Nghị định 92/2019/NĐ-CP

Nghị định số 92/2019/NĐ-CP

Nghị định 92/2019/NĐ-CP của Chính phủ về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2019-2020.

Ngày 20/11/2019, Chính phủ đã ban hành Nghị định 92/2019/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2019-2020. Theo đó, hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia có tên trong Danh mục hàng hóa này được áp dụng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%.

Tóm tắt nội dung Nghị định 92/2019/NĐ-CP

32 mặt hàng nhập khẩu từ Campuchia được miễn thuế đến hết năm 2020

Thứ nhất, nhóm hàng gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi.

Thứ hai, nhóm hàng thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

Thứ ba, quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô như quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia).

Thứ tư, lúa gạo gồm thóc để gieo trồng, gạo lứt (gạo Hom Mali).

Thứ năm, bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing water, bánh đa và các sản phẩm tương tự…

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 06/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Xuất nhập khẩu được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
CHÍNH PHỦ
-------------
Số: 92/2019/NĐ-CP
CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2019
NGHỊ ĐỊNH
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đ thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại
song phương giữa Chính phủ nuớc Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam Chính ph
Vương quốc Campuchia giai đoạn 2019 - 2020
------------
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn c Luật Quản thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng
hòa hội chủ nghĩa Việt Nam Chính phủ Vương quốc Campuchia ngày 26 tháng 02 năm
2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Bản
Thoả thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa hội chủ
nghĩa Việt Nam Chính phủ Vương quốc Campuchia (sau đây gọi Vương quốc Campuchia)
giai đoạn 2019 - 2020.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Bản Thỏa
thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt
Nam Chính phủ Vương quốc Campuchia tại Phnôm Penh, Campuchia ngày 26 tháng 02
năm 2019 (sau đây viết tắt Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2019 - 2020)
điều kiện được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Bản Thỏa thuận Việt
Nam - Campuchia giai đoạn 2019 - 2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân quyền nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa nhập khẩu xuất xứ
từ Vương quốc Campuchia.
Điều 3. Danh mục hàng hóa nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt; danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan xuất xứ từ
Vương quốc Campuchia danh mục các cặp cửa khẩu được phép thông quan theo Bản
Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2019 - 2020
Ban hành kèm theo Nghị định y:
1. Phụ lục I - Danh mục hàng hóa xuất xứ từ Vương quốc Campuchia nhập khẩu vào
Việt Nam được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
2. Phụ lục II - Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan xuất xứ từ
Vương quốc Campuchia.
3. Phụ lục III - Danh mục các cặp cửa khẩu được phép thông quan các mặt hàng theo
Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2019 - 2020.
Điều 4. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt điều kiện áp dụng thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%
1. Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia tên trong Danh mục
hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%.
2. Điều kiện để hàng hóa nêu tại khoản 1 Điều này được áp dụng mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% như sau:
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do quan thẩm quyền
của Vương quốc Campuchia cấp.
- Thông quan qua các cặp cửa khẩu u tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều 5. Thuế suất hạn ngạch nhập khẩu đối với mặt hàng lúa gạo thuốc
chưa chế biến xuất xứ từ Vương quốc Campuchia
1. Mặt hàng lúa gạo thuốc chưa chế biến nêu tại Phụ lục I, đáp ứng các điều kiện
quy định tại Điều 4 Nghị định này quy định của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo
hạn ngạch thuế quan giai đoạn 2019 - 2020 được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt 0% theo số lượng hạn ngạch nhập khẩu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này.
2. Đối với mặt hàng lúa gạo: Trường hợp mặt hàng lúa gạo nhập khẩu ngoài số lượng
hạn ngạch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này (gọi tắt nhập khẩu vượt
hạn ngạch) thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt ATIGA (nếu đáp úng đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định s 156/2017/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của
Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 - 2022) hoặc
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (gọi tắt thuế suất MFN) theo quy định tại Nghị định, số
125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất
khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp,
thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (sau đây viết tắt Nghị định số 125/2017/NĐ-CP)
các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Đối với mặt hàng thuốc chưa chế biến:
a) Trường hợp lượng lá thuốc lá chưa chế biến nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch quy
định tại Phụ lục II ban hành m theo Nghị định này nhưng vẫn nằm trong tổng mức hạn ngạch
chung của cả nước đảm bảo c điều kiện quy định trong c văn bản quy phạm pháp luật
của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch áp dụng mức
thuế suất MFN quy định tại Nghị định s 125/2017/NĐ-CP các văn bản sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
b) Trường hợp số ợng nhập khẩu vượt hạn ngạch u tại điểm a khoản này nằm ngoài
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
tổng mức hạn ngạch chung của cả nước t áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn
ngạch đối với mặt hàng thuốc chưa chế biến theo quy định tại Nghị định số
125/2017/NĐ-CP các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 6. Hàng hóa nông sản
1. Hàng hóa nông sản chưa chế biến do các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư, trồng tại
Campuchia nhập khẩu về Việt Nam áp dụng theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu hiện hành.
2. Đối với mặt hàng nông sản xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam
nhập khẩu về Việt Nam để i xuất đi các thị trường khác thực hiện theo chế tạm nhập tái
xuất của Chính phủ nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam các Hiệp định khu vực, quốc
tế hai bên tham gia kết.
3. Số lượng các mặt hàng nông sản nhập khẩu nêu tại khoản 1 khoản 2 Điều này
không tính vào số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Nghị định này hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 01 m 2020 cho đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2020.
2. Đối với các tờ khai hải quan của các mặt hàng nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này đăng từ ngày 26 tháng 02 năm 2019 đến trước ngày Nghị định này hiệu lực
thi hành, nếu đáp ứng đủ điều kiện được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
quy định tại Ngh định này đã nộp thuế theo mức thuế suất cao hơn thì được quan hải
quan xử tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản thuế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các n bản liên quan dẫn chiếu tại Nghị định này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
đó.
4. c Bộ trưởng, Thủ trưởng quan ngang bộ, Thủ trưởng quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các tổ chức, nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, quan ngang bộ, quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương ;
- Văn phòng Trung ương các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Đánh giá bài viết
1 52

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo