Hồ sơ quản lý phòng cháy chữa cháy năm 2024 mới nhất

Hoatieu xin chia sẻ Hồ sơ phòng cháy chữa cháy năm 2024 mới nhất và cách lập hồ sơ phòng cháy chữa cháy. Hoatieu.vn mời các bạn tham khảo mẫu hồ sơ PCCC dưới đây nhé.

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy là một loại hồ sơ bắt buộc cho các hộ kinh doanh, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thuộc diện quản lý về phòng cháy chữa cháy. Hồ sơ chữa cháy gồm những gì? Đối tượng nào phải làm hồ sơ PCCC? Cùng tìm hiểu các thông tin về hồ sơ PCCC và thủ tục nộp hồ sơ PCCC dưới đây nhé.

1. Hồ sơ quản lý phòng cháy chữa cháy gồm những gì?

Hồ sơ PCCC
Hồ sơ PCCC

Mẫu Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy mới và chuẩn nhất hiện nay là mẫu hồ sơ được quy định theo Thông tư 149/2020/TT-BCA. Căn cứ tại Điều 4 thông tư này, bao gồm:

Trên đây là những giấy tờ cần có trong hồ sơ quản lý công tác PCCC tại cơ sở được người đứng đầu cơ sở lập và trình nộp.

2. Những đối tượng phải làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy

Lưu ý: Thông tư 79/2014/NĐ-CP liệt kê những cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy trước đó đã hết hiệu lực. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP đã bổ sung thêm những đối tượng phải làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy mới. Các bạn chú ý theo dõi để xem cơ sở của mình có thuộc đối tượng bổ sung phải làm hồ sơ quản lý PCCC không nhé. 

Theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, người đứng đầu những cơ sở sau phải lập, lưu giữ Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy.

1. Trụ sở cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên.

2. Nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 2.500 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.

3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích từ 2.000 m3 trở lên; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.000 m3 trở lên; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.

6. Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3.

7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.

9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; cơ sở tôn giáo có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

11. Sân vận động; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.

12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

13. Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên; bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật có sức chứa từ 20 xe ô tô trở lên.

14. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên.

15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 150 kg trở lên.

17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 2.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên.

18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.

19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 1.000 m2 trở lên.

20. Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70 kg trở lên.

21. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình có tổng diện tích sản xuất, kinh doanh từ 300 m2 trở lên./.

3. Các trường hợp cần có hồ sơ phòng cháy chữa cháy

Hồ sơ PCCC sẽ tuỳ theo quy mô và tính chất hoạt động của cơ sở, có các trường hợp cần làm hồ sơ khác nhau. Có 03 trường hợp cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Hồ sơ quản lý PCCC cơ sở do cơ quan Cảnh sát PCCC lập toàn bộ để quản lý cơ sở. Áp dụng đối với các cơ sở có nguy cơ cháy nổ cao

Trường hợp 2: Hồ sơ quản lý PCCC do cơ sở tự lập, sau đó nộp Phương án chữa cháy cho Cảnh sát PCCC phê duyệt

Trường hợp 3: Hồ sơ quản lý PCCC do cơ sở tự lập, tự phê duyệt phương án chữa cháy.

Thông thường các chủ sở hữu được cảnh sát yêu cầu tự xây dựng hồ sơ quản lý PCCC là các cơ sở thuộc trường hợp 2 và 3. Trách nhiệm của cơ sở là phải tự tìm hiểu và xây dựng hồ sơ, cảnh sát PCCC sẽ kiểm tra, phê duyệt, yêu cầu chỉnh sửa hồ sơ bổ sung nếu làm sai, xử phạt nếu không lập theo quy định.

4. Thủ tục nộp hồ sơ phòng cháy chữa cháy

Hiện nay có 3 hình thức nộp hồ sơ quản lý phòng cháy, chữa cháy gồm: Nộp theo hình thức trực tiếp, trực tuyến (online) và nộp theo đường bưu chính. Mời bạn tham khảo thủ tục nộp hồ sơ phòng cháy chữa cháy mà Hoatieu.vn tổng hợp được tại đây:

  • Nộp trực tiếp

Thủ tục nộp hồ sơ trực tiếp phòng cháy chữa cháy gồm 4 bước cơ bản như sau:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Người đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu).

+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản;

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản.

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.

  • Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công (nếu có)

Bước 1: Truy cập trang web: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/

Bước 2: Chọn đăng nhập/chọn đăng nhập tài khoản cấp bởi cổng dịch vụ công Quốc gia.

Bước 3: Chọn tài khoản cấp bởi cổng dịch vụ công quốc gia hoặc tài khoản định danh điện tử.

Bước 4:

+ Đối với tài khoản đăng nhập bằng cổng dịch vụ công quốc gia: Chọn USB ký số/chọn đăng nhập/nhập mật khẩu chứng thư số (Trường hợp không đăng nhập được thì liên hệ với đơn vị cung cấp chứng thư số để đăng nhập).

+ Đối với tài khoản đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử: nhập thông tin tài khoản và mật khẩu đăng nhập.

Bước 5: Chọn nộp hồ sơ trực tuyến/chọn lĩnh vực Phòng cháy chữa cháy/chọn thủ tục phê duyệt phương án chữa cháy cơ sở (đối với cơ PC07 quản lý chọn cấp tỉnh; đối với Công an cấp huyện quản lý chon cấp huyện).

Bước 6: Chọn nộp hồ sơ.

Bước 7: Chọn cơ quan giải quyết “Công an tỉnh .........”/chọn đồng ý tiếp tục.

Bước 8: Nhập các thông tin đối với cá nhân, tổ chức/chọn đồng ý tiếp tục.

Bước 9: Sau khi văn bản đã được ký số chọn vào phần tệp tin tương ứng để tải lên/chọn đồng ý tiếp tục.

Bước 10: Chọn đồng ý và tiếp tục.

Bước 11: Nhập mã xác thực/tích chọn tôi chịu trách nhiệm về lời khai trên/chọn nôp hồ sơ.

  • Nộp qua dịch vụ bưu chính

Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.

5. Nơi nộp hồ sơ phòng cháy chữa cháy

Đối với hình thức nộp hồ sơ quản lý phòng cháy chữa cháy trực tiếp, sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người đứng đầu cơ sở tiến hành trình nộp tại một trong hai nơi dưới đây:

  • Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh.
  • Bộ phận Một cửa của Công an tỉnh hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh (trường hợp đã triển khai tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công)

Lưu ý: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

6. Hồ sơ phòng cháy chữa cháy hộ kinh doanh

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy hộ kinh doanh cá thể bao gồm 9 giấy tờ, tài liệu quan trọng sau:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC.

2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh.

3. Giấy chứng nhận thẩm quyền về PCCC (bản sao có công chứng, chứng thực).

4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận nghiệm thu về PCCC (đối với cơ sở mới xây dựng, sửa chữa, cải tạo).

5. Bản thống kê phương tiện PCCC và phương tiện cứu người (theo mẫu của cơ quan Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ).

6. Phương án chữa cháy (theo mẫu của cơ quan Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ).

7. Quyết định thành lập đội PCCC cơ sở (đối với cơ sở có quy mô từ 10 người trở lên).

8. Danh sách thành viên đội PCCC cơ sở và người được phân công thực hiện nhiệm vụ PCCC (đối với cơ sở có quy mô từ 10 người trở lên).

9. Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ PCCC của thành viên đội PCCC cơ sở và người được phân công thực hiện nhiệm vụ PCCC (bản sao có công chứng, chứng thực).

Ngoài ra, theo quy định tại Phụ lục 1 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP có liệt kê các cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy, theo đó có tổng cộng 21 cơ sở nằm trong diện quản lý cụ thể gồm:

1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp.

2. Nhà chung cư; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá; nhà hỗn hợp.

3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; trường tiểu học, trung học cơ sở; trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục.

4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung.

6. Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; siêu thị; cửa hàng bách hóa; cửa hàng tiện ích; nhà hàng, cửa hàng ăn uống.

7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch.

8. Nhà làm việc của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội.

9. Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ; cơ sở tôn giáo.

10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; nhà lắp đặt thiết bị thông tin; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu.

11. Sân vận động; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao.

12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.

13. Gara để xe ô tô, bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật.

14. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên.

15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cửa hàng kinh doanh khí đốt.

17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E.

18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.

19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên.

20. Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg trở lên.

21. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình./.

Trên đây là Bộ hồ sơ Phòng cháy chữa cháy 2024 chuẩn nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
6 5.325
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm