Khái niệm đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?

Khái niệm đường bộ được hiểu như thế nào là đúng? Đường bộ được quy định thế nào trong các văn bản pháp luật? Đường bộ gồm những công trình gì? Cùng Hoatieu.vn tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé.

1. Đường bộ là gì?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật Đường bộ 2024 thì khái niệm "đường bộ" được giải thích như sau:

Đường bộ bao gồm: đường, cầu đường bộ, cống đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ, cầu phao đường bộ, đường cứu nạn và các công trình phụ trợ gắn liền với đường bộ.

Hiểu đơn giản hơn, đường bộ là một công trình giao thông được xây dựng trên mặt đất, phục vụ cho việc di chuyển của con người và hàng hóa bằng các phương tiện giao thông như ô tô, xe máy, xe đạp,...

2. Giao thông đường bộ là gì?

Giao thông đường bộ được hiểu là tất cả các hoạt động di chuyển của người và hàng hóa trên các con đường, cầu, hầm đường bộ, bến phà đường bộ,... hay nói chung là trên các con đường được xây dựng trên mặt đất.

Đây là một trong những hình thức giao thông phổ biến nhất và quan trọng nhất, đóng vai trò thiết yếu trong đời sống kinh tế - xã hội của con người.

3. Công trình đường bộ gồm những gì?

Tại Khoản 3 Điều 2 Luật Đường bộ 2024 quy định cụ thể như sau:

Công trình đường bộ bao gồm: đường bộ; công trình phục vụ công tác quản lý, vận hành, khai thác đường bộ; công trình thuộc hệ thống quản lý giao thông thông minh; nhà hạt quản lý đường bộ; kho chứa trang thiết bị, vật tư dự phòng trong lĩnh vực đường bộ; công trình kiểm soát tải trọng xe; trạm thu phí và các công trình khác của đường bộ.

4. Một số khái niệm giao thông đường bộ khác

Khái niệm “làn đường”

Là một phần của đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

Một số khái niệm giao thông đường bộ khác

Khái niệm “khổ giới hạn đường bộ”

Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm đường bộ, để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.

Khái niệm “dải phân cách”

Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.

“Vạch kẻ đường” được hiểu như thế nào là đúng?

Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.

5. Phân loại đường bộ theo quy định mới nhất 2024

Việc phân loại đường bộ hiện nay được quy định tại Điều 8 và 9 Luật Đường bộ 2024 như sau:

Thứ nhất, phân loại đường bộ theo cấp quản lý

1. Đường bộ theo cấp quản lý bao gồm: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường thôn, đường đô thị, đường chuyên dùng và được xác định như sau:

- Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền các trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của vùng, khu vực;

- Đường tỉnh là đường nằm trong địa bàn một tỉnh nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;

- Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện;

- Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) và điểm dân cư nông thôn hoặc đường nối với xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã;

- Đường thôn là đường trong khu vực thôn, đường trục nối thôn với khu vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và cơ sở sản xuất, kinh doanh khác trên địa bàn thôn;

- Đường đô thị là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị, bao gồm: đường cao tốc đô thị, đường phố, đường ngõ, ngách, kiệt, hẻm trong đô thị;

- Đường chuyên dùng là đường chuyên phục vụ giao thông cho một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân và đường nội bộ.

2. Đường địa phương bao gồm: đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn.

3. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm quản lý quốc lộ, trừ quốc lộ quy định tại điểm a khoản 4 Điều này và đường gom, đường bên quy định tại điểm c khoản 4 Điều này.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý các loại đường sau đây:

- Quản lý đường tỉnh, quốc lộ đi qua đô thị loại đặc biệt; quốc lộ khi được phân cấp; tuyến, đoạn tuyến quốc lộ đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng tuyến tránh thay thế phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ; tuyến, đoạn tuyến quốc lộ không còn trong quy hoạch mạng lưới đường bộ, trừ trường hợp quốc lộ có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm quốc phòng, an ninh; tuyến, đoạn tuyến quốc lộ được Thủ tướng Chính phủ giao trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, khả năng bố trí nguồn lực của địa phương; tuyến, đoạn tuyến quốc lộ đã được điều chuyển tài sản về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;

- Quy định việc quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn;

- Quản lý đường gom, đường bên tách khỏi quốc lộ.

5. Người quản lý, sử dụng đường bộ đối với đường chuyên dùng có trách nhiệm quản lý đường chuyên dùng theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Thứ hai, phân loại đường bộ theo chức năng phục vụ

1. Đường chính là đường phục vụ giao thông chủ yếu trong khu vực, kết nối giao thông các khu vực, vùng.

2. Đường nhánh là đường nối vào đường chính, có chức năng kết nối giao thông các khu vực hai bên đường chính; kết nối giao thông từ đường gom vào đường chính thông qua nút giao.

3. Đường gom là đường để gom hệ thống đường giao thông nội bộ của các khu đô thị, công nghiệp, kinh tế, dân cư, thương mại - dịch vụ và các đường khác vào đường chính hoặc vào đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính. Đường gom có thể là đường bên theo quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Đường bên là đường được xây dựng bên cạnh các đoạn đường chính để ngăn cách giao thông khu vực hai bên đường với đường chính. Đường bên được tách khỏi đường chính hoặc ngăn cách với đường chính bằng dải phân cách, tường bảo vệ, rào chắn.

