Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ theo nghị định 60 mới nhất

Hoatieu xin chia sẻ mẫu Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ 2024 mới nhất hay còn gọi là mẫu Báo cáo về việc đánh giá tình hình thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập. Đây là mẫu báo cáo được thực hiện hằng năm và phải gửi cho cơ quan có thẩm quyền mỗi khi đến hạn. Mời các bạn tham khảo.

1. Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ là gì?

Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ là mẫu báo cáo về việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong một năm đến các cơ quan quản lý cấp trên.

Mẫu được báo cáo dựa theo các quy định trong Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ Thông tư 56

Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ

Dưới đây là mẫu Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ mới nhất và đang có hiệu lực được quy định tại phụ lục 06 Thông tư số 56/2022/TT-BTC. Mời các bạn tham khảo.

PHỤ LỤC SỐ 6

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ:...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BÁO CÁO

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ NĂM...

(Dùng cho đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo cơ quan quản lý cấp trên)

I . Đánh giá chung

Tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.

II. Đánh giá cụ thể

1. Về tình hình thực hiện nhiệm vụ; tổ chức bộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng:

a) Về tổ chức bộ máy: Số phòng, ban, trung tâm trực thuộc của đơn vị; số tăng, giảm (nếu có); tình hình sắp xếp bộ máy của đơn vị.

b) Về số lượng cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng:

- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng giao đầu năm: ... người (trong đó: số cán bộ, viên chức ... người; số lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên ... người)

- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng cuối năm: .... người (chi tiết như trên).

Nguyên nhân tăng, giảm cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng của đơn vị; tình hình tinh giản cán bộ, viên chức.

Về thành lập, hoạt động của Hội đồng quản lý (nếu có).

c) Về thực hiện nhiệm vụ được giao:

- Đánh giá chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị; tình hình chấp hành chính sách chế độ và các quy định về tài chính...

- Về thực hiện hoạt động dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN); hoạt động dịch vụ khác.

- Về thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ sử dụng NSNN, đánh giá về thời hạn hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng sản phẩm đã hoàn thành được nghiệm thu hoặc được duyệt, chấp nhận...

- Về thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Về thực hiện nhiệm vụ thu, chi phí, lệ phí theo pháp luật phí và lệ phí.

- Thực hiện các nhiệm vụ chi không thường xuyên.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác.

2. Về giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị

Đơn vị được cơ quan cấp trên giao quyền tự chủ tài chính là đơn vị... theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.

3. Về thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị

a) Về các khoản thu sự nghiệp, thu phí, thu từ nguồn NSNN đặt hàng, giao nhiệm vụ:

- Các khoản thu phí: Thu theo quy định tại Thông tư số .... Và quản lý, sử dụng theo Thông tư số ... của Bộ Tài chính.

- Các khoản thu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, thu hoạt động dịch vụ khác do đơn vị tự quyết định: nêu cụ thể .

- Khoản thu do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN: tên dịch vụ sự nghiệp công, số lượng, khối lượng, đơn giá...

- Thu khác (nếu có).

b) Về nguồn thu, chi thường xuyên:

- Nguồn thu (chi tiết theo từng nguồn thu nêu trên)

+ Dự toán thu: .... triệu đồng

+ Số thực hiện: .... triệu đồng.

- Chi thường xuyên (chi tiết theo từng nguồn)

+ Dự toán chi ... triệu đồng

+ Số thực hiện .... triệu đồng (bao gồm cả nộp thuế và các khoản nộp NSNN khác nếu có).

c) Chênh lệch thu, chi thường xuyên trích lập các quỹ (theo số thực hiện): …… triệu đồng.

- Tình hình sử dụng các quỹ (chi tiết theo từng quỹ): Số dư đầu năm ... triệu đồng; số trích trong năm: ... triệu đồng; số chi quỹ trong năm: ... triệu đồng; số dư chuyển sang năm sau:... triệu đồng.

- Đơn vị nhóm 4 báo cáo tình hình sử dụng kinh phí tiết kiệm.

d) Về chi trả thu nhập tăng thêm trong năm

- Tổng chi thu nhập tăng thêm của đơn vị: .... triệu đồng

- Thu nhập tăng thêm bình quân của người lao động trong đơn vị: ... triệu đồng/tháng; hệ số tăng thu nhập bình quân: ... lần; trong đó: Người có thu nhập tăng thêm cao nhất: ... triệu đồng/tháng; người có thu nhập tăng thêm thấp nhất: ... triệu đồng/tháng.

đ) Tình hình xây dựng, thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.

e) Các biện pháp thực hành tiết kiệm chi và tăng thu.

g) Về thực hiện các hoạt động vay vốn, huy động vốn

- Về vay vốn của các tổ chức tín dụng (chi tiết theo từng khoản vay): Số vốn vay ... triệu đồng;  số đã trả nợ vay .... triệu đồng; mục đích vay vốn.

- Về huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị (chi tiết theo từng khoản huy động vốn): số vốn huy động... triệu đồng; số đã trả nợ vay ... triệu đồng; mục đích huy động vốn.

- Giải pháp, phương án tài chính vay vốn, huy động vốn; trả nợ vay, trả nợ tiền huy động vốn; đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay, vốn huy động...

5. Nguồn thu, chi nhiệm vụ không thường xuyên (chi tiết theo từng nguồn).

6. Những khó khăn, tồn tại, nguyên nhân.

7. Đề xuất, kiến nghị.

(Biểu báo cáo số liệu kèm theo).


NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký tên)

... Ngày... tháng... n ă m...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(K ý tên, đóng dấu)

3. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ trong năm hoặc 05 năm

Dưới đây là mẫu Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong năm hoặc 05 năm được quy định trong phụ lục số 07 Thông tư số 56/2022/TT-BTC. Đây là mẫu dùng cho cơ quan quản lý cấp trên báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo Bộ Tài chính

PHỤ LỤC SỐ 7

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN
HOẶC ĐỊA PHƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM (HOẶC GIAI ĐOẠN 05 NĂM)

(Dùng cho cơ quan quản lý cấp trên báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo Bộ Tài chính)

I. Đánh giá chung

Tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập năm …… hoặc giai đoạn 05 năm theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ đến thời điểm báo cáo.

II. Đánh giá cụ thể

1. Về thực hiện nhiệm vụ; tổ chức bộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng của các đơn vị sự nghiệp trc thuộc

a) Về tổ chức bộ máy, tình hình sắp xếp bộ máy của các đơn vị.

b) Về số lượng cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng của các đơn vị:

- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng giao đầu năm:... người (trong đó: số cán bộ, viên chức...người; số lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên... người)

- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng cuối năm: .... người (chi tiết như trên).

Nguyên nhân tăng, giảm cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng và tình hình tinh giản biên chế trong các đơn vị.

Về thành lập, hoạt động của Hội đồng quản lý trong các đơn vị (nếu có).

c) Về kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị

- Đánh giá chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp; tình hình chấp hành chính sách chế độ và các quy định về tài chính của các đơn vị...

- Về thực hiện hoạt động dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN); hoạt động dịch vụ khác.

- Về thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ sử dụng NSNN; đánh giá về thời hạn hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng sản phẩm đã hoàn thành được nghiệm thu hoặc được duyệt, chấp nhận.

- Về thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Về thực hiện nhiệm vụ thu, chi phí, lệ phí theo pháp luật phí và lệ phí.

- Thực hiện các nhiệm vụ chi không thường xuyên.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác.

2. Về kết quả thực hiện giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị

- Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập: đơn vị; chi tiết theo từng lĩnh vực; mức độ tự chủ (4 nhóm) trong giai đoạn thực hiện tự chủ tài chính.

- Về nâng mức độ tự chủ tài chính của đơn vị nhóm 3, chi tiết theo từng lĩnh vực:

+ Kết quả thực hiện so với yêu cầu của Nghị định.

+ Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.

+ Đề xuất giải pháp cho giai đoạn 05 năm tiếp theo.

- Về thực hiện giảm chi ngân sách nhà nước trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ (số phải giảm theo mục tiêu, số thực hiện, khó khăn, vướng mắc, nếu có....).

3. Về thực hiện tự chủ tài chính của các đơn vị

a) Về mức thu: các khoản phí thu theo quyết định số ; các khoản thu hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, thu hoạt động dịch vụ khác do đơn vị tự quyết định; các khoản thu theo đơn giá Nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công...

b) Về nguồn thu, chi thường xuyên giao tự chủ (bao gồm số nộp thuế và các khoản phải nộp NSNN khác).

c) Phân phối kết quả tài chính (chênh lệch thu, chi thường xuyên trích lập các Quỹ): ... triệu đồng.

- Sử dụng các quỹ (chi tiết theo từng quỹ: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; quỹ bổ sung thu nhập; quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi; quỹ khác nếu có), cụ thể: Số dư đầu năm ... triệu đồng; số trích trong năm ... triệu đồng; số chi quỹ trong năm ... triệu đồng; số dư chuyển sang năm sau... triệu đồng.

- Đơn vị nhóm 4 báo cáo tình hình sử dụng kinh phí tiết kiệm (chi thu nhập tăng thêm, chi khen thưởng, phúc lợi).

d) Tình hình thu nhập tăng thêm của người lao động

- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập tăng thêm dưới 1 lần quỹ tiền lương: ... đơn vị.

- Số đơn vị có hộ số tăng thu nhập từ 1 - 2 lần quỹ tiền lương: ... đơn vị.

- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 2 - 3 lần quỹ tiền lương: ... đơn vị.

- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 3 lần quỹ tiền lương trở lên: .... đơn vị.

- Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm cao nhất là ... triệu đồng/tháng (tên đơn vị).

- Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm thấp nhất là ... triệu đồng/tháng (tên đơn vị).

đ) Tình hình xây dựng, thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ:

Số các đơn vị sự nghiệp đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ ……/Tổng số đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ tài chính (đạt tỷ lệ .... %).

Tình hình xây dựng, thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.

Các giải pháp thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.

e) Các biện pháp thực hành tiết kiệm chi và tăng thu.

Số đơn vị có chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên: .... đơn vị/ so với tổng số đơn vị giao tự chủ tài chính (đạt tỷ lệ ... %)

Số chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên .... triệu đồng. Các giải pháp tiết kiệm chi, tăng thu.

g) Về thực hiện các hoạt động vay vốn, huy động vốn

- Về vay vốn của các tổ chức tín dụng:

Số đơn vị vay vốn: .... đơn vị/tổng số đơn vị được giao tự chủ tài chính.

Số vốn vay... triệu đồng; số đã trả nợ vay .... triệu đồng.

Đơn vị có số vốn vay cao nhất... triệu đồng, mục đích vay vốn (tên đơn vị).

Đơn vị có số vốn vay thấp nhất... triệu đồng, mục đích vay vốn (tên đơn vị).

- Về huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị:

Số đơn vị có huy động vốn: ... đơn vị/tổng số đơn vị được giao tự chủ tài chính.

Số vốn huy động ... triệu đồng; số đã trả nợ ... triệu đồng.

Đơn vị có số vốn huy động cao nhất .... triệu đồng, mục đích huy động vốn (tên đơn vị)

Đơn vị có vốn huy động thấp nhất ... triệu đồng, mục đích huy động vốn (tên đơn vị).

- Các giải pháp, phương án tài chính vay vốn, huy động vốn; trả nợ vay, trả nợ tiền huy động vốn; đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay, vốn huy động.

4. Nguồn thu, chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ.

5. Những khó khăn, tồn tại, nguyên nhân.

6. Đề xuất, kiến nghị.

(Biu o cáo số liệu kèm theo)

 

... Ngày... tháng... năm...

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng du)

4. Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ thực tế

Dưới đây là mẫu Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ trên địa bàn huyện thực tế năm 2022 vừa qua do Hoatieu sưu tầm được. Mời các bạn tham khảo.

ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HUYỆN .......

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ...../BC-UBND

......., ngày ... tháng .... năm 2023

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện chế tự chủ năm 2022 các đơn vị hành chính, sự nghiệp trên địa bàn huyện .......

Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Tiếp nhận Công văn số 51/STC-HCSN ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Sở Tài chính về việc đề nghị báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ năm 2022 của các đơn vị hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh;

Thực hiện Quyết định số ....../QĐ-UBND-HC ngày ... tháng .... năm 20.... của Ủy ban nhân dân Tỉnh, về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 đối với đơn các huyện, thành phố và Nghị quyết số .../NQ-HĐND ngày ... tháng ... năm 20... của Hội đồng nhân dân Huyện, về phê chuẩn dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022 và phân bổ ngân sách cấp Tỉnh năm 2022 của tỉnh ....;

Ủy ban nhân dân Huyện thực hiện phân cấp tài chính phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng cơ quan hành chính cấp Huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn, thông qua việc ban hành các Quyết định:

- Quyết định số ......../QĐ-UBND.HC ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân huyện ......., về việc giao quyền tự chủ tài chính và nhiệm vụ thu, chi cho các đơn vị Quản lý Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, tổ chức đoàn thể và các Hội cấp huyện năm 2022;

- Quyết định số ..../QĐ-UBND.HC ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân huyện ......., về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022;

- Quyết định số ..../QĐ-UBND.HC ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân huyện ......., về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022 cho các xã, thị trấn;

- Quyết định số ..../QĐ-UBND.HC ngày ... tháng ... năm 20.. của Ủyban nhân dân huyện ......., về việc giao quyền tự chủ tài chính về sử dụng biên chế, về phân cấp nguồn thu và kinh phí quản lý hành chính các đơn vị hành chính cấp xã năm 2022;

Tổng kết đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính trong năm 2022, Ủy ban nhân dân huyện ....... báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ năm 2022 cụ thể như sau:

I/ Đánh giá tình hình và kết quả thực hiện cơ chế tự chủ đối với cơ quan nhà nước:

1/ Kết quả triển khai thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước từ cấp huyện đến các xã, thị trấn:

- Số lượng đơn vị đã thực hiện/tổng số đơn vị: 31/31 đơn vị, tổng số biênchế được giao: 605 người, biên chế có mặt 551 người, biên chế khuyết 54 người, trong đó:

+ Đơn vị quản lý hành chính: 12/12 đơn vị, tổng số biên chế được giao: 111 người, biên chế mặt 103 người, biên chế khuyết 8 người.

+ Đơn vị Đoàn thể và các tổ chức chính trị - xã hội: 6/6 đơn vị, tổng số biên chế được giao: 33 người, biên chế có mặt 29 người, biên chế khuyết 4 người.

+ Đơn vị xã, thị trấn: 13/13 đơn vị, tổng số biên chế được giao: 461 người, biên chế mặt 419 người, biên chế khuyết 42 người.

- Số lượng đơn vị đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tàisản: 31/31 đơn vị.

2/ Đánh giá về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao sau khi thực hiện khoán chi gồm:

- Tình hình thực hiện dự toán giao: 426.000.000 đồng

+ Kinh phí tự chủ: 70.426.000.000 đồng

+ Kinh phí giao không tự chủ: 126.000.000.000 đồng

Tổng Quỹ lương năm 2022 là: 233.000.000 đồng.

- Tổng số tiết kiệm chi ngân sách nhà nước: 844.000.000 đồng (Tiết kiệm chi thường xuyên)

- Thu nhập tăng thêm bình quân của người lao động: 064.000 đồng/người/tháng.

(Đính kèm Phụ lục 01, 02)

II/ Đánh giá tình hình và kết quả thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp:

Các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, gồm: Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp thể dục thể thao và truyền thanh báo cáo tình hình thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. Nội dung báo cáo gồm:

1/ Kết quả triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị:

- Số lượng đơn vị đã thực hiện: 54/54 đơn vị, tổng số biên chế được giao:936 người, biên chế có mặt 1.827 người (Trong đó 1.727 biên chế, 100 hợp đồng), cụ thể như sau:

+ Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi hoạt động thường xuyên: 1/1 đơn vị, tổng số biên chế được giao: 32 người, biên chế có mặt 32 người (25 Biên chế, 7 Hợp đồng)

+ Đơn vị do NSNN đảm bảo toàn bộ chi hoạt động thường xuyên: 53/53 đơn vị, tổng số biên chế được giao: 1.904 người, biên chế có mặt 1.795 người (1.702 biên chế, 93 hợp đồng).

- Số lượng đơn vị đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ; quy chế quản lý,sửa dụng tài sản: 54/54 đơn vị.

2/ Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ được cấp thẩm quyền giao, bao gồm:

- Tình hình thực hiện dự toán thu: 104.000.000 đồng, trong đó:

+ Thu phí, lệ phí: 17.663.000.000 đồng

+ Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp khác: 12.441.000.000 đồng

- Tình hình thực hiện dự toán chi: 427.000.000 đồng, trong đó:

+ Chi từ nguồn thu sự nghiệp: 7.240.000.000 đồng

+ Chi từ nguồn kinh phí ngân sách cấp: 261.498.000.000 đồng

+ Số tiết kiệm chi: 31.689.000.000 đồng (Trích lập quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp: 6.374.000.000 đồng, trích lập quỹ Bổ sung thu nhập: 3.600.000.000 đồng, trích lập quỹ khen thưởng: 20.000.000 đồng, trích lập quỹ phúc lợi: 430.000.000 đồng, chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện nhiệm vụ chi: 4.560.000.000 đồng, chi thu nhập tăng thêm năm 2022: 16.705.000.000 đồng)

- Tổng Quỹ lương năm 2022 là: 922.000.000 đồng.

