Mẫu giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc 2024 mới nhất

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là hình thức bảo hiểm cho các rủi ro cháy nổ theo quy định bắt buộc của Nhà nước. Mời các bạn tham khảo Mẫu giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ban hành kèm theo Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định, đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

1. Bảo hiểm cháy nổ là gì?

Bảo hiểm cháy nổ là loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật đối với căn hộ chung cư được quy định cụ thể tại Nghị định 23/2018/NĐ-CP.

Tỷ lệ phí bảo hiểm cháy nổ được quy định có sự khác nhau giữa 2 loại chung cư:

  • Đối với chung cư có hệ thống chữa cháy tự động là 0,05%/năm
  • Đối với chung cư không có hệ thống chữa cháy tự động là 0,1%/năm

Mức phí bảo hiểm cháy nổ thực tế được tính dựa trên tỷ lệ phí bảo hiểm nhân với giá trị tài sản (giá trị căn hộ).

2. Đối tượng phải đóng bảo hiểm cháy nổ

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 23/2018/NĐ-CP, đối tượng phải đóng bảo hiểm cháy nổ là:

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với:

1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

….

Theo đó, việc chủ căn hộ hay chủ đầu tư phải đóng phụ thuộc vào việc chủ sở hữu căn hộ/chung cư đó là ai thì trách nhiệm thuộc về người đó. Nghĩa là, nếu dự án chung cư vẫn do chủ đầu tư sở hữu thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ và ngược lại nếu người mua chung cư đã được chuyển quyền sở hữu chung cư thì trách nhiệm này thuộc về người mua.

3. Mẫu giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Mẫu giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Mẫu giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC

(Kèm theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)

Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ........................................................................................

Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp căn cứ theo Hợp đồng bảo hiểm số…… ngày…… giữa…… và....; căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm số…… ngày………

1. Tên của bên mua bảo hiểm: ................................

2. Địa chỉ của bên mua bảo hiểm: ............................

3. Tên của người được bảo hiểm: ..........................

4. Địa chỉ của người được bảo hiểm: .....................

5. Thuộc danh mục cơ sở: (nêu rõ thuộc danh mục cơ sở nào trong số danh mục cơ sở quy định tại Phụ lục II Nghị định số 79/2014/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)).

6. Địa chỉ tài sản được bảo hiểm: ...........................

7. Tài sản được bảo hiểm: (danh mục chi tiết tài sản kèm theo)

8. Tổng giá trị tài sản theo danh mục tài sản: .........

9. Số tiền bảo hiểm: ...............................................

10. Mức khấu trừ: ..................................................

11. Thời hạn bảo hiểm: Từ ................. đến...........

12. Phí bảo hiểm: ...................................................

13. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm: ..................

14. Kèm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm này là Giấy yêu cầu bảo hiểm số: ……..

........, ngày.... tháng.... năm....

DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
(Ký tên, đóng dấu)

4. Quy định về giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Hiện nay, các doanh nghiệp có thể làm giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo Nghị định 23/2018/NĐ-CP hoặc tự thiết kế mẫu giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ của riêng mình.

Cụ thể, quy định về Giấy chứng nhận (GCN) bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc như sau:

- Doanh nghiệp bảo hiểm phải cấp GCN bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho bên mua bảo hiểm.

- GCN bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:

  • Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm;
  • Thuộc danh mục cơ sở (nêu rõ thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nào theo quy định pháp luật về phòng cháy và chữa cháy);
  • Địa chỉ tài sản được bảo hiểm;
  • Tài sản được bảo hiểm;
  • Số tiền bảo hiểm;
  • Mức khấu trừ bảo hiểm;
  • Thời hạn bảo hiểm;
  • Tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm;
  • Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm; (Nội dung mới bổ sung)
  • Ngày, tháng, năm cấp GCN bảo hiểm.

- Trường hợp cấp GCN bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành;

GCN bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung như trên.

Trên đây là Mẫu giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc 2024 mới nhất và những quy định liên quan về giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 1.184
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo