18 Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 6 năm 2024 (có đáp án)
Đề Khoa học tự nhiên lớp 6 cuối kì 2
Bộ Đề thi KHTN 6 Cuối Học kì 2 năm 2024 - HoaTieu.vn xin chia sẻ TOP 18 Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 6 mới nhất của 3 bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều có khung ma trận, đáp án và hướng dẫn chấm thi chi tiết, giúp các bạn HS ôn thi đạt kết quả cao nhất. Sau đây là chi tiết Bộ Đề kiểm tra kì 2 lớp 6 môn KHTN sách mới - Đề thi cuối kì 2 lớp 6 phân môn Vật lí, Sinh, Hóa học Có đáp án. Mời các em cùng tham khảo.
I. Đề thi môn Khoa học tự nhiên lớp 6 cuối kì 2 Kết nối tri thức
1. Ma trận Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 6
MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6
1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì2 môn Khoa học tự nhiên, lớp 6
a) Khung ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra từ chủ đề Đa dạng thế giới sống đến khi hết chương trình
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 10 câu, thông hiểu: 10 câu,), mỗi câu 0,2 điểm;
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
- Nội dung nửa đầu học kì 2: 35% (3,5 điểm)
- Nội dung nửa học kì sau: 65% (6,5 điểm)
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số ý/câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đa dạng thế giới sống (25 tiết) |
| 3 | 1/2 | 2 | 1/2 |
|
|
| 1 | 5 | 2,5 |
Lực trong đời sống ( 15 tiết) |
| 2 |
| 2 | 1 |
|
|
| 1 | 4 | 2,3 |
Năng lượng (12 tiết) | 1 | 3 |
| 3 |
|
| 1 |
| 2 | 6 | 2,7 |
Trái đất và bầu trời (10 tiết) | 1 | 2 |
| 3 |
|
|
|
| 1 | 5 | 2,5 |
Số câu | 2 | 10 | 1/2 | 10 | 3/2 |
| 1 |
| 5 | 20 | 25 |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 2,0 |
| 1,0 | 0 | 6,0 | 4,0 | 10 |
% điểm số | 4,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10 | ||||
40% | 30% | 20% | 10% | 60% | 40% | 100% |
2. Bản đặc tả ma trận Đề thi cuối kì 2 KHTN 6
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (Số ý) | TN (Số câu) | TL (Số ý) | TN (Số câu) | |||
1. Đa dạng thế giới sống | ||||||
- Đa dạng Thực vật; Động vật - Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên; Bảo vệ đa dạng sinh học
| Nhận Biết | - Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. | 1 | C12 | ||
- Nêu được môi trường sống, vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, … | 1 | C11 | ||||
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống , có xương sống | ||||||
- Gọi được tên một số thức vật và nhận biết được các loài thực vật điển hình | ||||||
| - Mô tả được hình dạng và cấu tạo của virut | 1 | C15 | |||
Thông hiểu | - Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín) | 1 | C14 | |||
- Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). | 1/2 | C25.a | ||||
- Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. | 1 | C13 | ||||
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. | ||||||
Vận dụng | - Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. | 1/2 | C25.b | |||
- Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. | ||||||
2. Lực trong đời sống | ||||||
– Lực và tác dụng của lực – Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc - Ma sát – Khối lượng và trọng lượng – Biến dạng của lò xo
| Nhận Biết | - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo | ||||
- Nhận biết được lực là gì? đơn vị lực đo lực. | 1 | C1 | ||||
Nhận biết được trọng lực, lực đàn hồi | 1 | C2 | ||||
- Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. | ||||||
- Lấy được ví dụ về: tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ; hướng chuyển động; làm biến dạng vật; lực tiếp xúc; lực không tiếp xúc. | ||||||
- Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. | ||||||
- Kể tên được ba loại lực ma sát. | ||||||
- Lấy được ví dụ về: sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ; ma sát lăn; ma sát trượt | ||||||
- Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). | ||||||
- Nêu được khái niệm về khối lượng; lực hấp dẫn; trọng lượng. | ||||||
- Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. | ||||||
- Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. | ||||||
- Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. | ||||||
Thông hiểu | - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. | |||||
- Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). | ||||||
- Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. | ||||||
– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. | ||||||
- Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. | ||||||
- Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. | ||||||
- Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. | 1 | C4 | ||||
- Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. | ||||||
- Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. | ||||||
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. | ||||||
- Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. | ||||||
- Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. | ||||||
| - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. | 1 | C3 | |||
Vận dụng | - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. | 1/2 | C24.a | |||
- Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. | ||||||
- Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. | ||||||
Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại | 1/2 | C24.b | ||||
Vận dụng cao | - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. | |||||
| - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. | |||||
3. Năng lượng | ||||||
– Khái niệm về năng lượng – Một số dạng năng lượng – Sự chuyển hoá năng lượng – Năng lượng hao phí; – Năng lượng tái tạo – Tiết kiệm năng lượng
| Nhận biết | - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. | ||||
| - Kể tên được một số loại năng lượng. | 2 | C5+C20 | |||
| - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật. | 1 | C21 | |||
| - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. | |||||
| - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. | |||||
| - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. | 1 | C17 | |||
Thông hiểu | - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. | |||||
| - Phân biệt được các dạng năng lượng. | 1 | C8 | |||
| - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. | |||||
| - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. | |||||
| - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. | 2 | C6 + C7 | |||
| - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. | |||||
Vận dụng | - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. | |||||
- So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. | ||||||
- Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. | ||||||
- Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. | ||||||
Vận dụng cao | - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. | 1 | C23 | |||
4. Trái đất và bầu trời | ||||||
– Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời – Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng – Hệ Mặt Trời – Ngân Hà | Nhận biết | - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy. | 1 | C9 | ||
- Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. | ||||||
- Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. | 1/2 | C22.b | ||||
- Nêu được định nghĩa trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất. | 1 | C16 | ||||
- Nêu được các hành tinh trong hệ mặt trời | 1/2 | C22.a | ||||
- Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. | ||||||
Thông hiểu | - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. | 1 | C18 | |||
- Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. | 1 | C10 | ||||
- Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. | 1 | C19 | ||||
- Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. | ||||||
- Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. |
3. Đề kiểm tra cuối học kì 2 Khoa học tự nhiên 6
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 Phút
Phần Vật lí | Phần Sinh học | Phần Hóa học | Tổng điểm |
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau
Câu 1. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?
A. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều trái sang phải.
B. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều phải sang trái.
C. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều dưới lên trên.
D. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều trên xuống.
Câu 2. Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng, tỉ lệ với
A. khối lượng của vật treo. B. lực hút của trái đất.
C. độ dãn của lò xo. D. trọng lượng của lò xo.
Câu 3. Khi đi trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước thì khó hơn vì
A. nước chuyển động còn không khí không chuyển động.
B. khi xuống nước chúng ta nặng hơn.
C. nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản.
D. lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
Câu 4. Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?
A. Khi viết phấn trên bảng.
B. Viên bi lăn trên mặt đất.
C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
D. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe chuyển động trên đường.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng?
A. Đun nóng vật. B. Làm lạnh vật.
C. Chiếu sáng vật. D. Cho vật chuyển động.
Câu 6: Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa
A. cơ năng thành điện năng. B. điện năng thành cơ năng.
C. điện năng thành hóa năng. D. nhiệt năng thành điện năng.
Câu 7. Trong các dụng cụ và thiết bị sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng?
A. Bàn là điện. B. Máy khoan. C. Quạt điện. D. Máy bơm nước.
Câu 8. Thế năng đàn hồi của vật là năng lượng do vật
A. chuyển động. B. có độ cao. C. bị biến dạng. D. có nhiệt độ.
Câu 9. Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì
A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây.
B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.
C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất
D. Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 10. Chúng ta nhìn thấy Trăng tròn khi
A. một nửa phần được chiếu sáng của Mặt Trăng hướng về Trái Đất.
B. toàn bộ phần được chiếu sáng của Mặt Trăng hướng về Trái Đất.
C. toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng.
D. Mặt Trăng ở khoảng giữa Trái Đất và Mặt Trời.
Câu 11. Môi trường sống của rêu ở
A. dưới nước. B. nơi ẩm ướt, ít ánh sáng.
C. nơi khô hạn. D. vùng nước lợ.
Câu 12. Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?
A. Ruồi, chim bồ câu, ếch. B. Rắn, cá heo, hổ.
C. Ruồi, muỗi, chuột. D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi.
Câu 13. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là?
A. Hình thái đa dạng. B. Có xương sống.
C. Kích thước cơ thể lớn. D. Sống lâu.
Câu 14. Đọc đoạn thông tin sau:
Rau Dớn là một loại dương xỉ có thân rễ nghiêng, mọc bò, sống dai, cao khoảng 15cm. Thân cây được bao phủ bởi vẩy ngắn hình mũi mác và có hình răng cưa ở bên mép, màu hung, kích thước khoảng 1mm.
Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết Rau Dớn thuộc ngành thực vật nào?
A. Dương xỉ. B. Rêu C. Hạt trần D. hạt kín.
Câu 15. Vật chất di truyền của virut là
A. ARN và AND. B. ARN và gai glycoprotein.
C. AND và gai glycoprotein. D. AND hoặc ARN.
Câu 16. Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là
A. thế năng B. quang năng
C. nhiệt năng D. điện năng
Câu 17. Nguồn năng lượng nào dưới đây là năng lượng tái tạo?
A. Than B. Khí tự nhiên
C. Gió D. Dầu.
Câu 18. Ban ngày sẽ xuất hiện khi nào?
A. Trái đất được Mặt Trăng chiếu sáng. B. Mặt Trăng không che lấp Trái Đất.
C. Phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng. D. Phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mặt Trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng.
B. Các hành tinh và Sao Chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
C. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời với chu kỳ giống nhau.
D. Khoảng cách từ các hành tinh khác tới Mặt Trời là khác nhau.
Câu 20. Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng không tái tạo?
A. Mặt Trời. B. Nước. C. Gió. D. Dầu
B. TỰ LUẬN
Câu 21. (0,5 điểm)
Hãy đề xuất một ví dụ hoặc một thí nghiệm đơn giản để chứng tỏ năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác?
Câu 22. (1,5 điểm)
a. Nêu các hành tinh trong hệ Mặt Trời? Sắp xếp các hành tinh đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn về khối lượng.
b. Mặt Trăng là gì?
Câu 23. (1,0 điểm)
Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,...) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?
Câu 24. (1,5 điểm)
a. Khi đo lực thì trường hợp nào bắt buộc phải đặt lực kế theo phương thẳng đứng? Ngoài trường hợp đó ra thì phải đặt lực kế như thế nào?
b. Một học sinh lớp 6 có khối lượng 35kg. Trọng lượng của học sinh đó là bao nhiêu?
Câu 25. (1,5 điểm)
a. Hãy nêu các vai trò của thực vật? ở mỗi vai trò đó kể 3-5 loài mà em biết.
b. Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến vai trò gì của thực vật đối với con người và động vật?
4. Đáp án đề thi học kì 2 KHTN 6
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,2 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | D | A | D | A | D | B | A | C | B | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đ/A | B | C | B | A | D | A | C | C | C | D |
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
21 | - Gió làm thuyền trôi trên mặt nước: năng lượng gió truyền cho cánh buồm động năng làm thuyền trôi trên mặt nước… (Có thể dùng các ví dụ khác về sự truyền năng lượng) | 0,5 |
22 | a. - Có 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời là: Thủy tinh, Hỏa tinh, Kim tinh, Trái Đất, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh, Thổ tinh, Mộc tinh. - Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn về khối lượng: Thủy tinh => Hỏa tinh => Kim tinh => Trái Đất => Thiên vương tinh => Hải Vương tinh => Thổ tinh => Mộc tinh. b. Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất mà chúng ta có thể nhìn thấy trên bầu trời. | 0,5 0,5 0,5 |
23 | - Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách để tiết kiệm nhiên liệu. VD: Khi dùng than, củi hoặc gas để nấu ăn chỉ để lửa ở mức phù hợp với việc đun nấu, không để quá to hoặc quá lâu khi không cần thiết. | 0,5 0,5 |
24 | a. - Trường hợp bắt buộc phải đặt lực kế theo phương thẳng đứng là khi đo trọng lượng của vật (độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật) vì trọng lực có phương thẳng đứng. - Ngoài trường hợp đó ra thì phải đặt lực kế theo phương của lực tác dụng lên vật. b. Trọng lượng của học sinh đó là: P = 10.35 = 350N | 0,5 0,5 0,5 |
25 | a. - Vai trò của thực vật: + Làm lương thực, thực phẩm: lúa, ngô, súp lơ, cà rốt,… + Làm thuốc: cây tam thất, cây đinh lăng, cây hà thủ ô, cây hoàng liên,… + Làm cảnh: hoa ly, hoa đào, hoa nhài, cây kim tiền,… + Cây ăn quả: cây nho, cây táo, cây mít, cây hồng xiêm,… + Cho bóng mát: cây bàng, cây phượng vĩ, cây hoa sữa, cây xà cừ,… b. Thực vật là nguồn cung cấp oxygen cho con người và tất cả các loài động vật khác. | 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,5 |
II. Đề thi môn Khoa học tự nhiên lớp 6 kì 2 Chân trời sáng tạo
III. Đề thi môn Khoa học tự nhiên lớp 6 kì 2 Cánh Diều
Tải Bộ Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 6 năm học 2023-2024 về máy để xem bản đầy đủ
Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Hà Thanh Hiền
- Ngày:
18 Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 6 năm 2024 (có đáp án)
20/04/2022 9:02:00 SAGợi ý cho bạn
-
9 Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2023-2024
-
Phân tích đặc điểm nhân vật Sơn trong Gió lạnh đầu mùa - Thạch Lam
-
Khi tóm tắt một văn bản bằng sơ đồ, cần lưu ý những điều gì?
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Giáo dục địa phương lớp 6 năm 2024
-
TOP 10 Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo 2023-2024 Có đáp án
-
18 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Tiếng Anh năm 2023-2024 (có đáp án)
-
10 Đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức năm 2023-2024
-
9 Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm 2024-2025
-
Gia đình có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta?
-
Viết bài văn nhập vai nhân vật kể lại một câu chuyện cổ tích siêu hay lớp 6
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Lớp 6
Top 12 Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ Những cánh buồm siêu hay
Kể lại truyện cổ tích Cây tre trăm đốt bằng lời văn của em lớp 6
Tại sao giai cấp nông dân không thể là giai cấp lãnh đạo cách mạng?
Đề thi giữa kì 1 môn Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Em hãy nêu ví dụ về vật mang tin giúp ích cho việc học tập của em
Soạn bài thực hành Tiếng Việt lớp 6 trang 118