Mẫu 7-HSĐV: Sổ danh sách Đảng viên 2024

Mẫu 7-HSĐV: Sổ danh sách Đảng viên 2024 theo Hướng dẫn 12? Quản lý thành viên là một phần quan trọng trong hoạt động của Đảng. Đối với Đảng, thành viên là cốt lõi, là những người đóng góp vào sự phát triển và thành công của Đảng. Việc quản lý thành viên đảng là một quá trình tổ chức và điều hành các hoạt động liên quan đến thành viên để đảm bảo sự đoàn kết, sự phát triển và tuân thủ nguyên tắc, mục tiêu của Đảng.

Sổ danh sách Đảng viên và Sổ theo dõi Đảng viên là hai mẫu sổ quan trọng trong quản lý, tổ chức Đảng viên của Đảng. HoaTieu.vn đã cập nhật và biên tập mẫu sổ mới nhất năm 2024, mời bạn đọc tham khảo và tải về sử dụng trực tiếp.

1. Mẫu 7-HSĐV: Sổ danh sách Đảng viên là gì?

Mẫu 7-HSĐV: Sổ danh sách Đảng viên là 1 trong 12 biểu mẫu áp dụng trong quản lý hồ sơ đảng viên được ban hành theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 quy định về hướng dẫn nghiệp vụ công tác Đảng viên.

Sổ danh sách Đảng viên là một công cụ quản lý được sử dụng bởi tổ chức Đảng để theo dõi và ghi lại thông tin về các thành viên của Đảng. Sổ thường chứa các thông tin cơ bản về từng Đảng viên, bao gồm tên, giới tính, quê quán, trình độ văn hóa lý luận, nghề nghiệp trước khi vào Đảng/nghề nghiệp hiện nay, ngày tham gia đảng và bất kỳ thông tin khác liên quan.

Sổ danh sách Đảng viên có vai trò quan trọng trong việc quản lý tổ chức Đảng, bởi có thể giúp Đảng nắm bắt được thông tin về quy mô và sự phát triển của Đảng, cung cấp cơ sở dữ liệu cho việc phân công nhiệm vụ và tạo ra các báo cáo, thống kê về thành viên. Sổ cũng là công cụ hỗ trợ trong việc tìm kiếm thông tin về các Đảng viên cụ thể khi cần thiết.

Việc duy trì và cập nhật sổ danh sách Đảng viên là một nhiệm vụ quan trọng để đảm bảo tính chính xác và tin cậy của thông tin trong tổ chức Đảng.

2. Mẫu sổ danh sách đảng viên mới nhất

Sổ danh sách Đảng viên theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW
Sổ danh sách Đảng viên theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW

Nội dung của Sổ danh sách Đảng viên theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW được cập nhật mới nhất theo hướng dẫn.

Số TT

HỌ VÀ TÊN
Họ và tên khai sinh

Nam, nữ, dân tộc, tôn giáo

QUÊ QUÁN

Văn hóa, lý luận, CMNV, ngoại ngữ

Nghề nghiệp trước khi vào Đảng, Nghề nghiệp hiện nay

Ngày vào Đảng, ngày chính thức

1

2

3

4

5

6

7

Sổ danh sách đảng viên theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW

Số thẻ đảng viên, số lý lịch đảng viên, số Huy hiệu Đảng

Bộ đội, công an, hưu trí

Ngày chuyển đi, đến đăng bộ cơ sở

Ngày chuyển đến, ở đảng bộ cơ sở nào đến

Ngày từ trần
Lý do

Ngày ra khỏi Đảng, hình thức ra Đảng

Chi chú

8

9

10

11

12

13

14

3. Cách ghi Sổ danh sách Đảng viên 

a) Sử dụng bảo quản:

- Sổ danh sách đảng viên do chi ủy, đảng ủy bộ phận, đảng ủy cơ sở và cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng sử dụng để nắm số lượng đảng viên của chi bộ, đảng bộ.

- Do đồng chí bí thư, phó bí thư, ủy viên phụ trách tổ chức hoặc cán bộ tổ chức được cấp ủy giao trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo quản, kịp thời bổ sung những biến động của đảng viên, 3 tháng một lần đối khớp số lượng đảng viên với tổ chức đảng cấp dưới trực tiếp và cấp trên trực tiếp để thống nhất số lượng.

- Mỗi lần kiểm tra đối khớp, số lượng đảng viên của đảng bộ (chi bộ) với cấp trên: Dùng bút mực đỏ, gạch ngang cuối danh sách tại thời điểm đối khớp, ghi rõ số lượng đảng viên có mặt vào thời điểm đó, cấp ủy cấp trên ký tên đóng dấu xác nhận.

- Những đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức đi, từ trần, ra khỏi Đảng không được gạch bỏ trong danh sách mà chỉ đánh dấu mực đỏ vào các cột 10,12,13 để phân biệt số đảng viên còn sinh hoạt đảng và số đảng viên không còn trong đảng bộ nữa.

- Khi không sử dụng, hoặc thay đổi tổ chức (giải thể, giải tán...) phải bàn giao danh sách đảng viên cho cấp ủy cấp trên trực tiếp quản lý. Khi thay cán bộ quản lý phải có biên bản giao nhận chặt chẽ.

- Người quản lý danh sách đảng viên không thực hiện đúng quy định hoặc để mất, hư hỏng phải được kiểm điểm nghiêm túc, tùy theo mức độ sai phạm mà xét thi hành kỷ luật của Đảng.

b) Cách ghi:

Danh sách đảng viên gồm 14 cột, có 9 dòng kẻ đậm, mỗi dòng kẻ đậm có 4 dòng kẻ nhỏ để ghi cho một đảng viên, được ghi cụ thể như sau:

Cột 1:

Ghi số thứ tự từng đảng viên từ nhỏ đến lớn, không ghi cách dòng, cách trang.

Cột 2:

Dòng 1 ghi rõ họ tên trong lý lịch đảng theo kiểu chữ in có dấu.

Dòng 2 ghi họ tên khai sinh.

Dòng 3 ghi ngày tháng năm sinh.

Cột 3:

Dòng 1 ghi chữ nam hoặc chữ nữ.

Dòng 2 ghi rõ dân tộc: Kinh, Tày, Nùng...

Dòng 3 ghi rõ tôn giáo: Công giáo, Phật giáo...

Cột 4:

Quê quán: Ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh... nơi gia đình họ hàng của cha đẻ sinh sống từ nhiều đời; trường hợp cá biệt có thể ghi theo quê quán của người mẹ hoặc người nuôi dưỡng từ nhỏ.

Cột 5:

Dòng 1 ghi rõ trình độ học vấn: Phổ thông, lớp mấy của hệ 10 năm hoặc hệ 12 năm.

Dòng 2 ghi rõ trình độ lý luận: Sơ cấp, trung cấp, cao cấp hoặc cử nhân (chỉ ghi trình độ cao nhất).

Dòng 3 ghi chuyên môn nghiệp vụ: Ghi theo văn bằng được cấp (công nhân kỹ thuật, trung cấp, kỹ sư, thạc sĩ, tiến sĩ...).

Dòng 4 ghi loại ngoại ngữ biết thành thạo nhất: Nga văn, Anh văn...

Cột 6:

Dòng 1+2 ghi rõ nghề nghiệp trước khi vào Đảng: công nhân, nông dân...

Dòng 3+4 ghi rõ nghề nghiệp đang làm hiện nay: công nhân, bộ đội, công an, công chức...

Cột 7:

Dòng 1 ghi ngày tháng năm được kết nạp vào Đảng.

Dòng 2 ghi ngày tháng năm được công nhận chính thức.

Cột 8:

Dòng 1 ghi số thẻ đảng viên (mỗi số ghi vào một ô).

