Các địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Các địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội 2025. Hiện nay các tỉnh thành đang gấp rút hoàn thành việc đổi thẻ CMND cũ sang thẻ căn cước công dân có gắn chíp. Hoatieu.vn gửi đến bạn đọc Các địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội, thủ tục cấp thẻ CCCD nhằm giúp các bạn thực hiện thủ tục này dễ dàng hơn.
Địa điểm làm thẻ CCCD tại Hà Nội
1. 31 địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội
Tại Hà Nội, công dân chỉ có thể làm thủ tục cấp căn cước công dân tại Công an quận, huyện hoặc Công an hành chính nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, hoặc đến địa chỉ 44 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội (cơ sở 1). Hiện nay cơ sở số 6 Quang Trung, Hà Đông đã ngưng cấp thẻ căn cước công dân tại Hà Nội.
Dưới đây HoaTieu xin liệt kê 31 địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội.
|
STT |
Đơn vị |
Địa chỉ |
SĐT |
|
1 |
Quận Ba Đình |
116 Quán Thánh |
39396810 |
|
2 |
Quận Hoàn Kiếm |
2B Tràng Thi |
39396963 |
|
3 |
Quận Đống Đa |
119B Thái Hà |
35736650 |
|
4 |
Quận Hai Bà Trưng |
96 Tô Hiến Thành |
39346634 |
|
5 |
Quận Tây Hồ |
739 Lạc Long Quân |
39397835 |
|
6 |
Quận Cầu Giấy |
62 Nguyễn Văn Huyên |
37917081 |
|
7 |
Quận Thanh Xuân |
58 Vũ Trọng Phụng |
39398022 |
|
8 |
Quận Long Biên |
02 Vạn Hạnh |
39398391 |
|
9 |
Quận Hoàng Mai |
Trung tâm hành chính quận Hoàng Mai |
36340040 |
|
10 |
Quận Bắc Từ Liêm |
Kiều Mai – Phú Diễn |
38585625 |
|
11 |
Quận Nam Từ Liêm |
Mỹ Đình |
38733015 |
|
12 |
Quận Hà Đông |
15 Ngô Thì Nhậm |
39397153 |
|
13 |
Huyện Thanh Trì |
Phương Nhị – Liên Ninh |
38612187 |
|
14 |
Huyện Gia Lâm |
253 Nguyễn Đức Thuận – Thị trấn Trâu Qùy |
38276648 |
|
15 |
Huyện Đông Anh |
Khu Trung – thôn Dục Nội – xã Việt Hùng |
39690888 |
|
16 |
Huyện Sóc Sơn |
Đa Phúc – Thị trấn Sóc Sơn |
38850440 |
|
17 |
Thị xã Sơn Tây |
07 Phó Đức Chính |
33832250 |
|
18 |
Huyện Ba Vì |
Hưng Đạo – Thị trấn Tây Đằng |
33863047 |
|
19 |
Huyện Phúc Thọ |
Thị trấn Phúc Thọ |
63291009 |
|
20 |
Huyện Đan Phượng |
Thị trấn Phùng |
33887320 |
|
21 |
Huyện Hoài Đức |
Thị trấn Trạm Trôi |
33862502 |
|
22 |
Huyện Thạch Thất |
Thị trấn Liên Quan |
33680666 |
|
23 |
Huyện Quốc Oai |
Thị trấn Quốc Oai |
33940570 |
|
24 |
Huyện Chương Mỹ |
Thị trấn Trúc Sơn |
33717815 |
|
25 |
Huyện Thanh Oai |
97 tổ 1, Thị trấn Kim Bài |
33871159 |
|
26 |
Huyện Ứng Hòa |
19 Lê Lợi – Vân Đình |
33982950 |
|
27 |
Huyện Mỹ Đức |
Tế Tiêu – Đại Nghĩa |
33847222 |
|
28 |
Huyện Thường Tín |
280 Phố Ga – Thị trấn Thường Tín |
33763407 |
|
29 |
Huyện Phú Xuyên |
Tiểu khu Thao Chính – Thị trấn Phú Xuyên |
39990517 |
|
30 |
Huyện Mê Linh |
Nội Đồng – Đại Thịnh |
38181005 |
|
31 |
Phòng CSQLHC về TTXH |
44 Phạm Ngọc Thạch – Đống Đa |
39396488 |
2. Tại các tỉnh thành làm thẻ căn cước ở đâu?

Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại căn cước:
1. Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Bộ Công an;
2. Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan quản lý Căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
3. Thủ tục làm thẻ Căn cước công dân
- Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu triển khai) hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân và Phiếu thu thập thông tin dân cư cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có).
Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký thông tin, người dân sẽ nhận được giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư 66/2015/TT-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). Việc cấp thẻ sẽ hoàn thành trong 7 ngày.
4. Lưu ý khi làm thẻ căn cước công dân
- Khi đi làm CCCD các bạn nên chuẩn bị về mặt ngoại hình để có tấm ảnh chụp chân dung xinh xắn
- Nếu làm CCCD tại công an các quận/huyện thì cần tham khảo lịch làm căn cước công dân của từng quận/huyện (do lịch sẽ do từng cơ quan công an quận/huyện quy định tùy theo tình hình của địa phương).
- Nên làm xác nhận số Chứng minh thư cũ & căn cước công dân là một (tích trong đơn).
- Sổ hộ khẩu nếu không ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh mà chỉ ghi năm sinh thì cần cầm thêm giấy khai sinh bản gốc theo – nếu cẩn thận thì cần lên công an quận/huyện để bổ sung thêm thông tin ngày tháng năm sinh trước khi làm căn cước công dân.
5. Thời hạn của thẻ căn cước công dân
Thẻ căn cước công dân có thời hạn nhất định mà khi đến thời hạn này, các bạn phải đi đổi thẻ CCCD:
Thời hạn của CCCD được tính theo độ tuổi được quy định tại điều 21 Luật Căn cước công dân 2014:
Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Để biết thêm các thủ tục về cấp, đổi thẻ CCCD, mời các bạn tham khảo bài: Thời hạn của thẻ căn cước công dân
6. Lệ phí làm thẻ căn cước công dân
Kể từ ngày 01/7/2021 trở đi Lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chip thực hiện theo Thông tư 59/2019/TT-BTC, cụ thể như sau:
- Chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân gắn chip: 30.000 đồng/thẻ.
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ.
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip khi bị mất thẻ căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ.
Bài viết trên đã cung cấp thông tin về các địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội. Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan tại mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
Các bài viết liên quan:
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
-
Chỉ định bí thư chi bộ trong trường hợp nào 2025?
-
Lời dẫn chương trình Đại hội chi bộ
-
Phân biệt Vi phạm hành chính và vi phạm hình sự 2025
-
Tuyển dụng công chức Hải quan 2023
-
Những truyền thống của đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là gì?
-
Bộ câu hỏi trắc nghiệm về phòng, chống HIV
-
Hoàn cảnh sáng tác Sang thu
-
(7 mẫu) Thư chúc mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Hỏi đáp pháp luật tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Hỏi đáp pháp luật
-
Thủ tục nhận bảo hiểm xã hội một lần mới nhất năm 2025
-
Quy định năm 2025 về nồng độ cồn khi tham gia giao thông
-
Họ hàng 4 đời có kết hôn được không?
-
Tội hành hung cướp tài sản bị xử lý như thế nào?
-
Tuổi nghỉ hưu người lao động 2022
-
Các thủ tục chuyển đổi Bằng Lái Xe nước ngoài và nơi đổi Bằng Lái Xe quốc tế