Đáp án Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023

Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính” Tuyên Quang 2023 đã chính thức được phát động đến đông đảo người dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Để tham gia dự thi người chơi truy cập vào địa chỉ https://tuphaptuyenquang.gov.vn để đang kí tài khoản và làm bài dự thi. Sau đây là nội dung chi tiết thể lệ Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính 2023 Tuyên Quang cùng với gợi ý đáp án, mời các bạn cùng tham khảo.

Đáp án Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023

1. Đáp án Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023

Câu 1: Trong thời hạn bao lâu kể từ ngày kê biên mà không có người khởi kiện thì tài sản kê biên được đem bán đấu giá theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản?

  1. Hết thời hạn 15 ngày.
  2. Hết thời hạn 01 tháng.
  3. Hết thời hạn 02 tháng.
  4. Hết thời hạn 03 tháng.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023

Câu 2: Hình thức xử phạt vi phạm hành chính nào chỉ được quy định và áp dụng là hình thức xử phạt chính?

  1. Cảnh cáo, Phạt tiền.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  2. Cảnh cáo, Phạt tiền, Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.
  3. Cảnh cáo, Phạt tiền, Trục xuất.
  4. Cảnh cáo, Phạt tiền, Đình chỉ hoạt động có thời hạn.

Câu 3: Mức phạt tiền đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy thực hiện hành vi “Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở” là:

  1. Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
  2. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
  3. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  4. Từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

Câu 4: Mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư” là:

  1. Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
  2. Từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng.
  3. Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  4. Từ 600.000 đồng đến 700.000 đồng.

Câu 5: Mức phạt tiền đối với hành vi “Lợi dụng phổ biến, giáo dục pháp luật để xuyên tạc chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tuyên truyền chính sách thù địch, gây chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc; xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân” là:

  1. Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  2. Từ 12.000.000 đồng đến 17.000.000 đồng.
  3. Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
  4. Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

Câu 6: Mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường” là:

  1. Từ 500.000 đồng đến 800.000 đồng.
  2. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
  3. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
  4. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023

Câu 7: Mức phạt tiền vi phạm hành chính tối đa trong lĩnh vực an ninh trật tự, an toàn xã hội; cản trở hoạt động tố tụng; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; giao dịch điện tử; bưu chính là:

  1. 10.000.000 đồng.
  2. 20.000.000 đồng.
  3. 30.000.000 đồng.
  4. 40.000.000 đồng.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023

Câu 8: Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020)?

  1. Không xử phạt vi phạm hành chính, không áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả hoặc không áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
  2. Can thiệp trái pháp luật vào việc xử lý vi phạm hành chính.
  3. Giả mạo, làm sai lệch hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
  4. Ban hành văn bản quy định về hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền, hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023

Câu 9: Mức phạt tiền đối với hành vi “Sử dụng các công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình” là:

  1. Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
  2. Từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
  3. Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  4. Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Câu 10: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  1. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm hành chính đang được thực hiện được tính từ thời điểm bắt đầu có hành vi vi phạm.
  2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm hành chính đang được thực hiện được tính từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
  3. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm hành chính đang được thực hiện được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  4. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm hành chính đang được thực hiện được tính từ ngày đầu tiên thực hiện hành vi vi phạm.

Câu 11: Tỷ lệ khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập đối với cá nhân khi áp dụng biện pháp cưỡng chế “Khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập” là:

  1. Đối với những khoản thu nhập khác, tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 80% tổng số thu nhập.
  2. Đối với những khoản thu nhập khác, tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 70% tổng số thu nhập.
  3. Đối với những khoản thu nhập khác, tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 60% tổng số thu nhập.
  4. Đối với những khoản thu nhập khác, tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023

Câu 12: Mức phạt tiền đối với hành vi “Không trang bị, lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật” là:

  1. Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
  2. Từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  3. Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
  4. Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Câu 13: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường là 01 năm.
  2. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường là 02 năm.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường là 03 năm.
  4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường là 05 năm.

Câu 14: Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm hành chính?

  1. Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm.
  2. Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng.
  3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  4. Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính.

Câu 15: Mức phạt tiền đối với hành vi “Làm lộ bí mật nhà nước; làm mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự” là:

  1. Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
  2. Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
  3. Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  4. Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Câu 16: Không áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đối với trường hợp nào dưới đây?

  1. Người chưa đủ 18 tuổi.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  2. Nữ trên 50 tuổi.
  3. Nam trên 55 tuổi.
  4. Người đang nuôi con trên 36 tháng tuổi.

Câu 17: Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:

  1. Cảnh cáo; Phạt tiền; Giáo dục tại xã, phường, thị trấn; Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Trục xuất.
  2. Cảnh cáo; Phạt tiền; Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Trục xuất.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  3. Cảnh cáo Cảnh cáo; Phạt tiền; Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Đưa vào trường giáo dưỡng; Trục xuất.
  4. Cảnh cáo; Phạt tiền; Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

Câu 18: Mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở” là:

  1. Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
  2. Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
  3. Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  4. Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Câu 19: Việc xác định mức phạt tiền đối với một hành vi vi phạm hành chính cụ thể trong trường hợp có nhiều tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ được áp dụng theo nguyên tắc nào dưới đây?

  1. Trong trường hợp có 01 tình tiết giảm nhẹ, thì áp dụng mức tối thiểu của khung tiền phạt.
  2. Trong trường hợp có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trở lên, thì áp dụng mức tối thiểu của khung tiền phạt.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  3. Trong trường hợp có từ 03 tình tiết giảm nhẹ trở lên, thì áp dụng khung tiền phạt thấp hơn liền kề.
  4. Trong trường hợp có từ 04 tình tiết giảm nhẹ trở lên, thì áp dụng khung tiền phạt thấp hơn liền kề.

Câu 20: Tình tiết nào dưới đây là tình tiết tăng nặng?

  1. Xúi giục, lôi kéo, sử dụng người chưa thành niên vi phạm.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  2. Vi phạm hành chính trong tình trạng bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của người khác gây ra.
  3. Vi phạm hành chính vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không do mình gây ra.
  4. Vi phạm hành chính do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần.

Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính?

  1. Mọi vi phạm hành chính phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh, mọi hậu quả do vi phạm hành chính gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.
  2. Việc xử phạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng.
  3. Việc xử phạt vi phạm hành chính được tiến hành nhanh chóng, công khai, khách quan, đúng thẩm quyền, bảo đảm công bằng, đúng quy định của pháp luật.
  4. Việc xử lý vi phạm hành chính phải được thực hiện ngay trong khi phát hiện vi phạm hành chính.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023

Câu 22: Mức phạt tiền đối với hành vi “Gian dối trong lập tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp” là:

  1. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
  2. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  3. Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
  4. Từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Câu 22: Mức phạt tiền đối với hành vi “Cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cam đoan, làm chứng sai sự thật về tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn” là:

  1. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
  2. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  3. Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
  4. Từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Câu 24: Không áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với trường hợp nào dưới đây?

  1. Người không có năng lực trách nhiệm hành chính.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  2. Nữ trên 50 tuổi.
  3. Nam trên 55 tuổi.
  4. Người đang nuôi con trên 36 tháng tuổi.

Câu 25: Không áp dụng hình thức phạt tiền đối với trường hợp nào dưới đây?

  1. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi vi phạm hành chính.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 17 tuổi vi phạm hành chính.
  3. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi vi phạm hành chính.
  4. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 19 tuổi vi phạm hành chính.

Câu 26: Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính?

  1. Tạm giữ người.
  2. Áp giải người vi phạm.
  3. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  4. Khám người.

Câu 27: Tình tiết nào dưới đây không phải là tình tiết giảm nhẹ?

  1. Người vi phạm hành chính đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu quả của vi phạm hoặc tự nguyện khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại.
  2. Người vi phạm hành chính đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi.
  3. Vi phạm hành chính do bị ép buộc hoặc bị lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần.
  4. Ép buộc người bị lệ thuộc vào mình về vật chất, tinh thần thực hiện hành vi vi phạm hành chính.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023

Câu 28: Mức phạt tiền đối với người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi “Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h” là:

  1. Từ 500.000 đồng đến 800.000 đồng.
  2. Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  3. Từ 1.000.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
  4. Từ 1.200.000 đồng đến 1.400.000 đồng.

Câu 29: Mức phạt tiền đối với hành vi “Mạo danh chủ thể để được chứng thực hợp đồng, giao dịch” là:

  1. Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023
  2. Từ 12.000.000 đồng đến 17.000.000 đồng.
  3. Từ 13.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng.
  4. Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

2. Thể lệ Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Tuyên Quang 2023

Ngày 14/4/2023, Ban Tổ chức Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính” đã ban hành Thể lệ Cuộc thi (số 01/TL-BTC).

Theo đó, đối tượng dự thi là Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ đủ 16 tuổi trở lên, đang sinh sống, công tác, lao động và học tập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (trừ thành viên Ban Tổ chức, Ban ra đề thi, Tổ Thư ký giúp việc Ban Tổ chức Cuộc thi; công chức Sở Tư pháp). Cuộc thi được tổ chức trên phạm vi toàn tỉnh với nội dung, hình thức, thời gian tổ chức, cách thức dự thi và xét giải, cơ cấu giải thưởng, các trường hơp không công nhận kết quả thi, giải quyết khiếu nại và thông tin liên hệ về Cuộc thi như sau:

1. Về nội dung thi:

Các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, gồm: (1) Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020; (2) Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; (3) Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; (4) Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng; (5) Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. (6) Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy; (7) Nghị định số 120/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; (8) Nghị định số 140/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng và cơ sở giáo dục bắt buộc; (9) Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.

2. Về hình thức thi

Cuộc thi được tổ chức bằng hình thức trực tuyến trên Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp tại địa chỉ: https://tuphaptuyenquang.gov.vn.

3. Thời gian tổ chức Cuộc thi

- Thời gian bắt đầu: Từ ngày 16/5/2023 đến hết ngày 30/5/2023.

- Thời gian công bố kết quả và trao giải: Trong tháng 06/2023 (thời gian cụ thể Ban Tổ chức Cuộc thi sẽ thông báo trực tiếp đến từng cá nhân đạt giải).

4. Về cách thức đăng ký dự thi

- Người dự thi truy cập Chuyên mục Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính” tại đường link https://tuphaptuyenquang.gov.vn trên Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp; cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin bắt buộc theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Cuộc thi.

- Bài dự thi chỉ được coi là hợp lệ khi người dự thi trả lời đầy đủ 30 câu hỏi và gửi về Ban Tổ chức trong thời gian tổ chức Cuộc thi thông qua phần mềm của Cuộc thi.

5. Về cách thức thi

Người tham gia dự thi trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trực tiếp trên máy tính hoặc các thiết bị di động có kết nối internet theo phần mềm Bộ câu hỏi được thiết kế sẵn trong thời gian tối đa 30 phút/01 lần thi (Hệ thống phần mềm thi sẽ tự động ngắt thời gian làm bài thi khi hết 30 phút, kể từ thời gian người dự thi bắt đầu làm bài thi). Mỗi người dự thi sẽ có 01 mã Đề thi gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm trong ngân hàng câu hỏi. Mỗi cá nhân chỉ được dự thi 01 lần.

6. Về cách thức xét giải

- Trường hợp nhiều người dự thi có cùng kết quả trả lời đúng, thì người dự thi có thời gian làm bài dự thi ít hơn sẽ được lựa chọn để xét giải; trường hợp có cùng thời gian làm bài dự thi thì người tham gia dự thi sớm hơn (được tạo bản ghi trước trong hệ thống dữ liệu Cuộc thi) sẽ được lựa chọn để xét giải theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến khi chọn đủ số lượng giải theo Thể lệ này.

- Việc xác định bài thi đạt giải trên cơ sở kết quả thi của từng cá nhân theo quy định của Thể lệ này; việc giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình xét giải do Ban Tổ chức Cuộc thi quyết định.

7. Về giải thưởng Cuộc thi

- 01 giải nhất: 1.500.000 đồng;

- 01 giải nhì: 1.000.000 đồng;

- 01 giải ba: 700.000 đồng;

- 05 giải khuyến khích: 300.000 đồng/giải.

8. Các trường hợp không công nhận kết quả thi

Ban Tổ chức Cuộc thi sẽ chủ động loại bỏ và không công nhận kết quả thi đối với người dự thi trong các trường hợp sau:

- Sử dụng thông tin không đúng hoặc không có thật để dự thi.

- Sử dụng thông tin của người khác để dự thi.

- Nhờ người khác thi hộ hoặc thi hộ người khác.

- Người thuộc trường hợp không được dự thi theo quy định tại Thể lệ này.

- Có hành vi vi phạm về đạo đức, thuần phong mỹ tục; làm ảnh hưởng đến tính nghiêm túc, công bằng, khách quan và an toàn thông tin của Cuộc thi.

9. Giải quyết khiếu nại liên quan đến Cuộc thi

Trường hợp có khiếu nại liên quan đến Cuộc thi, người khiếu nại gửi văn bản đến Ban Tổ chức Cuộc thi (Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang, số 501, đường 17/8, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả cuộc thi. Ban Tổ chức Cuộc thi xem xét, giải quyết khiếu nại. Quyết định giải quyết khiếu nại của Ban Tổ chức Cuộc thi là quyết định cuối cùng, có hiệu lực thi hành.

10. Thông tin liên hệ

- Tra cứu, tìm hiểu thông tin, thể lệ, cập nhật hoạt động của Cuộc thi: Địa chỉ Website: https://tuphaptuyenquang.gov.vn

- Hỗ trợ về kỹ thuật, hướng dẫn đăng ký, cách thức tham gia: Điện thoại 02073 818 153; 0915113779 (gặp đồng chí Nguyễn Đức Thành, Phòng Xây dựng, kiểm tra, thi hành pháp luật và phổ biến, giáo dục pháp luật, Sở Tư pháp)./.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 989
0 Bình luận
Sắp xếp theo