Mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã mới nhất 2024

Tải về

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/ Thông báo địa điểm kinh doanh của hợp tác xã là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của HTX và đề nghị cấp GCN đăng ký địa điểm kinh doanh.

Mẫu mới nhất hiện nay sử dụng theo Mẫu số II-5 ban hành kèm Phụ lục II, Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT. Biểu mẫu này sẽ được áp dụng kể từ ngày 01/7/2024 ngay khi Thông tư 09 có hiệu lực thi hành. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về file .doc/pdf miễn phí trên trang HoaTieu.vn.

1. Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã 2024

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã 2024 mới nhất hiện nay là Mẫu số II-5 ban hành kèm Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2024.

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện nêu rõ nội dung:

  • Thông tin chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã, địa điểm kinh doanh của HTX, ngành nghề kinh doanh, nội dung hoạt động, người đứng đầu...
  • Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.

Mẫu II-5 Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT
Mẫu II-5 Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT

Bạn đọc có thể chỉnh sửa mẫu giấy chuẩn trực tiếp tại đây hoặc tải về MIỄN PHÍ file Word, PDF theo đường liên kết trong bài để tiện sử dụng.

TÊN HỢP TÁC XÃ

__________

Số: …………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

…….., ngày tháng ……năm….

Giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/
Thông báo địa điểm kinh doanh của hợp tác xã

Kính gửi: (Tên Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)…………….

Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):........................................................

Mã số hợp tác xã/Mã số thuế:.....................................................................

Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):......................................................................................................

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có):...

2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:...

Số nhà/phòng, ngách (hẻm), ngõ (kiệt), đường/phố/đại lộ:...

Tổ/xóm/ấp/thôn:.....................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:...............................................................

Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương:...

Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương:................................

Điện thoại (nếu có): Fax (nếu có):..........................................

Email (nếu có): Website (nếu có):..........................................

3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:

a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã ngành, nghề kinh doanh theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

Ngành, nghề kinh doanh chính

(đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện):

Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Họ, chữ đệm và tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa):......................................

Sinh ngày: .../.../...

Số định danh cá nhân:......................................

Trường hợp không có số định danh cá nhân thì đề nghị kê khai các thông tin cá nhân dưới đây:

Giới tính:……………………………….Dân tộc: ………………… Quốctịch:………………………..

Số CMND/Hộ chiếu/Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài (đối với người đứng đầu là người nước ngoài):............................................................................

Ngày cấp: …./ …../ …..Nơi cấp:...................................................................................................

Nơi thường trú:.........................................................................................................

Số nhà/phòng, ngách (hẻm), ngõ (kiệt), đường/phố/đại lộ:......................................

Tổ/xóm/ấp/thôn:........................................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................................

Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương:............................................................................................

Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương:......................................

Nơi ở hiện tại:...............................................................................

Số nhà/phòng, ngách (hẻm), ngõ (kiệt), đường/phố/đại lộ:......................................

Tổ/xóm/ấp/thôn:........................................................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................................

Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương:

Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương:......................................

Điện thoại (nếu có): ……………………………….. Email (nếu có):………………….

5. Thông tin về chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:............................................................................

Địa chỉ chi nhánh:........................................................................

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:...............................

6. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp thông báo địa điểm kinh doanh, hợp tác xã đánh dấu X vào một trong hai ô sau):

□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh

□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của từng địa điểm kinh doanh

7. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

7.1

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):......................................

Số nhà/phòng, ngách (hẻm), ngõ (kiệt), đường/phố/đại lộ:..........

Tổ/xóm/ấp/thôn:............................................................................

Xã/Phường/Thị trấn:.....................................................................

Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương:......................................

Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương:......................................

Điện thoại (nếu có): Fax (nếu có):................................................

Email (nếu có):.............................................................................

7.2

Ngày bắt đầu hoạt động1 (trường hợp chi nhánh/văn phòng đạỉ diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này):……/……../…….

7.3

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập □

Hạch toán phụ thuộc □

7.4

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày / đến ngày / 2

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

7.5

Tổng số lao động (dự kiến):

7.6

Hoạt động theo dự án BOT/BTO/ BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

□ Có □ Không

7.7

Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)3:

Khấu trừ

Trực tiếp trên GTGT

Trực tiếp trên doanh số

Không phải nộp thuế GTGT

Hợp tác xã/Chi nhánh cam kết:

- Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Thông tin kê khai trong Giấy đề nghị/Thông báo này là hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này;

- Người ký tại Giấy đề nghị/Thông báo này là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ hợp tác xã.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA HỢP TÁC XÃ/

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH

(Ký, ghi họ tên)4

_____________________________________

1 Trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận.

2 Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý; Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

3 Hợp tác xã căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của hợp tác xã để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.

4 - Trường hợp lập địa điểm kinh doanh trực thuộc hợp tác xã thì người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã ký trực tiếp vào phần này.

- Trường hợp lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh thì người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.

2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có tư cách pháp nhân không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Luật hợp tác xã số 23/2012/QH13 quy định về hợp tác xã như sau:

- Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể tự chủ, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập, đồng sở hữu và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên. Hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã có tư cách pháp nhân.

- Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể tự chủ, do ít nhất 4 hợp tác xã tự nguyện thành lập, đồng sở hữu và hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của các hợp tác xã thành viên. Liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo nguyên tắc của hợp tác xã và có tư cách pháp nhân.

Như vậy, cả hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân.

Tham khảo thêm:

3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hợp tác xã 2024

Theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Hợp tác xã 2012, khoản 1 Điều 6 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP thì: Trước khi hoạt động, hợp tác xã phải đăng ký tại phòng tài chính - kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hợp tác xã dự định đặt trụ sở chính.

Người đại diện hợp pháp của hợp tác xã dự định thành lập nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hợp tác xã đến cơ quan đăng ký hợp tác xã và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký hợp tác xã.

Hồ sơ đăng ký hợp tác xã bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã;

- Điều lệ hợp tác xã;

- Phương án sản xuất, kinh doanh;

- Danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên; danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;

- Nghị quyết hội nghị thành lập.

Người đại điện hợp pháp của hợp tác xã phải kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác các nội dung trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

(Khoản 1 Điều 23 Luật Hợp tác xã 2012)

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
11 409
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm