Phân biệt các loại hình doanh nghiệp, mô hình sản xuất kinh doanh
Phân biệt các loại hình doanh nghiệp, mô hình sản xuất kinh doanh? Nước ta hiện nay có 5 loại hình doanh nghiệp được phép đăng ký hoạt động theo Luật doanh nghiệp 2020. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có những đặc điểm khác nhau. vậy những đặc điểm khác nhau của các loại hình doanh nghiệp là gì? Hãy cùng hoatieu.vn tìm hiểu cụ thể trong bài viết dưới đây.
So sánh các mô hình sản xuất kinh doanh
1. Các mô hình sản xuất kinh doanh hiện nay
Hiện nay nước ta có 3 mô hình sản xuất kinh doanh:
- Mô hình hộ gia đình sản xuất kinh doanh: mô hình này được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm và chỉ được sử dụng dưới 10 lao động, khó mở rộng quy mô, khó huy động vốn.
- Mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất kinh doanh: mô hình này được đăng kí kinh doanh với yêu cầu đạt đủ thành viên tham gia và những thành viên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ bình đẳng như nhau.
- Mô hình doanh nghiệp: Mô hình này là mô hình có tên riêng, được đăng kí kinh doanh, được thành lập, có trụ sở. Mô hình doanh nghiệp lại được phân chia ra thành 5 loại hình doanh nghiệp cụ thể để các chủ thể kinh doanh đăng ký loại hình doanh nghiệp phù hợp.
2. Phân biệt các loại hình doanh nghiệp
Trong mô hình doanh nghiệp thì lại có 5 loại hình doanh nghiệp cụ thể là doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần.
Các loại hình doanh nghiệp này có những điểm khác biệt được cụ thể trong bảng dưới đây.
Tiêu chí | Doanh nghiệp tư nhân | Công ty hợp danh | Công ty TNHH 1 thành viên | Công ty TNHH 2 thành viên | Công ty cổ phần |
Chủ sở hữu | Chỉ có 1 chủ sở hữu duy nhất là cá nhân, được gọi là chủ doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh. | Chủ sở hữu là cá nhân và được gọi là thành viên hợp danh. Công ty hợp danh có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty | Chỉ có duy nhất 1 chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức | Có nhiều đồng chủ sở hữu (có thể là cá nhân hoặc tổ chức), tối thiểu là 2 và tối đa không quá 50 đồng chủ sở hữu; | Chủ sở hữu chính là cổ đông của công ty (có thể là cá nhân hoặc tổ chức), tối thiểu là 3 và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa; |
Số lượng thành viên, cổ đông góp vốn | Chỉ có duy nhất 1 thành viên góp vốn là cá nhân, gọi là chủ doanh nghiệp tư nhân. | Có tối thiểu 2 thành viên hợp danh là cá nhân và ngoài ra có thể có thêm các thành viên góp vốn. Như vậy, công ty hợp danh không bị giới hạn tối đa số lượng thành viên cùng góp vốn vào công ty; | Có duy nhất 1 thành viên (là cá nhân, tổ chức) góp vốn thành lập doanh nghiệp | Được thành lập bởi tối thiểu là 2 và tối đa là 50 thành viên (là cá nhân hoặc tổ chức); | Cổ đông tham gia góp vốn có thể là cá nhân, tổ chức; số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không giới hạn số lượng; |
Tư cách pháp nhân | Không có tư cách pháp nhân | Có tư cách pháp nhân | Có tư cách pháp nhân | Có tư cách pháp nhân | Có tư cách pháp nhân |
Vốn điều lệ | Toàn bộ tài sản của chủ sở hữu | Tổng giá trị tài sản các thành viên cam kết góp vốn trong điều lệ công ty | Tổng giá trị tài sản chủ sở hữu cam kết góp vốn trong điều lệ công ty | Tổng giá trị tài sản các thành viên cam kết góp trong điều lệ công ty | Vốn góp của thành viên, chia thành nhiều phần bằng nhau |
Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản | Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp | Chế độ trách nhiệm được kết hợp từ các loại hình doanh nghiệp còn lại và được chia cụ thể như sau: | Thành viên, cổ đông góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ trong phạm vi số vốn góp vào công ty, vì thế tương đối an toàn cho các thành viên, cổ đông khi góp vốn vào doanh nghiệp | Thành viên, cổ đông góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ trong phạm vi số vốn góp vào công ty, vì thế tương đối an toàn cho các thành viên, cổ đông khi góp vốn vào doanh nghiệp | Thành viên, cổ đông góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ trong phạm vi số vốn góp vào công ty, vì thế tương đối an toàn cho các thành viên, cổ đông khi góp vốn vào doanh nghiệp |
Như vậy dựa vào bảng trên có thể phân biệt, biết được những điểm khác nhau của các loại hình doanh nghiệp hiện nay.
3. Phân biệt các mô hình sản xuất kinh doanh
Các mô hình kinh doanh hiện nay có những điểm khác biệt như sau:
Giữa mô hình hộ sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân.
- Giống nhau là đều không có tư cách pháp nhân và chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
- Khác nhau: hộ sản xuất kinh doanh chỉ được phép sử dụng dưới 10 lao động, chỉ được đăng kí kinh doanh trên một địa điểm.
Giữa mô hình hộ sản xuất kinh doanh và hợp tác xã.
- Giống nhau: Cùng do một nhóm người quản lý và sở hữu
- Điểm khác nhau: Mô hình hợp tác xã có tư cách pháp nhân còn hộ kinh doanh thì không.
Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Phân biệt các loại hình doanh nghiệp, mô hình sản xuất kinh doanh? Mời các bạn tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Hỏi đáp pháp luật liên quan.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tham khảo thêm
Di chúc có hiệu lực khi nào? Hiệu lực của di chúc
Trách nhiệm của cá nhân, gia đình trong phòng, chống ma túy Phòng, chống ma tuý
Quy trình xử lý hành vi lấn chiếm vỉa hè năm 2024 Mức xử phạt lấn chiếm vỉa hè theo Nghị định 100
Ví dụ về vi phạm hình sự 2024 Những hành vi vi phạm hình sự
Bà H lấn chiếm vỉa hè để buôn bán hành vi này sẽ bị xử phạt vi phạm? Quy định về hành vi lấn chiếm vỉa hè
Chứng chỉ tiền gửi là gì? Chứng chỉ tiền gửi có an toàn không? Quy định về chứng chỉ tiền gửi
- Bài 1:
- Bài 3: Thị trường
- Bài 4: Cơ chế thị trường
- Bài 5: Ngân sách nhà nước
- Bài 6: Thuế
- Hãy viết một bài tuyên truyền về nghĩa vụ nộp thuế của công dân?
- Em hãy tìm hiểu và tự đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của gia đình em?
- Các loại thuế được tính khi cá nhân có nhu cầu mua các mặt hàng điện tử, xe ô tô, xe máy?
- So sánh sự khác nhau giữa thuế trực thu và thuế gián thu?
- Kịch bản và tổ chức một buổi toạ đàm tư vấn về thực hiện các quy định về thuế
- Vì sao nộp thuế là quyền lợi và nghĩa vụ của công dân?
- Vì sao nhà nước phải thu Thuế?
- Thuế có vai trò như thế nào trong đời sống kinh tế xã hội?
- Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
- Em hãy giới thiệu dự định mô hình kinh doanh trong tương lai của bản thân hoặc gia đình
- Phân biệt các loại hình doanh nghiệp, mô hình sản xuất kinh doanh
- Tìm hiểu các mô hình sản xuất kinh doanh ở địa phương?
- Em hãy quan sát và tìm hiểu về một mô hình kinh tế thành công ở khu vực em sinh sống - KTPL 10
- Ý kiến về nhận định: Mô hình kinh tế hộ gia đình thường có quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, vốn đầu tư thấp?
- Em hãy cùng bạn thảo luận về xu hướng của thị trường, lĩnh vực sản xuất kinh doanh phù hợp với hộ gia đình
- Em hãy cùng bạn lấy một ví dụ để làm rõ các mục tiêu của một doanh nghiệp cụ thể mà em biết
- Ưu điểm và nhược điểm của kinh doanh trực tuyến? Giải pháp khắc phục
- Bài 8: Tín dụng và vai trò của Tín dụng
- Em hiểu gì về Tín dụng đen? Tại sao chúng ta không nên sử dụng dịch vụ Tín dụng đen?
- Em hãy tìm hiểu và viết bài về sự hỗ trợ của tín dụng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng trong đời sống xã hội
- Suy nghĩ về nhận định Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên chữ tin
- Em hãy cho biết các hoạt động tín dụng sau đã tác động như thế nào đến đời sống xã hội Câu 3 KTPL 10
- Em hãy cho biết việc mua hàng bằng tiền mặt và tín dụng có gì khác nhau KTPL 10
- Em hãy viết bài thuyết trình về ý nghĩa của chính sách hỗ trợ tín dụng học sinh, sinh viên
- Bài thu hoạch về ưu, nhược điểm của các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng
- Tổ chức một buổi toạ đàm về vai trò của tín dụng với việc hỗ trợ học tập cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn
- Vì sao tín dụng có thể đảm bảo nhu cầu về vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế? KTPL 10
- Bài 9 KNTT Dịch vụ tín dụng
- Bài 10 CTST Cách sử dụng dịch vụ tín dụng
- Bài 9 Cánh Diều: Dịch vụ tín dụng