Yêu cầu về năng lực cơ bản của giáo viên tiếng Anh
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Các yêu cầu năng lực cơ bản của giáo viên tiếng Anh
Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông hiện nay được Bộ giáo dục và đào tạo quy định cụ thể tại Công văn số 792/BGDĐT-NGCBQLGD về hướng dẫn thực hiện Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông.
Theo đó, đối với giáo viên dạy tiếng Anh cấp phổ thông cần đáp ứng được các quy định về kiến thức về môn học và chương trình, kiến thức về dạy học tiếng Anh, kiến thức về học sinh, giá trị và thái độ nghề nghiệp... Tuy nhiên các yêu cầu này không được dùng để làm căn cứ đánh giá xếp loại thi đua.
Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông
(Kèm theo công văn số: 792/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông bao gồm tập hợp các tiêu chí về kiến thức và kĩ năng giúp cho giáo viên có căn cứ để phấn đấu nâng cao năng lực nghề nghiệp; các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp cho giáo viên tiếng Anh; các cơ sở đào tạo giáo viên tiếng Anh phổ thông sử dụng để xây dựng, điều chỉnh và hoàn thiện các chương trình đào tạo giáo viên. Đồng thời, Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông dùng để kết hợp với Chuẩn nghề nghiệp giáo viên đánh giá năng lực nghề nghiệp giáo viên hàng năm.
Nội dung Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông bao gồm 5 lĩnh vực:
- Kiến thức về môn học và chương trình;
- Kiến thức về dạy học tiếng Anh;
- Kiến thức về học sinh;
- Giá trị và thái độ nghề nghiệp;
- Kết nối và rút kinh nghiệm về dạy học tiếng Anh
Lĩnh vực 1: Kiến thức về môn học và chương trình
1.1. Năng lực tiếng Anh
Giáo viên tiếng Anh phải đạt bậc 4/6 (đối với giáo viên tiểu học và trung học cơ sở), bậc 5/6 (đối với giáo viên trung học phổ thông) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
1.2. Hiểu và vận dụng Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
1.3. Kiến thức về hệ thống ngôn ngữ tiếng Anh
Nắm vững hệ thống ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp để vận dụng vào việc giảng dạy theo từng cấp học.
1.4. Hiểu biết về việc học tiếng Anh
Giáo viên hiểu và có khả năng áp dụng kiến thức về việc học tiếng Anh trong giảng dạy và tự học, tự bồi dưỡng.
1.5. Hiểu biết về văn hóa các nước nói tiếng Anh
Hiểu biết những nét cơ bản về văn hóa của các nước nói tiếng Anh; có khả năng so sánh, đối chiếu với văn hóa Việt Nam và đưa các kiến thức văn hóa vào việc giảng dạy.
1.6. Năng lực khai thác tài liệu viết bằng tiếng Anh
Có khả năng sử dụng các tài liệu văn học, văn hóa và học thuật viết bằng tiếng Anh phù hợp với cấp học để dạy tiếng Anh.
1.7. Hiểu biết về chương trình tiếng Anh phổ thông
Nắm được Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Anh theo từng cấp học và có khả năng sử dụng sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy phù hợp với mục tiêu chương trình trong thiết kế bài giảng.
Lĩnh vực 2: Kiến thức về dạy học tiếng Anh
2.1. Phương pháp dạy học tiếng Anh
Giáo viên có khả năng tổ chức quá trình dạy học, sử dụng các các phương pháp và kỹ thuật dạy học khác nhau để dạy bốn (4) kỹ năng nghe – nói – đọc – viết cho học sinh phù hợp với cấp học.
2.2. Thiết kế bài giảng
Giáo viên có khả năng thiết kế bài giảng cho từng bài học đảm bảo nội dung chương trình và phát triển bốn (4) kỹ năng nghe – nói – đọc – viết giúp học sinh nắm vững dạng thức và chức năng ngôn ngữ.
2.3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Giáo viên có khả năng xây dựng môi trường học tập tiếng Anh và tổ chức các hoạt động với nhiều hình thức khác nhau để tăng cường giao tiếp bằng tiếng Anh phù hợp với đặc điểm học sinh và điều kiện dạy học cụ thể.
2.4. Đánh giá kết quả học tập tiếng Anh
Giáo viên hiểu và có khả năng lựa chọn các hình thức đánh giá, xây dựng các đề kiểm tra và thi, tổ chức thực hiện việc đánh giá thường xuyên, định kì kết quả học tập và năng lực tiếng Anh của học sinh; biết sử dụng kết quả đánh giá để điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy và học.
2.5. Lựa chọn và sử dụng các tài liệu, học liệu dạy tiếng Anh
Giáo viên có khả năng lựa chọn và khai thác các nguồn tài liệu, học liệu phù hợp và có tác dụng bổ trợ cho việc học tiếng Anh của học sinh; điều chỉnh nội dung các học liệu có sẵn cho phù hợp với mục tiêu bài học.
2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tiếng Anh
Giáo viên biết khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông để hỗ trợ cho việc dạy và học tiếng Anh.
Lĩnh vực 3: Kiến thức về học sinh
3.1. Hiểu biết về quy luật phát triển nhận thức, tâm sinh lí của học sinh
Giáo viên hiểu được sự phát triển về nhận thức, tình cảm và cảm xúc, thái độ học tập của học sinh để điều chỉnh các hoạt động dạy học cho phù hợp.
3.2. Hiểu biết về đặc điểm phát triển ngôn ngữ của học sinh
Giáo viên có hiểu biết về đặc điểm phát triển ngôn ngữ của học sinh theo từng giai đoạn. Từ đó, điều chỉnh hoạt động dạy học cho phù hợp với học sinh.
3.3. Phát triển giá trị văn hóa và kinh nghiệm của người học
Giáo viên vận dụng các hiểu biết về giá trị văn hóa, kinh nghiệm học tập của bản thân và học sinh vào quá trình giảng dạy nhằm phát huy tiềm năng và khơi dậy hứng thú học tập tiếng Anh cho học sinh.
3.4. Phát triển tính sáng tạo và tư duy phê phán của học sinh
Giáo viên thực hành tư duy sáng tạo và tư duy phê phán để tự nâng cao trình độ và áp dụng vào giảng dạy để giúp học sinh phát triển các kĩ năng sáng tạo và tư duy phê phán phù hợp với cấp học của mình.
Lĩnh vực 4: Giá trị và thái độ nghề nghiệp
4.1. Thể hiện tính chuyên nghiệp trong dạy học tiếng Anh
Giáo viên hiểu và truyền đạt được các giá trị của việc học tiếng Anh cho học sinh; thể hiện rõ tính chuyên nghiệp trong giảng dạy.
4.2. Thể hiện sự hợp tác trong giảng dạy tiếng Anh
Giáo viên thể hiện được khả năng làm việc hợp tác, làm việc theo nhóm để thực hiện tốt hơn công việc của mình và nâng cao hiệu quả giảng dạy; hướng dẫn học sinh thực hành các kĩ năng này trong các giờ học tiếng Anh.
4.3. Khả năng phát triển chuyên môn và học tập suốt đời
Giáo viên có khả năng xây dựng và thực hiện kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng; biết khai thác các nguồn thông tin, tài liệu, học liệu để nâng cao kiến thức và phát triển kĩ năng.
4.4. Đóng góp cho việc dạy và học tiếng Anh
Giáo viên tích cực tham gia các chương trình tập huấn, bồi dưỡng; đóng góp, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy tiếng Anh ở trường phổ thông.
Lĩnh vực 5: Kết nối và rút kinh nghiệm về dạy học tiếng Anh
5.1. Kết nối việc dạy học tiếng Anh
Giáo viên hiểu được tầm quan trọng và biết kết nối quá trình tự học của mình với đồng nghiệp, của học sinh lớp mình với những học sinh lớp khác, trường khác.
5.2. Rút kinh nghiệm quá trình dạy và học tiếng Anh.
Giáo viên thường xuyên rút kinh nghiệm, đánh giá quá trình giảng dạy, tự học, tự bồi dưỡng để tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Anh.
Mời các bạn tham khảo thêm:
Tham khảo thêm
-
Quy định về giáo viên cốt cán 2025
-
Nâng chuẩn trình độ giáo viên từ 1/7/2020
-
Quy định thời gian tập sự đối với giáo viên
-
Năm 2025 giáo viên có bắt buộc phải có chứng chỉ Tiếng Anh Tin học?
-
Quy định về xếp lương giáo viên sau thăng hạng 2025
-
Điều kiện xét thăng hạng giáo viên Tiểu học 2025
-
Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học mới nhất 2025
-
Bảng lương giáo viên vùng khó khăn 2025
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Yêu cầu về năng lực cơ bản của giáo viên tiếng Anh
113,1 KB 15/09/2020 1:37:00 CH-
Tải file định dạng .doc
47 KB
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Giáo dục - Đào tạo tải nhiều
-
Những điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
-
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định đánh giá học sinh tiểu học kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT
-
Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Bộ Giáo dục chính thức không bắt buộc giáo viên làm sáng kiến kinh nghiệm
-
Luật giáo dục sửa đổi số 44/2009/QH12
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
So sánh sự khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH
-
Kế hoạch 3997/KH-UBND TP.HCM 2021 tổ chức học tập trực tiếp tại các cơ sở giáo dục
-
Công văn 4424/BGDĐT-PC
-
Thông tư Ban hành Quy định công nhận giáo viên dạy giỏi các cấp
-
Công văn 7991/BGDĐT-GDTrH 2024 kiểm tra, đánh giá cấp THCS, THPT
-
Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác