9 điểm lưu ý kỳ tuyển sinh 2018
Những điều cần biết về tuyển sinh đại học cao đẳng 2018
Không giới hạn số lượng nguyện vọng xét tuyển; ưu tiên khu vực tối đa 0,75 điểm; 14,99 điểm không được làm tròn thành 15 điểm... là những điểm cần lưu ý trong kỳ thi tuyển sinh cao đẳng, đại học 2018 vừa được Bộ GD-ĐT công bố.
Lịch tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018
Bộ Giáo dục công bố 8 điểm mới trong dự thảo tuyển sinh đại học 2018
Ngày 14-3, cùng với công bố quy chế tuyển sinh ĐH; tuyển sinh CĐ và trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên, Bộ GD-ĐT đã công bố hướng dẫn cụ thể về công tác tuyển sinh 2018.
Theo đó, điểm cần đặc biệt lưu ý là thí sinh vẫn có quyền được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng xét tuyển.
1. Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 1-4 đến 20-4
Từ ngày 1-4, các sở GD-ĐT và điểm thu nhận hồ sơ bắt đầu tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh. Việc tiếp nhận hồ sơ đến ngày 20-4. Từ ngày 10-5 đến 31-5, các trường ĐH, CĐSP, TCSP tải dữ liệu thí sinh ĐKXT từ cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD-ĐT để tham khảo.
2. "Chốt" mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển: trước ngày 19-7
Trước ngày 19-7, các trường ĐH, CĐSP, TCSP điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD-ĐT và trang thông tin điện tử của trường.
Ngày 18-7, Bộ GD-ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên.
3. Được điều chỉnh ĐKXT một lần
Năm 2018, mỗi thí sinh chỉ được điều chỉnh ĐKXT một lần trong thời gian quy định và chỉ được sử dụng một trong hai phương thức: trực tuyến hoặc bằng phiếu ĐKXT. Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức trực tuyến từ ngày 19-7 đến 26-7.
Nếu thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng phiếu ĐKXT thì thời hạn được kéo dài hơn, từ ngày 19-7 đến 28-7.
4. Công bố kết quả xét tuyển đợt 1: Hạn cuối ngày 16-8
Trước 17h ngày 16-8, các trường ĐH, CĐSP, TCSP phải công bố kết quả trúng tuyển đợt 1. Cũng với thời hạn này, các trường còn phải cập nhật thông tin thí sinh xác nhận nhập học vào cơ sở dữ liệu của cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.
5. Ưu tiên khu vực: tối đa 0,75 điểm
Điểm ưu tiên đối tượng được giữ nguyên với mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm. Riêng với mức chênh lệch giữa hai khu vực kế tiếp thì giảm từ 0,5 điểm theo quy chế các năm trước xuống chỉ còn mức 0,25 điểm.
Như vậy, với thí sinh khu vực 1 vốn được cộng điểm ưu tiên khu vực cao nhất cũng chỉ được hưởng tối đa điểm ưu tiên khu vực là 0,75 điểm.
6. Thay đổi ưu tiên địa phương
Bộ GD-ĐT cũng quyết định bỏ quy định chính sách ưu tiên riêng đối với học sinh ở các địa phương khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.
7. Bỏ quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Năm 2018, bộ cũng bỏ quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành không đào tạo giáo viên. Riêng đối với các ngành tuyển sinh đào tạo giáo viên ở các trình độ được quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng.
8. Thêm đối tượng được tuyển thẳng
Bộ GD-ĐT bổ sung đối tượng được giải thưởng trong các cuộc thi về mỹ thuật do Bộ Văn hóa - thể thao và du lịch tổ chức được xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển vào ĐH, CĐ, trung cấp các ngành đào tạo tương ứng.
Bổ sung đối tượng người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp...
9. 14,99 điểm không được làm tròn thành 15 điểm
Quy chế tuyển sinh sửa đổi quy định việc làm tròn đến hai chữ số thập phân với tổng điểm xét tuyển vào các ngành. Cụ thể, điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Trước đây, điểm xét tuyển được làm tròn 0,25. Ví dụ: thí sinh đạt từ mức điểm 14,88 đến 15,12 đều được làm tròn thành 15 điểm.
Tham khảo thêm
Thông tư 06/2018/TT-BGDĐT Quy định về chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên
Thông tư 36/2017/TT-BLĐTBXH Danh mục ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
Thông tư 37/2017/TT-BLĐTBXH Danh mục các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi các Thông tư 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT
-
Nghị định 103/2022/NĐ-CP quy định về trường của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang
-
Thông tư hợp nhất Thông tư quy định mã số, bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trung học phổ thông
-
Quyết định 1989/QĐ-BGDĐT 2018 quy định chính tả chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông
-
Tổng hợp những hành vi giáo viên không được làm
-
Công văn 3280/BGDĐT-GDTrH hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học THCS, THPT 2024
-
Tải Công văn 2345/BGDĐT-GDTH xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học file word
-
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam 2022
-
Thông tư 20/2022/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
-
Công văn 4020/BGDĐT-GDTrH 2022 nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2022-2023