- Tình hình thu nhập của người lao động: với tinh thần tiết kiệm, khôngchi các khoản chi phí không cần thiết, nên các đơn vị đã tiết kiệm, đảm bảo chi cho hoạt động của đơn vị trong năm được ổn định, bên cạnh đó đảm bảo nguồn thu nhập của cán bộ trong đơn vị theo quy định, chi thu nhập tăng thêm vẫn đảm bảo theo dự toán duyệt. Tổng thu nhập tăng thêm năm 2022: 16.705.000.000 đồng.

(Đính kèm Phụ lục 03, 04)

III/ Những khó khăn, vướng mắc kiến nghị: (không)

Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ năm 2022 các đơn vị hành chính, sự nghiệp trên địa bàn huyện./.

Nơi nhận:

- Sở Tài chính;

- CT, các PCT UBND Huyện;

- LĐVP + CV Nhung;

- Lưu: VT, TC-KH, Nh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH

...................

5. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP thực tế

Dưới đây là một số nội dung báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP của đơn vị sự nghiệp công lập thực tế. Mời các bạn tham khảo.

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN .....

Số: ..... /BC-UBND

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày .... tháng ...năm 20...

BÁO CÁO

Về việc đánh giá tình hình thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ - CP Về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh ...........

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ - CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

Căn cứ Công văn số 3074/BTC - HCSN ngày 05/4/2022 của Bộ Tài chính về việc đánh giá tình hình thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ - CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

Thực hiện Văn bản số ..../STC - HCSN ngày .../.../2022 của Sở Tài chính tỉnh ...... về việc đánh giá tình hình thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ - CP của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; UBND huyện ..... báo cáo việc đánh giá tình hình thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ- CP của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập với mốt số nội dung sau:

1. Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành theo thẩm quyền:

UBND huyện triển khai Nghị định 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ đến các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn huyện để nghiên cứu tổ chức thực hiện.

UBND huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập (các đơn vị trường học) lập phương án trình Phòng Giáo dục - Đào tạo thẩm định.

Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định, trình UBND huyện ban hành Quyết định giao quyền tự chủ cho các đơn vị thuộc UBND huyện và các đơn vị trường học (thuộc phòng Giáo dục & Đào tạo).

2. Đánh giá tình hình thực hiện chế tự chủ:

Hiện tại trên địa bàn huyện ..... có 05 đơn vị dự toán trực thuộc UBND huyện và 32 đơn vị dự toán trực thuộc phòng Giáo dục & Đào tạo:

- Theo Nghị định 60/2021/NĐ - CP của Chính phủ các đơn vị đã chủ độngtrong việc sử dụng biên chế và kinh phí đảm bảo chi thường xuyên và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

- Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật cơ bản được trang bị đảm bảo cho cán bộ, người lao động phục vụ công tác chuyên môn;

- Do được thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệmvụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đã tạo điều kiện cho cán bộ, viên chức, người lao động trong cơ quan yên tâm công tác, do vậy đã góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc được giao;

- Nghị định 60/2021/NĐ - CP của Chính phủ quy định đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng phương án tự chủ tài chính trong giai đoạn ổn định 5 năm, phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội do Chính phủ quy định (khoản 1 Điều 35). Đồng thời, bổ sung thêm quy định lộ trình nâng mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (khoản 4 Điều 35) mà Nghị định trước đây không quy định;

- Đã quy định cụ thể tiêu chí phân loại mức tự chủ tài chính của đơn vị sựnghiệp công.

3. Đề xuất nội dung cần sửa đổi, bổ sung:

- Đề nghị Bộ Tài chính sớm ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định 60/2021/NĐ - CP ngày 21/6/2021của Chính phủ đầy đủ và chi tiết đối với từng lĩnh vực cụ thể.

- Trung ương, Tỉnh thực hiện rà soát kiện toàn lại bộ máy của từng cơ quanđơn vị và có mô hình cụ thể chung cho từng cơ quan đơn vị thống nhất trong cả nước cụ thể số biên chế cho từng cơ quan, đơn vị để đảm bảo công bằng vì hiện nay có những cơ quan thừa cán bộ, có cơ quan thiếu cán bộ, dẫn đến một số nhiệm vụ chưa đạt kết quả cao.

Trên đây là một số nội dung báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.

Ủy ban nhân dân huyện ..... trân trọng báo cáo./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu VT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH

Trên đây là các mẫu Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ theo nghị định 60 mới nhất. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan khác trong mục Biểu mẫu: Thủ tục hành chính nhé.

Đánh giá bài viết
1 2.841
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo