9 Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2023-2024
Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2023-2024, bao gồm 9 đề thi có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn KHTN lớp 6, bộ sách cánh diều và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo để ôn tập đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới.
Lưu ý: Có Tổng cộng 9 Đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 6 Cánh Diều tại file Word tải về. Tuy nhiên do nội dung rất dài nên HoaTieu.vn chỉ show 1 bộ đề trong bài viết này. Mời bạn đọc click vào nút Tải về trong bài viết để xem trọn bộ đề thi nhé!
Đề thi giữa kì II Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
1. Ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: KHTN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
STT | NỘI DUNG KIẾN THỨC | ĐƠN VỊ KIẾN THỨC | CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | % TỔNG ĐIỂM | |||||||
NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | VẬN DỤNG CAO | ||||||||
Số câu | Thời gian | Số câu | Thời gian | Số câu | Thời gian | Số câu | Thời gian | ||||
|
|
|
| ||||||||
| Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống | Bài 14: Phân loại thế giới sống | 1 | 2,5% | |||||||
| Bài 15: Khoá lưỡng phân | 1 | 2,5% | ||||||||
| Bài 16: Virus và vi khuẩn | 1 | 2,5% | ||||||||
| Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật | 1 | 2,5% | ||||||||
| Bài 18: Đa dạng nấm | 2 | 5% | ||||||||
| Bài 19: Đa dạng thực vật | 2 | 1 1,5 | 20% | |||||||
| Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên | 2 | 1 1đ | 15% | |||||||
| Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống | 2 | 1 1đ | 15% | |||||||
| Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống | 2 | 1 1,5 | 20% | |||||||
| Bài 24: Đa dạng sinh học | 2 | 1(1đ) | 15% | |||||||
Tổng |
| 16 | 2 | 2 | 1 | ||||||
Tỉ lệ |
| 40% | 25% | 25% | 10% | 100% | |||||
|
|
|
|
2. Bảng đặc tả đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên
BẢNG ĐẶC TẢ KỸ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2021-2022
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 PHÚT
TT | NỘI DUNG KIẾN THỨC | ĐƠN VỊ KIẾN THỨC | MỨC ĐỘ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA | SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
|
|
|
| ||||
| Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống | Bài 14: Phân loại thế giới sống | - Nhận biết: Nêu được sự cần thiết của sự phân loại thế giới sống. - Thông hiểu: Dựa vào sơ đồ, nhận biết được 5 giới của thế giới sống, lấy được ví dụ cho mỗi giới. - Dựa vào sơ đồ phân biệt được các nhóm theo trật tự loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Vận dụng: lấy được ví dụ chứng minh sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của sinh vật. - Nhận biết được tên địa phương và tên khoa học của sinh vật. | 1 | |||
| Bài 15: Khoá lưỡng phân | - Nhận biết: Nhận biết được cách xây dựng khóa lưỡng phân trong phân loại một số nhóm sinh vật. - Thông hiểu: Thực hành xây dựng được kháo lưỡng phân với đối tượng sinh vật. | 1 | ||||
| Bài 16: Virus và vi khuẩn | Nhận biết: - mô tả được hình dạng, cáu tạo đơn giản của virut, vi khuẩn, phân biệt được virut và vi khuẩn. - Thông hiểu: Nêu được sự đa dạng về hình thái của vi khuẩn. - Nêu được một số bệnh do virut, bệnh do vi khuẩn gây nên và cách phòng chống bệnh do virut và vi khuẩn. - Vận dụng: Vận dụng được hiểu biết về virut và vi khuẩn để giải thích cho một số hiện tượng trong thực tiễn. | 1 | ||||
| Bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật | - Nhận biết: Nhận biết được một số nguyên sinh vật như tảo lục đơn bào, tảo silic, trùng roi, trùng giày, trùng biến hình thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật. - Thông hiểu: Nêu được sự đa dạng và vai trò của nguyên sinh vật. - Nêu được một số bệnh, cách phòng và chống do nguyên sinh vật gây nên. - Quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dứoi kính lúp và kính hiển vi. | 1 | ||||
| Bài 18: Đa dạng nấm | Nhận biết: - Nhận biết được một số đại diện nấm. - Thông hiểu: Trình bày được sự đa dạng nấm và vai trò của nấm. - Nêu được một số bệnh do nấm gây ra và cách phòng chống bệnh. - Vận dụng: Vận dụng được hiểu biết về nấm để giải thích một số hiện tượng liên quan trong đời sống. - Quann sát và vẽ được hình một số loại nấm. | 2 | ||||
| Bài 19: Đa dạng thực vật | - Thông hiểu: Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn( rêu), thực vật có mạch dẫn, không có hạt ( dương xỉ), thực vật có mạch dẫn, có hạt, không có hoa ( hạt trần), thực vật có mạch dẫn, có hạt, có hoa ( hạt kín). | 2 | 1 | |||
| Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên | - Thông hiểu: Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên | 2 | 1 | |||
| Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống | Nhận biết: - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống, gọi được tên một số động vật không xương sống điển hình. - Thông hiểu: Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật không xương sống trong đời sống. - Quan sát ( hoặc chụp ảnh) được một số động vật không xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình. | 2 | 1 | |||
| Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống | - Nhận biết: được các nhóm động vật có xương sống. Gọi được tên một số động vật có xương sống điển hình. - Thông hiểu: phân biệt được 2 nhóm động vật không xương sống và có xương sống. - -Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật có xương sống trong đời sống. - Quan sát ( hoặc chụp ảnh) được một số động vật có xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình. | 2 | 1 | |||
| Bài 24: Đa dạng sinh học | - Thông hiểu: Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn. - Vận dụng: Giải thích được vì sao cần bảo về đa dạng sinh học. | 2 | 1 | |||
| Tổng |
|
| 16 | 2 | 2 | 1 |
| Tỉ lệ |
|
| 40% | 20% | 30% | 10% |
|
|
|
| ||||
|
|
|
| ||||
|
|
|
| ||||
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
3. Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ...... | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC | ||||
TRƯỜNG THCS........ | Môn: Khoa học tự nhiên 6 | ||||
Đề thi số: 101 | Thời gian làm bài: 90 phút |
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Thế giới sống được phân thành các nhóm theo trình tự nào?
- Loài →chi→ họ →bộ →lớp→ ngành→ giới
- Chi→ họ →bộ →lớp →ngành→ giới→ loài
- Loài→ chi →bộ →họ →lớp→ ngành→ giới
- Loài →chi→ lớp →họ→ bộ →ngành→ giới
Câu 2: Virus Corona gây bện viêm đường hô hấp cấp có hình dạng nào sau đây?
A. Hình đa diện. B. Hình cầu. C. Hình que. D. Hình dấu phẩy.
Câu 3: Sinh vật nào sau đây Không phải nguyên sinh vật?
B. Trùng giày B. Trùng sốt rét C. Rêu D. Tảo silic
Câu 4: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng:
A. Hình túi B. Hình tai mèo C. Hình mũ D. sợi nấm phân nhánh
Câu 5: Nấm không thuộc giới thực vật vì sao?
A. Nấm không có khả năng sống tự dưỡng
B. Nấm là sinh vật nhân thực
C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào
D. Nấm đa dạng về hình thái và môi trường sống
Câu 6: Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả?
A. Cây chuối B. Cây ngô C. Cây thông D. Cây mía
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín?
A. Sinh sản bằng hạt B. Có hoa và quả C. Thân có mạch dẫn D. Sống ở trên cạn
Câu 8: Hệ rễ của thực vật rừng có vai trò gì?
A. Bảo vệ nguồn nước ngầm
B. Hạn chế ngập mặn.
C. Giúp giữ đất chống xói mòn
D. Điều hòa khí hậu
Câu 9: Tại sao nói rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất?
(1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen vào không khí giúp con người hô hấp.
(2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường.
(3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (1), (3)
Câu 10: Ruột khoang dinh dưỡng theo hình thức nào dưới đây?
A. Tự dưỡng B. Dị dưỡng C. Kí sinh D. Cộng sinh
Câu 11: Chân khớp không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đa dạng về môi trường sống
B. Số lượng loài ít
C. Đa dạng về lối sống
D. Đa dạng về hình thái
Câu 12: Loại cá nào dưới đây thường sống chui luồn trong những hốc bùn ở đáy?
A. Cá mập B. Cá trắm C. Cá chép D. Lươn
Câu 13: Nhóm các động vật thuộc lớp thú là:
A. Kỳ nhông, lợn, bò , gà
B. Cá heo, lợn, bò, cá voi
C. Cá sấu, sư tử, thú mỏ vịt
D. Chó, mèo, tắc kè, gà
Câu 14. Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng
B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt
C. Giúp lẩn tránh kẻ thù
D. Tránh mất nước cho cơ thể
Câu 15: Đặc điểm cơ bản nhất làm cho các loài động vật ở nước ta đa dạng và phong phú là
A. nước ta có địa hình phức tạp
B. nước ta có nhiều sông hồ
C. nước ta có diện tích rộng
D. nước ta nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều
Câu 16. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì
A. cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
B. nuôi con bằng sữa
C. bộ lông dày, giữ nhiệt
D. cơ thể có kích thước lớn
Phần II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Bài 1 (1 điểm):
1. Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
2. Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2 (1,5 điểm):
So sánh thực vật hạt trần và thực vật hạt kín (đánh dấu X vào các ô)
Đặc điểm | Thực vật hạt trần | Thực vật hạt kín | |
Cơ quan sinh dưỡng | Rễ | ||
Thân | |||
Lá | |||
Cơ quan sinh sản | Nón | ||
Hoa | |||
Quả | |||
Hạt |
Bài 3 (1 điểm): Hãy kể tên 2 động vật không xương sống mà em biết, cho biết chúng thuộc ngành nào, có vai trò hoặc tác hại gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 4 (1,5 điểm): Hãy hoàn thiện các thông tin của bảng sau về lớp thú
Đặc điểm | Đại diện | Vai trò- tác hại | |
Lớp Thú | ................................ | ........................................ | ...................................................................... |
Bài 5 (1 điểm): Tại sao cấm đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới nhỏ, hoặc các phương pháp kích điện hoặc nổ mìn? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 6 Cánh Diều
TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 16 câu x 0,25= 4 điểm
Câu 1: Hệ rễ của thực vật rừng có vai trò gì?
A. Bảo vệ nguồn nước ngầm
B. Hạn chế ngập mặn.
C. Giúp giữ đất chống xói mòn
D. Điều hòa khí hậu
Câu 2: Chân khớp không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đa dạng về môi trường sống
B. Số lượng loài ít
C. Đa dạng về lối sống
D. Đa dạng về hình thái
Câu 3: Loại cá nào dưới đây thường sống chui luồn trong những hốc bùn ở đáy?
A. Cá mập
B. Cá trắm
C. Cá chép
D. Lươn
Câu 4. Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng
B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt
C. Giúp lẩn tránh kẻ thù
D. Tránh mất nước cho cơ thể
Câu 5: Đặc điểm cơ bản nhất làm cho các loài động vật ở nước ta đa dạng và phong phú là
A. nước ta có địa hình phức tạp
B. nước ta có nhiều sông hồ
C. nước ta có diện tích rộng
D. nước ta nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều
Câu 6.Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì
A. cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
B. nuôi con bằng sữa
C. bộ lông dày, giữ nhiệt
D. cơ thể có kích thước lớn
Câu 7: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng:
A. Hình túi
B. Hình tai mèo
C. Hình mũ
D. sợi nấm phân nhánh
Câu 8: Nấm không thuộc giới thực vật vì sao?
A.Nấm không có khả năng sống tự dưỡng
A. Nấm là sinh vật nhân thực
B. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào
C. Nấm đa dạng về hình thái và môi trường sống
Câu 9: Tại sao nói rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất?
(1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen vào không khí giúp con người hô hấp.
(2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường.
(3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3)
C. (1), (2)
D. (1), (3)
Câu 10:Virus Corona gây bện viêm đường hô hấp cấp có hình dạng nào sau đây?
A. Hình đa diện. B. Hình cầu. Hình que. D. Hình dấu phẩy.
Câu 11: Ruột khoang dinh dưỡng theo hình thức nào dưới đây?
A. Tự dưỡng
B. Dị dưỡng
C. Kí sinh
D. Cộng sinh
Câu 12: Thế giới sống được phân thành các nhóm theo trình tự nào?
A. Loài →chi→ họ →bộ →lớp→ ngành→ giới
B. Chi→ họ →bộ →lớp →ngành→ giới→ loài
C. Loài→ chi →bộ →họ →lớp→ ngành→ giới
D. Loài →chi→ lớp →họ→ bộ →ngành→ giới
Câu 13: Sinh vật nào sau đây Không phải nguyên sinh vật?
A. Trùng giày
B. Trùng sốt rét
C. Rêu
D. Tảo silic
Câu 14: Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả?
A.Cây chuối
B. Cây ngô
C. Cây thông
D. Cây mía
Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật hạt kín?
A. Sinh sản bằng hạt
B. Có hoa và quả
C. Thân có mạch dẫn
D. Sống ở trên cạn
Câu 16: Nhóm các động vật thuộc lớp thú là:
A. Kỳ nhông, lợn, bò , gà
B. Cá heo, lợn, bò, cá voi
C.Cá sấu, sư tử, thú mỏ vịt
D. Chó, mèo, tắc kè, gà
Phần II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Bài 1 (1 điểm):
A, Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
B, Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
Đối với động vật: + Cung cấp oxygen cho động vật quang hợp + Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật - Đối với đời sống con người: + Cung cấp lương thực, thực phẩm + Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng + Cung cấp dược phẩm và nhiều công cụ khác + Tuy nhiên một số loài cây có thể gây hại cho con người nếu sử dụng không đúng cách | 0,5 đ |
Những việc cần làm: - Ngăn chặn việc phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật. - Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số cá thể của loài. - Xây dựng vườn thực vật, vườn Quốc gia, các khu bảo tồn…. để bảo vệ các loài thực vật trong đó có thực vật quý hiếm. - Cấm buôn bán, xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm. - Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi để mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng. - Tham gia trồng rừng, bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường sống của thực vậ | 0,5 đ |
Bài 2 (1,5 điểm):
So sánh thực vật hạt trần và thực vật hạt kín.
Đặc điểm | Thực vật hạt trần | Thực vật hạt kín | |
Cơ quan sinh dưỡng | Rễ | ✓ | ✓ |
Thân | ✓ | ✓ | |
Lá | ✓ | ✓ | |
Cơ quan sinh sản | Nón | ✓ | |
Hoa | ✓ | ||
Quả | ✓ | ||
Hạt | ✓ | ✓ |
Bài 3 (1 điểm): Hãy kể tên 2 động vật không xương sống mà em biết, cho biết chúng thuộc ngành nào, có vai trò hoặc tác hại gì?
tên | ngành | Vai trò |
Mực | Thân mềm | Thực phẩm |
tôm | Chân khớp | Thực phẩm |
Bài 4 (1,5 điểm): Hãy hoàn thiện các thông tin của bảng sau về lớp thú
Đặc điểm | Đại diện | Vai trò- tác hại | |
Lớp Thú | Có lông mao bao phủ khắp cơ thể Có răng: răng cửa, răng nanh, răng hàm Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ | Trâu bò, cá heo, lợn, chuột.... | Làm thực phẩm Cung cấp sức kéo Làm cảnh Làm vật thí nghiệm Có ích cho nông nghiệp 1 số loài là vật trung gian truyền bệnh |
Bài 5 (1 điểm): tại sao cấm đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới nhỏ, hoặc các phương pháp kích điện hoặc nổ mìn?
Cấm đánh bắt cá bằng lưới có mắt cá nhỏ vì: khi dùng lưới có mắt nhỏ, cá con cũng sẽ bị bắt cùng với cá lớn. Điều này sẽ gây suy giảm số lượng cá con của đàn cá.
-> Để đảm bảo sự phát triển của các loài cá cần phải sử dụng lưới đánh bắt có mắt lưới lớn để cá con có thể lọt qua và tiếp tục sinh trưởng.
Xem trọn bộ 9 Đề kiểm tra giữa kì 2 KHTN 6 Cánh Diều tại file tải về.
Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2023-2024 được HoaTieu.vn tổng hợp từ những đề thi hay nhất của các trường tiểu học trên toàn quốc, để học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và tự tin khi làm bài kiểm tra khảo sát giữa HK2.
Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tuấn Anh
- Ngày:
- thaochien nguyenThích · Phản hồi · 0 · 21:05 12/03
- Nguyễn Thị Hải YếnThích · Phản hồi · 0 · 16:37 13/03
-
Gợi ý cho bạn
-
Viết về ngôi nhà trong tương lai bằng tiếng Anh ngắn gọn
-
5 Đề kiểm tra giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 6 sách mới
-
10 Đề thi học kì 2 Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức năm 2023-2024
-
5 Đề thi học kì 2 Tin học lớp 6 sách Cánh Diều 2024 (Có đáp án, ma trận)
-
Em hiểu Cù lao chín chữ như thế nào?
-
11 Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2024
-
Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích Tấm Cám siêu hay
-
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nobel School, Thanh Hóa 2024 có đáp án
-
Top 5 Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2023-2024
-
Chứng kiến cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã có những cảm xúc suy nghĩ gì?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Lớp 6
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức năm 2024
Tóm tắt Chị sẽ gọi em bằng tên ngắn nhất, đầy đủ
Một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã cổ đại
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 6 Global Success (12 Unit)
Tóm tắt cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Thuyết minh về lễ hội Gióng ngắn nhất lớp 6