9 Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2023-2024

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2023-2024, bao gồm 9 đề thi có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn KHTN lớp 6, bộ sách cánh diều và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo để ôn tập đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới.

Lưu ý: Có Tổng cộng 9 Đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 6 Cánh Diều tại file Word tải về. Tuy nhiên do nội dung rất dài nên HoaTieu.vn chỉ show 1 bộ đề trong bài viết này. Mời bạn đọc click vào nút Tải về trong bài viết để xem trọn bộ đề thi nhé!

1. Ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024

MÔN: KHTN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

STT

NỘI DUNG

KIẾN THỨC

ĐƠN VỊ KIẾN THỨC

CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

% TỔNG ĐIỂM

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

VẬN DỤNG CAO

Số câu

Thời gian

Số câu

Thời gian

Số câu

Thời gian

Số câu

Thời gian

Chủ đề 8:

Đa dạng thế giới sống

Bài 14: Phân loại thế giới sống

1

2,5%

Bài 15: Khoá lưỡng phân

1

2,5%

Bài 16: Virus và vi khuẩn

1

2,5%

Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật

1

2,5%

Bài 18: Đa dạng nấm

2

5%

Bài 19: Đa dạng thực vật

2

1 1,5

20%

Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên

2

1 1đ

15%

Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống

2

1 1đ

15%

Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống

2

1 1,5

20%

Bài 24: Đa dạng sinh học

2

1(1đ)

15%

Tổng

16

2

2

1

Tỉ lệ

40%

25%

25%

10%

100%

2. Bảng đặc tả đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên

BẢNG ĐẶC TẢ KỸ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2021-2022

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 PHÚT

TT

NỘI DUNG KIẾN THỨC

ĐƠN VỊ KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA

SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Chủ đề 8:

Đa dạng thế giới sống

Bài 14: Phân loại thế giới sống

- Nhận biết:

Nêu được sự cần thiết của sự phân loại thế giới sống.

- Thông hiểu:

Dựa vào sơ đồ, nhận biết được 5 giới của thế giới sống, lấy được ví dụ cho mỗi giới.

- Dựa vào sơ đồ phân biệt được các nhóm theo trật tự loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.

- Vận dụng:

lấy được ví dụ chứng minh sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của sinh vật.

- Nhận biết được tên địa phương và tên khoa học của sinh vật.

1

Bài 15: Khoá lưỡng phân

- Nhận biết:

Nhận biết được cách xây dựng khóa lưỡng phân trong phân loại một số nhóm sinh vật.

- Thông hiểu:

Thực hành xây dựng được kháo lưỡng phân với đối tượng sinh vật.

1

Bài 16: Virus và vi khuẩn

Nhận biết:

- mô tả được hình dạng, cáu tạo đơn giản của virut, vi khuẩn, phân biệt được virut và vi khuẩn.

- Thông hiểu:

Nêu được sự đa dạng về hình thái của vi khuẩn.

- Nêu được một số bệnh do virut, bệnh do vi khuẩn gây nên và cách phòng chống bệnh do virut và vi khuẩn.

- Vận dụng:

Vận dụng được hiểu biết về virut và vi khuẩn để giải thích cho một số hiện tượng trong thực tiễn.

1

Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật

- Nhận biết:

Nhận biết được một số nguyên sinh vật như tảo lục đơn bào, tảo silic, trùng roi, trùng giày, trùng biến hình thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật.

- Thông hiểu:

Nêu được sự đa dạng và vai trò của nguyên sinh vật.

- Nêu được một số bệnh, cách phòng và chống do nguyên sinh vật gây nên.

- Quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dứoi kính lúp và kính hiển vi.

1

Bài 18: Đa dạng nấm

Nhận biết:

- Nhận biết được một số đại diện nấm.

- Thông hiểu:

Trình bày được sự đa dạng nấm và vai trò của nấm.

- Nêu được một số bệnh do nấm gây ra và cách phòng chống bệnh.

- Vận dụng:

Vận dụng được hiểu biết về nấm để giải thích một số hiện tượng liên quan trong đời sống.

- Quann sát và vẽ được hình một số loại nấm.

2

Bài 19: Đa dạng thực vật

- Thông hiểu:

Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn( rêu), thực vật có mạch dẫn, không có hạt ( dương xỉ), thực vật có mạch dẫn, có hạt, không có hoa ( hạt trần), thực vật có mạch dẫn, có hạt, có hoa ( hạt kín).

2

1

Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên

- Thông hiểu:

Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên

2

1

Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống

Nhận biết:

- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống, gọi được tên một số động vật không xương sống điển hình.

- Thông hiểu:

Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật không xương sống trong đời sống.

- Quan sát ( hoặc chụp ảnh) được một số động vật không xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình.

2

1

Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống

- Nhận biết:

được các nhóm động vật có xương sống. Gọi được tên một số động vật có xương sống điển hình.

- Thông hiểu:

phân biệt được 2 nhóm động vật không xương sống và có xương sống.

- -Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật có xương sống trong đời sống.

- Quan sát ( hoặc chụp ảnh) được một số động vật có xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình.

2

1

Bài 24: Đa dạng sinh học

- Thông hiểu:

Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn.

- Vận dụng:

Giải thích được vì sao cần bảo về đa dạng sinh học.

2

1

Tổng

16

2

2

1

Tỉ lệ

40%

20%

30%

10%

3. Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ......

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC
2023-2024

TRƯỜNG THCS........

Môn: Khoa học tự nhiên 6

Đề thi số: 101

Thời gian làm bài: 90 phút

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1: Thế giới sống được phân thành các nhóm theo trình tự nào?

  1. Loài →chi→ họ →bộ →lớp→ ngành→ giới
  2. Chi→ họ →bộ →lớp →ngành→ giới→ loài
  3. Loài→ chi →bộ →họ →lớp→ ngành→ giới
  4. Loài →chi→ lớp →họ→ bộ →ngành→ giới

Câu 2: Virus Corona gây bện viêm đường hô hấp cấp có hình dạng nào sau đây?

A. Hình đa diện.   B. Hình cầu.    C. Hình que.   D. Hình dấu phẩy.

Câu 3: Sinh vật nào sau đây Không phải nguyên sinh vật?

B. Trùng giày   B. Trùng sốt rét    C. Rêu     D. Tảo silic

Câu 4: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng:

A. Hình túi     B. Hình tai mèo     C. Hình mũ     D. sợi nấm phân nhánh

Câu 5: Nấm không thuộc giới thực vật vì sao?

A. Nấm không có khả năng sống tự dưỡng

B. Nấm là sinh vật nhân thực

C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào

D. Nấm đa dạng về hình thái và môi trường sống

Câu 6: Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả?

A. Cây chuối     B. Cây ngô     C. Cây thông    D. Cây mía

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín?

A. Sinh sản bằng hạt    B. Có hoa và quả    C. Thân có mạch dẫn    D. Sống ở trên cạn

Câu 8: Hệ rễ của thực vật rừng có vai trò gì?

A. Bảo vệ nguồn nước ngầm

B. Hạn chế ngập mặn.

C. Giúp giữ đất chống xói mòn

D. Điều hòa khí hậu

Câu 9: Tại sao nói rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất?

(1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen vào không khí giúp con người hô hấp.

(2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường.

(3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.

Các phát biểu đúng là:

A. (1), (2), (3)    B. (2), (3)    C. (1), (2)    D. (1), (3)

Câu 10: Ruột khoang dinh dưỡng theo hình thức nào dưới đây?

A. Tự dưỡng     B. Dị dưỡng      C. Kí sinh     D. Cộng sinh

Câu 11: Chân khớp không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Đa dạng về môi trường sống

B. Số lượng loài ít

C. Đa dạng về lối sống

D. Đa dạng về hình thái

Câu 12: Loại cá nào dưới đây thường sống chui luồn trong những hốc bùn ở đáy?

A. Cá mập     B. Cá trắm     C. Cá chép    D. Lươn

Câu 13: Nhóm các động vật thuộc lớp thú là:

A. Kỳ nhông, lợn, bò , gà

B. Cá heo, lợn, bò, cá voi

C. Cá sấu, sư tử, thú mỏ vịt

D. Chó, mèo, tắc kè, gà

Câu 14. Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây?

A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng

B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt

C. Giúp lẩn tránh kẻ thù

D. Tránh mất nước cho cơ thể

Câu 15: Đặc điểm cơ bản nhất làm cho các loài động vật ở nước ta đa dạng và phong phú là

A. nước ta có địa hình phức tạp

B. nước ta có nhiều sông hồ

C. nước ta có diện tích rộng

D. nước ta nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều

Câu 16. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì

A. cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước

B. nuôi con bằng sữa

C. bộ lông dày, giữ nhiệt

D. cơ thể có kích thước lớn

Phần II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Bài 1 (1 điểm):

1. Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?

2. Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2 (1,5 điểm):

So sánh thực vật hạt trần và thực vật hạt kín (đánh dấu X vào các ô)

Đặc điểm

Thực vật hạt trần

Thực vật hạt kín

Cơ quan

sinh dưỡng

Rễ

Thân

Cơ quan sinh sản

Nón

Hoa

Quả

Hạt

Bài 3 (1 điểm): Hãy kể tên 2 động vật không xương sống mà em biết, cho biết chúng thuộc ngành nào, có vai trò hoặc tác hại gì?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 4 (1,5 điểm): Hãy hoàn thiện các thông tin của bảng sau về lớp thú

Đặc điểm

Đại diện

Vai trò- tác hại

Lớp Thú

................................

........................................

......................................................................

Bài 5 (1 điểm): Tại sao cấm đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới nhỏ, hoặc các phương pháp kích điện hoặc nổ mìn? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 6 Cánh Diều

TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 16 câu x 0,25= 4 điểm

Câu 1: Hệ rễ của thực vật rừng có vai trò gì?

A. Bảo vệ nguồn nước ngầm

B. Hạn chế ngập mặn.

C. Giúp giữ đất chống xói mòn

D. Điều hòa khí hậu

Câu 2: Chân khớp không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Đa dạng về môi trường sống

B. Số lượng loài ít

C. Đa dạng về lối sống

D. Đa dạng về hình thái

Câu 3: Loại cá nào dưới đây thường sống chui luồn trong những hốc bùn ở đáy?

A. Cá mập

B. Cá trắm

C. Cá chép

D. Lươn

Câu 4. Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây?

A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng

B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt

C. Giúp lẩn tránh kẻ thù

D. Tránh mất nước cho cơ thể

Câu 5: Đặc điểm cơ bản nhất làm cho các loài động vật ở nước ta đa dạng và phong phú là

A. nước ta có địa hình phức tạp

B. nước ta có nhiều sông hồ

C. nước ta có diện tích rộng

D. nước ta nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều

Câu 6.Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì

A. cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước

B. nuôi con bằng sữa

C. bộ lông dày, giữ nhiệt

D. cơ thể có kích thước lớn

Câu 7: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng:

A. Hình túi

B. Hình tai mèo

C. Hình mũ

D. sợi nấm phân nhánh

Câu 8: Nấm không thuộc giới thực vật vì sao?

A.Nấm không có khả năng sống tự dưỡng

A. Nấm là sinh vật nhân thực

B. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào

C. Nấm đa dạng về hình thái và môi trường sống

Câu 9: Tại sao nói rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất?

(1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen vào không khí giúp con người hô hấp.

(2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường.

(3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.

Các phát biểu đúng là:

A. (1), (2), (3)

B. (2), (3)

C. (1), (2)

D. (1), (3)

Câu 10:Virus Corona gây bện viêm đường hô hấp cấp có hình dạng nào sau đây?

A. Hình đa diện. B. Hình cầu. Hình que. D. Hình dấu phẩy.

Câu 11: Ruột khoang dinh dưỡng theo hình thức nào dưới đây?

A. Tự dưỡng

B. Dị dưỡng

C. Kí sinh

D. Cộng sinh

Câu 12: Thế giới sống được phân thành các nhóm theo trình tự nào?

A. Loài →chi→ họ →bộ →lớp→ ngành→ giới

B. Chi→ họ →bộ →lớp →ngành→ giới→ loài

C. Loài→ chi →bộ →họ →lớp→ ngành→ giới

D. Loài →chi→ lớp →họ→ bộ →ngành→ giới

Câu 13: Sinh vật nào sau đây Không phải nguyên sinh vật?

A. Trùng giày

B. Trùng sốt rét

C. Rêu

D. Tảo silic

Câu 14: Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả?

A.Cây chuối

B. Cây ngô

C. Cây thông

D. Cây mía

Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín?

A. Sinh sản bằng hạt

B. Có hoa và quả

C. Thân có mạch dẫn

D. Sống ở trên cạn

Câu 16: Nhóm các động vật thuộc lớp thú là:

A. Kỳ nhông, lợn, bò , gà

B. Cá heo, lợn, bò, cá voi

C.Cá sấu, sư tử, thú mỏ vịt

D. Chó, mèo, tắc kè, gà

Phần II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Bài 1 (1 điểm):

A, Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?

B, Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?

Đối với động vật:

+ Cung cấp oxygen cho động vật quang hợp

+ Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật

- Đối với đời sống con người:

+ Cung cấp lương thực, thực phẩm

+ Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng

+ Cung cấp dược phẩm và nhiều công cụ khác

+ Tuy nhiên một số loài cây có thể gây hại cho con người nếu sử dụng không đúng cách

0,5 đ

Những việc cần làm:

- Ngăn chặn việc phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.

- Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật qu‎ý hiếm để bảo vệ số cá thể của loài.

- Xây dựng vườn thực vật, vườn Quốc gia, các khu bảo tồn…. để bảo vệ các loài thực vật trong đó có thực vật quý hiếm.

- Cấm buôn bán, xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm.

- Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi để mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng.

- Tham gia trồng rừng, bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường sống của thực vậ

0,5 đ

Bài 2 (1,5 điểm):

So sánh thực vật hạt trần và thực vật hạt kín.

Đặc điểm

Thực vật hạt trần

Thực vật hạt kín

Cơ quan

sinh dưỡng

Rễ

Thân

Cơ quan sinh sản

Nón

Hoa

Quả

Hạt

Bài 3 (1 điểm): Hãy kể tên 2 động vật không xương sống mà em biết, cho biết chúng thuộc ngành nào, có vai trò hoặc tác hại gì?

tên

ngành

Vai trò

Mực

Thân mềm

Thực phẩm

tôm

Chân khớp

Thực phẩm

Bài 4 (1,5 điểm): Hãy hoàn thiện các thông tin của bảng sau về lớp thú

Đặc điểm

Đại diện

Vai trò- tác hại

Lớp Thú

Có lông mao bao phủ khắp cơ thể

Có răng: răng cửa, răng nanh, răng hàm

Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

Trâu bò, cá heo, lợn, chuột....

Làm thực phẩm

Cung cấp sức kéo

Làm cảnh

Làm vật thí nghiệm

Có ích cho nông nghiệp

1 số loài là vật trung gian truyền bệnh

Bài 5 (1 điểm): tại sao cấm đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới nhỏ, hoặc các phương pháp kích điện hoặc nổ mìn?

Cấm đánh bắt cá bằng lưới có mắt cá nhỏ vì: khi dùng lưới có mắt nhỏ, cá con cũng sẽ bị bắt cùng với cá lớn. Điều này sẽ gây suy giảm số lượng cá con của đàn cá.

-> Để đảm bảo sự phát triển của các loài cá cần phải sử dụng lưới đánh bắt có mắt lưới lớn để cá con có thể lọt qua và tiếp tục sinh trưởng.

Xem trọn bộ 9 Đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 6 Cánh Diều tại file tải về.

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2023-2024 được HoaTieu.vn tổng hợp từ những đề thi hay nhất của các trường tiểu học trên toàn quốc, để học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và tự tin khi làm bài kiểm tra khảo sát giữa HK2. 

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Đánh giá bài viết
30 12.870
1 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
  • thaochien nguyen
    thaochien nguyen

    ủa không có đáp án hỏ ????????Tthế thì biết đúng sai ntn !!!!!

    Thích Phản hồi 21:05 12/03
    • Nguyễn Thị Hải Yến
      Nguyễn Thị Hải Yến

      Xem đáp án chi tiết tại file tải về bạn ơi.

      Thích Phản hồi 16:37 13/03