Dòng 2 ghi số lý lịch đảng viên (mỗi số ghi vào một ô, ký hiệu được ghi vào 2 ô cuối).

Dòng 3 ghi số Huy hiệu Đảng

Cột 9:

Dòng 1 ghi là bộ đội hoặc công an.

Dòng 2 ghi tại ngũ nếu còn tại ngũ hoặc chuyển ngành, phục viên, xuất ngũ.

Dòng 3 ghi nghỉ hưu hoặc mất sức...

Cột 10:

Dòng 1 ghi ngày tháng năm chi bộ giới thiệu chuyển sinh hoạt đảng chính thức đi, đến đảng bộ khác.

Dòng 2 + 3 ghi tên tổ chức cơ sở đảng, huyện, tỉnh nơi đảng viên sẽ chuyển sinh hoạt đảng đến.

Cột 11:

Dòng 1 ghi ngày tháng năm chi bộ tiếp nhận đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức đi từ đảng bộ khác về đảng bộ.

Dòng 2 + 3 ghi tên tổ chức cơ sở đảng, huyện, tỉnh nơi đảng viên chuyển sinh hoạt đảng.

Cột 12:

Dòng 1 ghi ngày tháng năm từ trần.

Dòng 2 ghi lý do từ trần: ốm đau, tai nạn lao động...

Các dòng còn lại ghi đã lập danh sách, ngày tháng năm để báo cáo cấp trên.

Cột 13:

Dòng 1 ghi ngày tháng năm bị đưa ra khỏi Đảng.

Dòng 2 ghi hình thức ra Đảng (cho ra, xóa tên, khai trừ). Các dòng còn lại ghi đã lập danh sách, ngày tháng năm báo cáo cấp trên.

Cột 14:

Dòng 1+2 đảng viên ký nhận thẻ đảng viên. Các dòng còn lại ghi những trường hợp: mất tích, trốn ra nước ngoài, gián đoạn sinh hoạt đảng, bị bắt, bị tù...

Sổ danh sách Đảng viên theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW

Sổ danh sách Đảng viên mới nhất
Sổ danh sách Đảng viên mới nhất theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW

4. Mẫu sổ theo dõi đảng viên của chi bộ 

Sổ theo dõi đảng viên bao gồm những nội dung cần thiết, cơ bản và quan trọng nhất mà mỗi đảng viên cần biết và thực hiện, gồm hai phần:

Phần 1: Quy định về những điều đảng viên không được làm;

Phần 2: Mẫu để ghi thông tin quản lý đảng viên: Số thứ tự, họ và tên đảng viên, ngày sinh, giới tính, ngày vào Đảng, số thẻ đảng viên, trình độ chuyên môn, trình độ lý luận chính trị, phân công nhiệm vụ đảng viên.

Sổ theo dõi Đảng viên
Sổ theo dõi Đảng viên

Nội dung Sổ theo dõi Đảng viên sinh hoạt

SỔ THEO DÕI ĐẢNG VIÊN CỦA CHI BỘ

Tên chi bộ:...........................................................................

Thành viên Ban chấp hành chi bộ (ký tên):

1............................................................................

2............................................................................

3............................................................................

4............................................................................

STTHọ và tênNgày sinhNơi sinhNăm vào ĐảngChức vụ Đảng Chức vụ ĐoànChức vụ các tổ chức chính trị – xã hội khácGhi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Những đảng viên chưa tham gia các hoạt động của chi bộ hoặc tham gia chưa đủ qui định, Ban chấp hành chi bộ sẽ tiến hành giải quyết kịp thời.

Ghi chú:
– Các chức vụ Đảng, Đoàn có thể thay đổi trong quá trình thực hiện
– Những thông tin khác cần ghi chú có thể viết ở phần ghi chú.

Mời các bạn tham khảo thêm những bài viết khác về Thủ tục Hành chính trong mục Biểu mẫu của HoaTieu.vn

Đánh giá bài viết
1 22.468
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo