trình độ Giảng viên đại học công lập
Căn cứ: Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT
STT | Hạng | Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 | Hạng I Mã số V.07.01.01 | - Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học |
2 | Hạng II Mã số V.07.01.02 | - Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học |
3 | Hạng III Mã số V.07.01.03 | - Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học |
2/ Chuẩn trình độ Giáo viên trung học phổ thông
Căn cứ: Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT
STT | Hạng | Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 | Hạng I Mã số V.07.05.13 | - Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I. |
2 | Hạng II Mã số V.07.05.14 | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chúng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II. |
3 | Hạng III Mã số V.07.05.15 | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III - Đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học phổ thông hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng. |
3/ Chuẩn trình độ Giáo viên trung học cơ sở
Căn cứ: Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT
STT | Hạng | Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 | Hạng I Mã số V.07.04.30 | -Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên; Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I. |
2 | Hạng II Mã số V.07.04.31 | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II. |
3 | Hạng III Mã số V.07.04.32 | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III - Đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng. |
4/ Chuẩn trình độ Giáo viên tiểu học
Căn cứ: Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT
STT | Hạng | Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 | Hạng I Mã số V.07.03.27 | - Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I. |
2 | Hạng II Mã số V.07.03.28 | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II. |
3 | Hạng III Mã số V.07.03.29 | - Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III - Đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng |
5/ Chuẩn trình độ Giáo viên mầm non
Căn cứ: Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT
STT | Hạng | Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 | Hạng I Mã số V.07.02.24 | - Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I. |
2 | Hạng II Mã số V.07.02.25 | - Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II. |
3 | Hạng III Mã số V.07.02.26 | - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III - Đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng |
6/ Những tiêu chuẩn chung về đạo đức giáo viên 2025
Ngoài những tiêu chuẩn về bằng cấp trên thì pháp luật còn quy định giáo viên trong các cơ sở đào tạo công lập phải tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp và năng lực chuyên môn cần có để đảm bảo công tác giảng dạy được chuẩn mực.
Pháp luật quy định tất cả giảng viên giáo viên phải đạt tiêu chuẩn về đạo đức như
- Chấp hành đúng chủ trường, đường lối của Đảng và Nhà nước;
- Phải giữ gìn và trau dồi phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
- Phải yêu thương, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ quyền lọi của học sinh;
- Phải đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp;
- Thực hiện nghiêm túc đạo đức nghề giáo và các quy định về trang phục, ứng xử;
Hơn hết giáo viên khi giảng dạy học sinh thì cần có năng lực giảng dạy chuẩn. Mỗi giáo viên luôn phải nắm bắt được tình hình học sinh, nhạy bén trong quá trình giảng dạy để có phương pháp học tập và giảng dạy phù hợp và giáo viên phải luôn trau dồi kiến thức, kỹ năng của bản thân để trở thành giáo viên giỏi.
Nghề giáo là một nghề cao cả thiêng liêng, nghề có đạo đức chuẩn mực để dạy dỗ những thế hệ tương lai học tập và đi theo con đường đúng đắn. Vì vậy nghề giáo luôn đòi hỏi những giáo viên có chuẩn mực đạo đức và năng lực giảng dạy thật tốt.
Trên đây là tổng hợp danh sách bằng cấp cần có của giáo viên các cấp theo quy định hiện nay. Mời các bạn tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Văn bản pháp luật.
- Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Quy định về việc hỗ trợ tiền trực trưa cho giáo viên 2025
Lịch nghỉ lễ Giỗ Tổ, 30/04, 01/05 năm 2025
Hướng dẫn tinh giản chương trình học kỳ II THCS, THPT
Những điểm mới về tiền lương người lao động từ 2021
Những trường hợp nghỉ hưu trước tuổi vẫn hưởng nguyên lương 2020
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Luật đất đai 2013
Cách tính tiền thừa giờ cho giáo viên Tiểu học 2025
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Công văn 1006/SGDĐT-QLT 2024 về hướng dẫn tuyển sinh vào 10 2024-2025 Tp Hà Nội
-
Công văn 350/BGDĐT-TCCB 2025 hướng dẫn tổ chức hoạt động cụm thi đua sở GDĐT
-
Tải Công văn 3972/BGDĐT-TTr 2023 về hướng dẫn thanh tra, kiểm tra năm học mới doc, pdf
-
Tải Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT Công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục file Doc, PDF
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
Quyết định 1137/QĐ-BGDĐT 2025 về thủ tục xét thăng hạng CDNN giáo viên từ 24/4/2025
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Ngữ Văn 2025
-
Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Chương trình giáo dục mầm non mới nhất 2025
-
Phẩm chất chính trị đạo đức lối sống của giáo viên 2025
-
Quy định về đạo đức nhà giáo 2025
-
Hướng dẫn đánh giá, phân loại học sinh Tiểu học mới nhất theo Thông tư 27
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên Tiểu học mới nhất 2025
-
Quy định về việc hỗ trợ tiền trực trưa cho giáo viên 2025
-
Công văn 1581/BGDĐT-GDPT 2025 giao cấp xã quản lý trường học từ mầm non đến THCS
-
Hướng dẫn sinh viên muốn thi lại Đại học, Cao đẳng 2025
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác