Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức năm học 2022-2023

Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức năm học 2022-2023, bao gồm 11 bộ Đề thi kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2023 có kèm theo cả đáp án và ma trận để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cuối HK2. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn KHTN lớp 6, bộ sách Kết nối tri thức và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo và tải file về máy để xem đầy đủ nội dung bộ đề thi cuối kì 2.

I. Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức 2023 số 1

1. Ma trận đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức

PHÒNG GD - ĐT ……

TRƯỜNG TH- THCS ……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MA TRẬN BÀI KIỂM TRA KÌ II – KHTN 6

NĂM HỌC 2022-2023

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Hóa học

25%

Chủ đề 1: Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực - thực phẩm thông dụng

- Biết ứng dụng của một số vật liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm (C9)

- Hiểu được calcium là chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương; sự cần thiết phải phân loại rác thải sinh hoạt hằng ngày (C11)

- Vận dụng kiến thức về nhiên liệu đưa ra được nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn(C20a)

- Vận dụng kiến thức về lương thực, thực phẩm nêu được cách xử lý rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày,làm phân bón cho cây trồng. (C21b)

Số câu hỏi

Số điểm

Tỉ lệ %

2

0,5

5%

1

0,25

2,5%

½

0,5

5%

½

0,25

2,5%

4

1,5

15%

Chủ đề 2: Hỗn hợp, tách chất ra khỏi hỗn hợp

- Phân biệt được sự chuyển thể của chất (C12)

- Hiểu được dạng tồn tại của 1 số hỗ hợp(C13)

- Biết cách phân loại rác thải trong gia đình (C21a)

Giai thích được các diều kiện ảnh hưởng đến sự đốt nhiên liệu của 1 chất

(C20b)

Số câu hỏi

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,25

2,5%

1

0,25

2,5%

½

0,25

2,5%

½

0,5

5%

4

1

10%

Tổng Hóa

Số câu hỏi

Số điểm

Tỉ lệ %

3

0,75

7,5%

1

0,25

2,5%

1

0,75

7,5%

1

0,75

7,5%

6

2,5

25%

Sinh học

25%

Chủ đề: Đa dạng thế giới sống

-Phân biệt được: Nấm

Thực vật,Động vật,Vi khuẩn,Virus,Nguyên sinh vật (C13)

- Hiểu được vai trò của thực vật

(C14)

- Hệ thống phân loại sinh vật. (C15) (C23)

- Liên hệ giải thích vấn đề thực tế. (C16) (C22)

Số câu hỏi

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,25

2,5%

1

0,25

2,5%

1

0,25

2,5%

1

0,75

7,5%

1

0, 25

2,5%

1

0,75

7,5%

6

2,5

25%

Vật lý

50%

Chủ đề: Trọng lực và đời sống

- Nhận biết về đặc điểm của trọng lực. (C1)

- Nnhận biết khi nào có lực ma sát trong các hiện tượng thực tế. (C4)

- Hiểu độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật. (C2)

- Tính được độ biến dạng của lò xo trong thực tế. (C3)

Số câu hỏi: 4

2

2

4

Số điểm: 1điểm

Tỉ lệ: 10%

0,5

5%

0,5

5%

1

10%

Chủ đề: Năng lượng

- Nhận biết được các dạng năng lượng trong thực tế. (C5, C8)

- Hiểu được năng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.(C6, C7)

- Phân loai được các dạng năng lượng thành hai nhóm. (C17)

Số câu hỏi: 5

2

2

1

5

Số điểm: 2,0

Tỉ lệ: 20%

0,5

5%

0,5

5%

1

10%

2

20%

Chủ đề: Trái đất và bầu tời

- Định nghĩa được trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất. (C18)

- Hãy hể tên các hành tinh vòng trong của hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời. (C19a)

- Vận dụng kiến thức về các hành tinh trong hệ mặt trời để xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. (C19b)

Số câu hỏi: 2

1

0,5

0,5

2

Số điểm: 2,0 điểm

Tỉ lệ: 20%

1

10%

0,5

5%

0,5

5%

2

20%

Tổng

Tổng số

câu hỏi: 11

4

1

4

0,5

1

0,5

11

Số điểm: 5điểm

1

1

1

0,5

1

0,5

5

Tỉ lệ: 50%

10%

10%

10%

5%

10%

5%

50%

20%

15%

10%

5%

Tổng

Ba phân môn

Tổng số

câu hỏi: 27

Số điểm: 10 điểm

Tỉ lệ: 100%

8

3,5

35%

7,5

2,5

25%

4

2,5

25%

3,5

1,5

15%

23

10

100%

2. Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ ….

Trường THCS ….

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Năm học 2022-2023

MÔN: KHTN- LỚP 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(Không tính thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: (0,25 điểm) Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng:

A. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều trái sang phải

B. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều phải sang trái

C. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều dưới lên trên

D. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều trên xuống

Câu 2:(0,25 điểm) Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng , tỉ lệ với:

A. Khối lượng của vật treo

B. Lực hút của trái đất

C. Độ dãn của lò xo

D.Trọng lượng của lò xo

Câu 3:(0,25 điểm) Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5cm. Khi treo một quả cân 100g thì độ dài của lò xo là 11cm. Nếu treo quả cân 500g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu?

A. 0,5cm

B. 1cm

C. 2cm

D. 2,5cm

Câu 4:(0,25 điểm) Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?

A. Khi viết phấn trên bảng.

B. Viên bi lăn trên mặt đất.

C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.

D. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe chuyển động trên đường

Câu 5: (0,25 điểm) Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng?

A. Đun nóng vật

B. Làm lạnh vật.

C. Chiếu sáng vật.

D. Cho vật chuyển động.

Câu 6: (0,25 điểm) Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa:

A. Cơ năng thành điện năng.

B. Điện năng thành cơ năng.

C. Điện năng thành hóa năng.

D. Nhiệt năng thành điện năng.

Câu 7: (0,25 điểm) Trong các dụng cụ và thiết bị sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

A. Bàn là điện.

B. Máy khoan.

C. Quạt điện.

D. Máy bơm nước.

Câu 8: (0,25 điểm) Thế năng đàn hồi của vật là:

A. Năng lượng do vật chuyển động.

B. Năng lượng do vật có độ cao.

C. Năng lượng do vật bị biến dạng.

D. Năng lượng do vật có nhiệt độ.

Câu 9: (0,25 điểm) Trong các vật liệu sau, vật liệu dẫn điện tốt là:

A. Thuỷ tinh.

B. Gốm.

C. Kim loại.

D. Cao su.

Câu 10: (0,25 điểm) Nguyên liệu được sử dụng trong lò nung vôi là:

A. Đá vôi.

B. Cát.

C. Gạch.

D. Đất sét.

Câu 11: (0,25 điểm) Lứa tuổi từ 11 - 15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là:

A. carbohydrate.

B. chất béo.

C. protein.

D. Calcium

Câu 12: (0,25 điểm) Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ.

B. Hoá hơi.

C. Sôi.

D. Bay hơi.

Câu 13: (0,25 điểm) Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về cấu tạo của nấm?

A. Phần sợi nấm là cơ quan sinh sản.

B. Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng.

C. Phần mũ nấm là cơ quan sinh dưỡng.

D. Phần mũ nấm vừa là cơ quan sinh sản vừa là cơ quan sinh dưỡng.

Câu 14: (0,25điểm). Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách

A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.

B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2

C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2

D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2

Câu 15: (0,25điểm). Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là:

A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.

B. cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.

C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.

Câu 16: (0,25 điểm) Các hoạt động làm suy giảm đa dạng sinh học:

A. Xả các chất thải, khí thải công nghiệp chưa quả xử lý ra ngoài làm ô nhiễm môi trương

B. Phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi trái phép

C. Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm

D. Tất cả các ý trên.

B.TỰ LUẬN

Câu 17: (1 điểm) Hãy sắp xếp các năng lượng sau đây vào nhóm năng lượng gắn với chuyển động và nhóm năng lượng lưu trữ: Động năng của vật, năng lượng của thức ăn, năng lượng của gió đang thổi, năng lượng của xăng dầu, năng lượng của dòng nước chảy.

Câu 18: (1 điểm) Nêu định nghĩa trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất.

Câu 19: a. (0,5 điểm) Hãy hể tên các hành tinh vòng trong của hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời?

b. (0,5 điểm) Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời?

Câu 20: a. (0,5 điểm): Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,...) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?

b. (0,5 điểm):Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đinh mình.

Câu 21: a. (0,25 điểm): Tại sao phải phân loại rác thải?

b. (0,25 điểm):Bằng cách nào xử lí rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày thành phân bón cho cây trồng.

Câu 22: a. (0,75 điểm): Bạn An và Lan cùng nhau ra quán mua một số đồ ăn, An bảo Lan trước khi mua bạn phải xem hạn sử dụng và quan sát màu sắc của đồ ăn cần mua. Lan tỏ ra khó hiểu hỏi bạn: Tại sao? Bằng kiến thức đã học về bài Nấm em hãy thay An giải thích cho bạn Lan hiểu.

Câu 23: a. (0,75 điểm )Theo em, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường?

3. Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức

A. Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

D

A

D

A

D

B

A

B

C

A

D

C

B

B

C

D

B. Tự luận.

Câu

Các ý trong câu

Điểm

Câu 17

- Nhóm năng lượng gắn với chuyển động: Động năng của vật; năng lượng của gió đang thổi năng lượng của dòng nước chảy.

- Nhóm năng lượng lưu trữ: Năng lượng của thức ăn; năng lượng của xăng dầu.

0,5

0,5

Câu 18

Trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của nó và chiều quay của Trái Đất là từ tây sang đông.

1

Câu 19

a. Bốn hành tinh vòng trong của hệ mặt trời: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái đất và Hoả tinh.

b. Trái đất ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần mặt trời. Là hành tinh duy nhất có sự sống.

0,5

0,5

Câu 20

a. Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách để tiết kiệm nhiên liệu

b. Khi nhận thấy mùi khí gas bất thường, nếu đang nấu nhanh chóng tắt bếp, khóa van bình ga và nhanh chóng mở hết cửa cho thông thoáng để lượng khí gas thoát ra ngoài,

- Dùng quạt tay, bìa carton quạt theo phương ngang để hỗ trợ đẩy nhanh khí gas thoát ra ngoài, không quạt theo phương đứng có thể khiến khí gas bay lên và bạn sẽ hít phải

0, 5

0,25

0,25

Câu 21

a. - Việc phân loại rác sinh hoạt góp phần giảm ô nhiễm môi trường. Phân loại đúng còn góp phần tiết kiệm tài nguyên, giảm chi phí cho công tác thu gom và xử lí rác thải.

b. Rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hằng ngày, ta băm nhỏ và trộn đều với đất làm phân bón cho cây trồng

0, 25

0,25

Câu 22

- Khi mua đồ ăn, thức uống chúng ta cần quan tâm đến màu sắc và hạn sử dụng vì: Thực phẩm khi để lâu dễ xuất hiện nấm và sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm (thay đổi màu sắc, mùi vị…), có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.

0,75

Câu 23

+ Thực vật hạt kín có cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái, trong thân có mạch dẫn phát triển.

+ Thực vật hạt kín sinh sản bằng hạt, hạt được bao bọc trong quả nên tránh được các tác động của môi trường. Quả và hạt đa dạng, nhiều kiểu phát tán khác nhau.

- Nên thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi.

0,25

0,25

0,25

II. Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức số 2

1. Ma trận đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức

UBND HUYỆN.............

PHÒNG GD-ĐT ..................

MA TRẬN KIỂM TRA HKII

NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

Thời gian làm bài: 60 phút

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ II

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

40%

Thông hiểu

30%

Vận dụng

20%

Vận dụng cao

10%

Cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chủ đề 8:

Đa dạng thế giới sống (27 tiết)

- Nêu được một số bệnh do nấm gây ra.

