Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch 2025
Muốn dẫn đoàn du lịch có bắt buộc phải cần thẻ hướng dẫn viên không? Trong bài viết này HoaTieu.vn sẽ giải đáp thắc mắc và chia sẻ cho các bạn thông tin về điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch 2025
1. Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch
Theo khoản 3 Điều 58 Luật du lịch số 09/2017/QH14 quy định như sau:
Điều 58. Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch
[...]
3. Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch bao gồm:
a) Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
b) Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa;
c) Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm, phải có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch.
[...].
Như vậy, bạn bắt buộc phải có thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế để để được hành nghề hướng dẫn viên du lịch.
2. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
2.1. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Theo khoản 1 Điều 59 Luật du lịch số 09/2017/QH14, các điều kiện để người hướng dẫn viên du lịch cấp thẻ loại nội địa bao gồm:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
2.2. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Cụ thể tại khoản 2 Điều 59 Luật du lịch số 09/2017/QH14 quy định các điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, bao gồm:
- Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 59 Luật du lịch số 09/2017/QH14;
- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề.
2.3. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm, người hành nghề phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật du lịch số 09/2017/QH14 như sau:
- Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 59 Luật du lịch số 09/2017/QH14;
- Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.
3. Hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

3.1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Theo khoản 1 Điều 60 Luật du lịch số 09/2017/QH14 đã quy định về hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. Cụ thể bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; (Theo Phụ lục II Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL)
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ tương ứng với điều kiện quy định tại điểm d khoản 1 hoặc điểm b và điểm c khoản 2 Điều 59 Luật du lịch số 09/2017/QH14;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.
3.2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Theo khoản 1 Điều 61 Luật du lịch số 09/2017/QH14, các hồ sơ cần có để cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; (Theo Phụ lục II Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL)
- Giấy tờ quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 60 Luật du lịch số 09/2017/QH14.
4. Hồ sơ cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
Khi thẻ hướng dẫn viên du lịch hết hạn sử dụng, người hướng dẫn viên phải làm thủ tục đề nghị cấp đổi thẻ theo quy định.
Theo khoản 2 Điều 62 Luật du lịch số 09/2017/QH14 quy định về hồ sơ đề cấp nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch như sau:
- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; (Theo Phụ lục III Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL)
- Giấy tờ quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 60 Luật du lịch số 09/2017/QH14;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.
5. Hồ sơ cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
Theo khoản 1 Điều 63 Luật du lịch số 09/2017/QH14, thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ. Thời hạn của thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại bằng thời hạn còn lại của thẻ đã được cấp.
Theo đó, để cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch, người hướng dẫn viên phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ liên quan được quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật du lịch số 09/2017/QH14. Cụ thể bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; (Theo Phụ lục III Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL)
- 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
Trên đây là điều kiện để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và trình tự, thủ tục để làm hồ sơ đề nghị cấp thẻ theo quy định Luật du lịch số 09/2017/QH14 tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật. Vậy phải viết đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch thế nào, mời các bạn tham khảo bài viết Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch 2022.
- Chia sẻ:
Lê Diệu Linh
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Chứng minh nhân dân chính thức bị khai tử từ 1/1/2025
-
Chở chó, mèo trên xe máy gây tai nạn thì có phải bồi thường thiệt hại không?
-
Khi điều khiển xe chạy trên đường người lái xe cần mang theo các loại giấy tờ nào?
-
Công dân có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử ở đâu?
-
Bình giữ nhiệt có được mang lên máy bay 2025?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Hướng phấn đấu của bản thân khi đứng vào hàng ngũ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 2025
-
Câu hỏi thu hoạch lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng 2025
-
Lịch nghỉ lễ Giỗ Tổ, 30/04, 01/05 năm 2025
-
Tên viết tắt các cơ quan, tổ chức trong ngành Công an 2025
-
6 Cách tra cứu số CCCD 2024 online
-
Liệt sĩ hay Liệt sỹ, từ nào đúng chính tả?
-
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2025
-
Giờ làm việc mùa hè 2025
-
Mục lục ngân sách nhà nước mới 2025
-
Cách trích dẫn văn bản pháp luật theo quy chuẩn 2025
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Khoa học 2025
-
Chữ công ty có viết hoa không?

Bài viết hay Hành chính
Xóa tên cha trong giấy khai sinh theo quy định pháp luật
Không dừng xe theo lệnh CSGT là chống người thi hành công vụ?
Sang tên sổ đỏ mất bao lâu 2025?
Lỗi không mang bảo hiểm xe máy 2023 phạt bao nhiêu?
Hành vi xúi giục, kích động, lôi kéo người khác uống rượu bia bị xử phạt như thế nào?
23 Lỗi giao thông bị giữ xe năm 2025