Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL
Sửa đổi Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Luật Du lịch
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL sửa đổi thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Luật du lịch do Bộ trưởng Bộ văn hóa, thể thao và du lịch ban hành.
Ngày 25/11/2019 Bộ văn hóa thể thao và du lịch ban hành Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL. Theo đố thông tư này sẽ sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL về quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch.
Thuộc tính văn bản
Số hiệu: | 13/2019/TT-BVHTTDL |
Nơi ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Ngày ban hành: | 25/11/2019 |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Loại văn bản: | Thông tư |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch |
Ngày hiệu lực: | 20/01/2020 |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Du lịch được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

BỢ VẨN HÓA, THẺ THAO VÀ DU L|CH CỘNG HÒA XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
----------------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 13 /2019/TT-BVHTTDL Hà Nội, ngà)2S thângì I năm 2019
THÔNG T ư
Sừa dổi, bồ sung một số diều cùa Thông rư sổ 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 nảm 2017 của Bộ trựứnụ Bộ Văn hóa, Thê thao vả Du lịch
quy dịnh chi tiết một số diều của Luật Du lịch
( 'ăn cử Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Cũn cử Nghị định sổ 79 20Ị 7 NĐ-CT ngày 17 thảng 7 năm 20Ị 7 cùa
c 'hỉnh phu quy định chức nâng, nhiệm vụ. quyền hạn và cơ càu tô chúc cua Hộ
Văn hóa. Thê thao và Du lịch;
Theo (tẻ nghị cua Tông cục trương Tồng cục Du lịch:
Hộ tnrơttg Hộ Vân hóa, Thể thao và Du ¡Ịch han hành Thông tư sưa đôi,
hủ sung một so điều cua ¡hông tư sổ 06 2017 Ti-BVHỈTDL ngày i5 /háng ỉ 2
năm 2017 cùa Hộ Iruớríg Hộ Vãn hỏa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiểi mội
số điều cùa Luật Du lịch.
Điều I. Sửa dổi, bố sung mộl số diều của Thông tư sổ 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trường Bộ Văn hóa. Thê
thao và Du lịch quy dịnh chi tiết một số diều của Luật Du lịch
1. Khoan 2 Điều 3 được sưa đối, bố sung như sau:
“2. Chuyên ngành về lừ hãnh quy đinh tại điêm c khoan I vả diêm c
khoan 2 Đièu 31 Luật Du lịch đươc thể hiện trên bảng tôt nghiệp cua một trong
các ngánh. nghe, chuycn ngành sau đây:
a) Quán trị dịch vụ du lịch và lừ hành;
b) Ọuan trị lừ hánh:
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lừ hành;
g) Ọuán lý và kinh doanh du lịch;
h) Ọuan trị du lịch MICE;
i) Dại lý lừ hãnh;
k) Hưởng dầii du lịch;
I) Ngành, nghè, chuycn ngành có the hiện một trong các cụm từ “du lịch”,
“lừ hãnh”, “hướng dần du lịch” do cơ sớ giáo dục ở Việt Nam đào tạo vả cấp
bảng tốt nghiệp trước thời điểm Thòng tư này có hiệu lực:

m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du
lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và
cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên
ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt
nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có
một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.”
2. Bổ sung Điều 5a như sau:
“Điều 5a. Cấu trúc, dung lượng đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch
1. Cấu trúc, dung lượng đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa:
Đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa gồm 03 bài thi như sau:
a) Bài thi trắc nghiệm: thời gian làm bài: 75 phút; điểm đánh giá: tối đa 60
điểm; số lượng câu hỏi trắc nghiệm: 60 câu hỏi gồm tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên
15 câu hỏi về 05 nội dung trong nhóm kiến thức cơ sở ngành quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 03 câu hỏi và tổ hợp lựa chọn
ngẫu nhiên 45 câu hỏi về 09 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và
nghiệp vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội dung gồm
05 câu hỏi.
b) Bài thi tự luận: thời gian làm bài: 75 phút; điểm đánh giá: tối đa 40
điểm; số câu hỏi: ít nhất 02 câu hỏi, mỗi câu hỏi có thể có một hoặc nhiều ý, là
tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên ít nhất 02 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên
ngành và nghiệp vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội
dung gồm 01 câu hỏi.
c) Bài thi thực hành: thời gian thực hành: 90 phút; tổng điểm đánh giá: tối
đa 100 điểm; nội dung: thực hành nghiệp vụ điều hành chương trình du lịch và
trả lời câu hỏi tình huống, cụ thể như sau:
- Thực hành nghiệp vụ điều hành chương trình du lịch nội địa trên máy
tính và thuyết trình: thời gian thực hành trên máy tính và thuyết trình: 80
phút; điểm đánh giá: tối đa 70 điểm; chủ đề: xây dựng và định giá một
chương trình du lịch theo tuyến cho đối tượng khách du lịch nội địa.
- Trả lời câu hỏi tình huống: thời gian chuẩn bị và trả lời: 10 phút; điểm
đánh giá: tối đa 30 điểm; chủ đề: giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa.
2. Cấu trúc, dung lượng đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế:
Đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế gồm 03 bài thi như sau:
a) Bài thi trắc nghiệm: thời gian làm bài: 75 phút; điểm đánh giá: tối đa 60
điểm; số lượng câu hỏi trắc nghiệm: 60 câu hỏi gồm tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên
18 câu hỏi về 06 nội dung trong nhóm kiến thức cơ sở ngành quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 03 câu hỏi và tổ hợp lựa chọn
ngẫu nhiên 42 câu hỏi về 11 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và
nghiệp vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội dung gồm
04 câu hỏi, riêng chủ đề về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và phát

triển doanh nghiệp và chủ đề về tiền tệ và thanh toán quốc tế trong du lịch: mỗi
chủ đề 03 câu hỏi.
b) Bài thi tự luận: thời gian làm bài 75 phút, điểm đánh giá: tối đa 40
điểm; số câu hỏi: ít nhất 02 câu hỏi, mỗi câu hỏi có thể có một hoặc nhiều ý, là
tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên ít nhất 02 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên
ngành và nghiệp vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội
dung gồm 01 câu hỏi.
c) Bài thi thực hành: thời gian thực hành: 90 phút; tổng điểm đánh giá: tối
đa 100 điểm; nội dung: thực hành nghiệp vụ điều hành chương trình du lịch và
trả lời câu hỏi tình huống, cụ thể như sau:
- Thực hành nghiệp vụ điều hành chương trình du lịch cho khách du lịch
quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài trên máy tính và thuyết
trình: thời gian thực hành trên máy tính và thuyết trình: 80 phút; điểm đánh giá:
tối đa 70 điểm; chủ đề: xây dựng và định giá một chương trình du lịch theo
tuyến cho đối tượng khách du lịch quốc tế.
- Trả lời câu hỏi tình huống: thời gian chuẩn bị và trả lời: 10 phút, điểm
đánh giá: tối đa B0 điểm; chủ đề: Giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình
thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách
du lịch ra nước ngoài. ”
B. Điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Là cơ sở giáo dục trình độ cao đẳng trở lên có chức năng đào tạo
ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại khoản 2 Điều B Thông tư này;
b) Có đề án tổ chức thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây: ngân
hàng đề thi đáp ứng nội dung quy định tại Điều 4 và Điều 5a Thông tư này; quy
trình tổ chức; cơ sở vật chất kỹ thuật và hội đồng thi;”
4. Điểm b khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Chịu trách nhiệm thẩm định, phê duyệt nội dung ngân hàng đề thi
nghiệp vụ điều hành du lịch và cập nhật, bổ sung 02 năm một lần ngân hàng
đề thi;”
5. Điểm d khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d) Gửi thông báo kèm theo đề án tổ chức thi quy định tại điểm b khoản 1
Điều này về Tổng cục Du lịch trước B0 ngày đối với tổ chức kỳ thi lần thứ nhất;
gửi thông báo trước 15 ngày đối với tổ chức kỳ thi lần tiếp theo;”
6. Điểm b khoản B Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch;”
7. Bổ sung điểm d khoản B Điều 5 như sau:
“d) Công bố danh sách cơ sở giáo dục được tổ chức thi, cấp chứng chỉ
nghiệp vụ điều hành du lịch trên trang tin điện tử quản lý lữ hành của Tổng cục
Du lịch trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo tổ chức thi lần
thứ nhất của cơ sở giáo dục.”
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
0 Bình luận
Sắp xếp theo

Xóa Đăng nhập để Gửi