- Nêu được tác hại của động vật trong đời sống.

- Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, …

- Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.

Số câu hỏi

4

(1;2;3;4)

1

(13)

5

Số điểm: 2,5đ

1,5đ

25%

Chủ đề 9:

Lực (15 tiết)

- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, làm biến dạng vật.

- Nêu khái niệm được ba loại lực ma sát.

- Biểu diễn được lực bằng mũi tên tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó.

Số câu hỏi

1

(5)

1

(16)

1

(17)

3

Số điểm: 3

0.25đ

0,75đ

30%

Chủ đề 10:

Năng lượng và cuộc sống (10 tiết)

- Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật.

- Phân biệt được các dạng năng lượng.

- Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

Số câu hỏi

3

(7,9,10)

2

(6,8)

1

(18)

6

Số điểm: 2,25

0.75đ

0.5đ

22,5%

Chủ đề 11: Trái đất và bầu trời (10 tiết)

- Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy

- Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.

-Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.

- Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời.

Số câu hỏi

2

(11;12)

1

(15)

1

(14)

4

Số điểm: 2,25

0,5 đ

0,75đ

22,5.%

Tổng số câu

12

4

1

1

18

Tổng số điểm: 10đ

4đ

(40%)

3đ

(30%)

(20%)

(10%)

100%

2. Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức

I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất:

Câu 1 : Trong số các bệnh sau đây, bệnh nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh nấm da đầu. B. Bệnh mốc xám ở dâu tây.

C. Bệnh nấm da tay. D. Bệnh lao ở người.

Câu 2: Động vật có tác hại là:

A. Truyền bệnh cho người. B. Làm thức ăn

C. Thụ phấn cho cây trồng D. Cung cấp phân bón.

Câu 3: Những vai trò nào là lợi ích của nấm trong thực tiễn ?

(1) Cung cấp thực phẩm.

(2) Dùng để sản xuất vaccine.

(3) Điều hòa khí hậu.

(4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ.

(5) Sản xuất các loại rượu, bia.

(6) Chống xói mòn đất.

A. (1) , (3), (5) B. (2) , (3), (6) C. (1) , (2), (5) D. (3) , (4), (6)

Câu 4: Vai trò nào dưới đây không phải của đa dạng sinh học đối với tự nhiên ?

A. Điều hòa khí hậu. B.Cung cấp nguồn dược liệu

C. Bảo vệ nguồn nước. D.Duy trì sự ổn định của hệ sinh thái.

Câu 5 : Trong trường hợp cầu thủ bắt bóng trước khung thành, thì lực của tay tác dụng vào quả bóng đã làm cho nó:

A. Bị biến dạng B. Bị thay đổi tốc độ

C. Bị thay đổi hướng chuyển động D. Vừa bị biến dạng vừa thay đổi tốc độ

Câu 6: Dạng năng lượng tích trữ trong cách cung khi được kéo căng là:

A. Động năng B. Hóa năng C. Thế năng đàn hồi D. Quang năng.

Câu 7: Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua ?

A. Tác dụng lực. B. Truyền nhiệt.

C. Ánh sáng. D. Cả A và B.

Câu 8: Quả bóng đang lăn, lò xo dãn, tàu lượn trên cao thuộc dạng năng lượng nào ?

A. Điện năng. B. Quang năng.

C. Nhiệt năng. D. Cơ năng.

Câu 9: Khi sử dụng nồi cơm điện, năng lượng điện đã chuyển hóa thành năng lượng chủ yếu nào?

A. Năng lượng ánh sáng B. Cơ năng C. Năng lượng nhiệt D. Năng lượng âm

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng? Khi máy sấy tóc hoạt động thì...

  1. phần lớn điện năng tiêu thụ chuyển hóa thành nhiệt năng.
  2. phần lớn điện năng tiêu thụ chuyển hóa thành cơ năng.
  3. phần lớn điện năng tiêu thụ chuyển hóa thành năng lượng âm.
  4. phần lớn điện năng tiêu thụ chuyển hóa thành quang năng.

Câu 11: Hằng ngày, chúng ta vẫn nhìn thấy:

A.Trái Đất quay quanh trục của nó . B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời

C. Mặt Trời mọc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây . D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

Câu 12. Hãy xác định các pha của Mặt Trăng trong tuần Trăng.

Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức

  1. (1) Trăng tròn, (2) Trăng khuyết đầu tháng, (3) Trăng bán nguyệt đầu tháng, (4) Trăng lưỡi liềm đầu tháng, (5) Trăng khuyết cuối tháng, (6) Trăng bán nguyệt cuối tháng, (7) Trăng lưỡi liềm cuối tháng, (8) không Trăng.
  2. (1) Trăng tròn, (2) Trăng lưỡi liềm đầu tháng, (3) Trăng bán nguyệt đầu tháng, (4) Trăng khuyết đầu tháng, (5) Trăng khuyết cuối tháng, (6) Trăng bán nguyệt cuối tháng, (7) Trăng lưỡi liềm cuối tháng, (8) không Trăng.
  3. (1) Trăng tròn, (2) Trăng bán nguyệt đầu tháng, (3) Trăng lưỡi liềm đầu tháng, (4) Trăng khuyết đầu tháng, (5) Trăng khuyết cuối tháng, (6) Trăng bán nguyệt cuối tháng, (7) Trăng lưỡi liềm cuối tháng, (8) không Trăng.
  4. (1) Không Trăng, (2) Trăng lưỡi liềm đầu tháng, (3) Trăng bán nguyệt đầu tháng, (4) Trăng khuyết đầu tháng, (5) Trăng khuyết cuối tháng, (6) Trăng bán nguyệt cuối tháng, (7) Trăng lưỡi liềm cuối tháng, (8) Trăng tròn.

B/ TỰ LUẬN (7 điểm) :

Câu 13 (1,5 điểm) Phân biệt hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống? Lấy ví dụ minh hoạ.

Câu 14 (1 điểm) Giải thích quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời?

Câu 15. (0,75 điểm) Nêu vị trí của hệ mặt Trời trong Ngân Hà?

Câu 16: (0,75 điểm)

a. Lực ma sát là gì?

b. Thế nào là lực ma sát nghỉ? Thế nào là lực ma sát trượt?

Câu 17: (2 điểm) Một thùng hàng đang được kéo từ trái sang phải trên mặt sàn nằm ngang.

a. Kể tên các lực tác dụng lên thùng hàng.

b. Biểu diễn lực kéo tác dụng lên thùng hàng. Biết lực đó độ lớn 400 N

Câu 18: ( 1 điểm) Em hãy đề xuất ít nhất 4 biện pháp thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

3. Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức

I/TRẮC NGHIỆM: ( 3đ)

1.D

2.A

3.B

4.B

5.D

6.C

7.D

8.D

9.C

10.A

11.C

12.A

II/ TỰ LUẬN: (7đ)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 13

(1,5 điểm)

Động vật chưa có xương sống

Động vật có xương sống

Là nhóm động vật chưa có xương cột sống

Là nhóm động vật có xương cột sống

Gồm: Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Chân khớp

Gồm: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú.

0,5đ

Câu 14

(1 điểm)

Mặt trời mọc ở hướng đông và lặn ở hướng tây. Nguyên nhân của hiện tượng này là do Trái Đất chuyển động quanh trục của nó theo chiều từ tây sang đông

Câu 15

(0,75 điểm)

Hệ Mặt Trời chỉ là một phần của Ngân Hà, nằm ở rìa Ngân Hà và cách tâm một khoảng cỡ 2/3 bán kính của nó.

0,75đ

Câu 16

(0,75 điểm)

a. Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật

b. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

Lực ma sát nghỉ xuất hiện ngăn cản sự chuyển động của một vật khi nó tiếp xúc với bề mặt của một vật khác và có xu hướng chuyển động trên đó.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 17

(2 điểm)

a. Lực kéo và lực ma sát giữa thùng hàng và mặt sàn.

b. Biểu diễn lực đúng phương, chiều, độ lớn, tỷ lệ xích tùy chọn.

Câu 18

(1 điểm)

Đề xuất được 4 biện pháp, mỗi biện pháp đúng được 0.25 điểm

III. Đề thi cuối kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 - 2023 số 3

1. Ma trận đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức

UBND HUYỆN..................

PHÒNG GD-ĐT..................

ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG ÔN TẬP - KIỂM TRA HKII

NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

Thời gian làm bài: 60 phút

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 2 khi kết thúc bài: HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ

- Thời gian làm bài: 60 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm, 70% tự luận).

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm, (gồm 12 câu hỏi: nhận biết: 10 câu, thông hiểu: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm;

- Phần tự luận: 7,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

- Nội dung nửa đầu học kì 2: 25% (2,5 điểm)

- Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ II

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

40%

Thông hiểu

30%

Vận dụng

20%

Vận dụng cao

10%

Chủ đề 8:

Đa dạng thế giới sống (27 tiết)

Đa dạng nguyên sinh vật.

- Đa dạng nấm.

- Đa dạng thực vật.

- Đa dạng động vật.

- Vai trò của đa dạng sinh học trong tự

- Bảo vệ đa dạng sinh họcnhiên.

- Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.

- Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên.

- Nêu được một số bệnh do nấm gây ra

- Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống.

- Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, …

- Kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên.

-Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật, nấm gây ra

-Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...).

- Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật:

- Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...).

- Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.

- Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học.

- Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...).

- Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.

-- Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ...

- Qua thực hành, làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.

Số câu:7

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ 25%

Số câu: 5

Số điểm: 1,25

Tỉ lệ:12,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ:2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 1

Tỉ lệ:10%

Chủ đề 9:

Lực (15 tiết)

Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo, lực tiếp xúc.

- Nêu được đơn vị lực đo lực. Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế.

- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, làm biến dạng vật.

- Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực

- Kể tên được ba loại lực ma sát.

Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ, ma sát lăn, ma sát trược.

- Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí).

Nêu được khái niệm về khối lượng, lực hấp dẫn, trọng lượng.

- Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện.

Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém.

- Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi.

- Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.

- Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế).

- Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc, cho ví dụ

- Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, cho ví dụ

- Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường.

- Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường

- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực.

- Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng

- Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng

- Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó.

- Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế

- Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ

- Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó.

- Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại

- Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật.

Số câu:6

Số điểm: 3

Tỉ lệ : 30.%

Số câu: 4

Số điểm: 1

Tỉ lệ:10%

Số câu: 1

Số điểm: 1

Tỉ lệ:10%

Số câu:1

Số điểm: 1

Tỉ lệ:10%

Chủ đề 10:

Năng lượng và cuộc sống (10 tiết)

- Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

- Kể tên được một số nhiên liệu, năng lượng thường dùng trong thực tế.

- Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật.

- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

- Phân biệt được các dạng năng lượng

- Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác

- Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ

So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác.

- Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật.

- Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được.

- Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

Số câu:3

Số điểm: 2,25

Tỉ lệ : 22,5.%

Số câu: 1

Số điểm: 1

Tỉ lệ:10%

Số câu: 2

Số điểm: 1,25

Tỉ lệ: 12,5%

Chủ đề 11: Trái đất và bầu trời (10 tiết)

- Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy

- Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.

- Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

- Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.

- Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời.

- Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi.

- Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.

- Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng

- Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.

Số câu:4

Số điểm: 2,25

Tỉ lệ : 22,5.%

Số câu: 2

Số điểm: 0,75

Tỉ lệ:7,5.%

Số câu: 2

Số điểm: 1,5

Tỉ lệ: 15%

Số câu:20

Số điểm: 10đ

Tỉ lệ : 100%

Số câu: 12

Số điểm: 4đ

Tỉ lệ: 40%

Số câu: 5

Số điểm: 3đ

Tỉ lệ: 30%

Số câu: 2

Số điểm: 2đ

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1

Số điểm: 1đ

Tỉ lệ: 10%

2. Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức

UBND HUYỆN....................

TRƯỜNG THCS....................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN– LỚP 6

Thời gian làm bài : 60 phút

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất.

Câu 1: Dụng cụ dùng để đo lực là:

A. Lực kế B. Thước C. Đồng hồ. D. Cân

Câu 2: Hiện tượng mọc và lặn của Mặt trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?

A. Mặt trời mọc ở hướng tây B. Mặt trời mọc ở hướng nam
C. Mặt trời lặn ở hướng tây D. Mặt trời lặn ở hướng nam.

Câu 3: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?

A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách. B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh.

C. Truyền dọc từ mẹ sang con. D. Ô nhiễm môi trường.

Câu 4: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hóa thành:

A. Năng lượng hóa học. B. Năng lượng nhiệt.

C. Năng lượng ánh sáng. D. Năng lượng âm thanh.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?

A. Vận động viên nâng tạ. B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.
C. Bạn Lan cầm bút viết. D. Giọt mưa đang rơi.

Câu 6: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?

A. không làm quả bóng chuyển động.
B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.
C. chỉ làm biến dạng không làm biến đổi chuyển động quả bóng.
D. không làm biến dạng quả bóng.

II. TỰ LUẬN ( 7điểm)

Câu 7: (1,75điểm)

  1. Nêu định luật bảo toàn năng lượng.
  2. Em hãy đề xuất các biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong lớp học?

Câu 8: (2điểm)

  1. Phân biệt động vật có xương sống và động vật không có xương sống.
  2. Một số loài động vật có tên như sau: cá, tôm, chim bồ câu, chó, khỉ. Hãy xây dựng khóa lưỡng phân các loài động vật trên.

Câu 9: (1,5 điểm)

  1. Một ô tô có khối lượng 3 tấn thì trọng lượng của ô tô đó là bao nhiêu?
  2. Một người nâng 1 thùng hàng lên theo phương thẳng đứng với lực có độ lớn 250N. Hãy biểu diễn lực đó trên hình vẽ ( tỉ xích 1 cm ứng với 50N)

Câu 10: (1,75điểm)

  1. Nêu nguyên nhân dẫn đến sự luân phiên ngày và đêm.
  2. Hình 2 cho thấy hình ảnh Trái Đất khi ta nhìn từ cực Bắc, chiều quay Trái Đất và hướng ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới. Em hãy kể tên các thời điểm trong ngày (Bình minh, hoàng hôn, giữa trưa, ban đêm) tương ứng với các vị trí A, B, C, D.

Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức 

3. Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:

I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm: Mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

C

B

D

B

II. TỰ LUẬN: (7 điểm)

CÂU

ĐÁP ÁN

BIỂU ĐIỂM

7

(1,75đ)

a. Định luật: Năng lượng không tự nhiên sinh ra, cũng không tự nhiên mất đi. Nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác, hoặc từ vật này sang vật khác.

b. Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong lớp học:

- Tắt đèn và quạt khi không cần thiết

- Sử dụng loại bóng đèn và quạt điện tiết kiệm năng lượng

- Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi lớp và ra về

- Vệ sinh sạch sẽ quạt điện và bóng điện

- Mở cửa sổ để tận dụng gió và ánh sáng mặt trời...

0,75đ

8

(2đ)

a. Động vật đã có xương cột sống gọi là nhóm động vật có xương sống.

Động vật chưa có xương cột sống gọi là nhóm động vật chưa có xương sống.

b. Hs xây dựng được khóa lượng phân

9

(1,5đ)

a. Đổi 3 tấn = 3000kg

Trọng lượng của ô tô là: P = 10.m = 10. 3000 = 30000N

b. Hs biểu diễn đúng.

0,5đ

10

(1,75đ)

a. Do Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục nên mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng.

b. A- Bình minh B- Giữa trưa C- Hoàng hôn D- Ban đêm

0,75đ

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
22 10.704
0 Bình luận
Sắp xếp theo