5. Đường dành cho giao thông công cộng là đường phục vụ cho tất cả mọi người, phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

6. Đường nội bộ là đường trong phạm vi khu chung cư, đô thị, công nghiệp, kinh tế, thương mại - dịch vụ, các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và chỉ phục vụ các đối tượng được phép vào, ra bên trong phạm vi các khu vực quy định tại khoản này.

7. Đường dành riêng cho người đi bộ, người đi xe đạp và các đường khác.

6. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm những loại nào?

Hiện nay, theo quy định tại Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, phương tiện tham gia giao thông đường bộ được chi thành 4 loại cơ bản, bao gồm: xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng. Những loại xe thuộc các nhóm phương tiện này cụ thể như sau:

1. Xe cơ giới bao gồm:

- Xe ô tô;

- Rơ moóc;

- Sơ mi rơ moóc;

- Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ;

- Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;

- Xe mô tô;

- Xe gắn máy;

- Xe tương tự các loại xe quy định tại mục này.

2. Xe thô sơ bao gồm:

- Xe đạp;

- Xe đạp máy, gồm cả xe đạp điện;

- Xe xích lô;

- Xe lăn dùng cho người khuyết tật;

- Xe vật nuôi kéo;

- Xe tương tự các loại xe quy định tại mục này.

3. Xe máy chuyên dùng bao gồm:

- Xe máy thi công;

- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp;

- Máy kéo;

- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi máy kéo;

- Xe máy thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt;

- Các loại xe đặc chủng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

Giao thông đường bộ là gì?

7. Người tham gia giao thông đường bộ gồm những thành phần nào?

Căn cứ theo Khoản 8 Điều 2 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về các thành phần tham gia giao thông đường bộ như sau:

Người tham gia giao thông đường bộ bao gồm: người điều khiển, người được chở trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi trên đường bộ; người đi bộ trên đường bộ.

8. Những quy tắc khi tham gia giao thông đường bộ mới nhất 2024

Khi tham gia giao thông đường bộ, người tham gia giao thông phải tuân thủ các quy tắc chung theo quy định tại Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

1. Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.

2. Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

3. Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.

9. Xử phạt các hành vi vi phạm giao thông đường bộ thường gặp

Nghị định 100/2019/NĐ-CP ra đời đã làm tăng mức xử phạt giao thông đường bộ lên rất nhiều so với Nghị định 46/2016/NĐ-CP trước đó. Hoatieu.vn gửi đến bạn đọc mức xử phạt một số lỗi giao thông thường gặp dưới đây:

9.1. Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2024

Các lỗi vi phạm giao thông xe máy

Mức phạt

Xi nhan khi chuyển làn

100.000 - 200.000 đồng

Xi nhan khi chuyển hướng

400.000 - 600.000 đồng

Chở theo 02 người

200.000 - 300.000 đồng

Chở theo 03 người

400.000 - 600.000 đồng

(tước Bằng từ 01 - 03 tháng)

Không xi nhan, còi khi vượt trước

100.000 - 200.000 đồng

Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)

600.000 - 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 - 03 tháng)

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

600.000 - 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 - 03 tháng)

Sai làn

400.000 - 600.000 đồng

Đi ngược chiều

01 - 02 triệu đồng

Đi vào đường cấm

400.000 - 600.000 đồng

Không gương chiếu hậu

100.000 - 200.000 đồng

Không mang Bằng

100.000 - 200.000 đồng

Không có Bằng

800.000 đồng - 1.2 triệu đồng

Không mang đăng ký xe

100.000 - 200.000 đồng

Không có đăng ký xe

300.000 - 400.000 đồng

Bảo hiểm

100.000 - 200.000 đồng

Không đội mũ bảo hiểm

200.000 - 300.000 đồng

Vượt phải

400.000 - 600.000 đồng

Dừng, đỗ không đúng nơi quy định

200.000 - 300.000 đồng

Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở

02 - 03 triệu đồng

(tước Bằng từ 10 - 12 tháng)

Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở

04 - 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 16 - 18 tháng)

Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở

06 - 08 triệu đồng

(tước Bằng từ 22 - 24 tháng)

Chạy quá tốc tộ quy định từ 5 đến dưới 10 km/h

200.000 - 300.000 đồng

Chạy quá tốc tộ quy định từ 10 đến 20 km/h

600.000 đồng - 01 triệu đồng

Chạy quá tốc tộ quy định trên 20 km/h

04 - 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 - 04 tháng)

9.2. Mức xử phạt vi phạm giao thông xe ô tô 2024

Các lỗi vi phạm giao thông xe ô tô

Mức phạt
Không thắt dây an toàn
  • Đối với tài xế: Phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng.
  • Đối với người ngồi trên xe: Phạt tiền từ 300.000 – 500.000 đồng.
Chuyển làn không có tín hiệu báo
  • Trên đường không phải cao tốc: Phạt tiền từ 400.000 đồng – 600.000 đồng.
  • Trên đường cao tốc: Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng, đồng thời bị tước giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.
Dừng – Đỗ xe không đúng nơi quy định
  • Dừng, đỗ không có tín hiệu báo: 200.000 – 400.000 đồng.
  • Dừng, đỗ sai phần đường quy định: 400.000 – 12.000.000 đồng. Mức phạt đối với lỗi này đặc biệt trải rộng theo nhiều mức khác nhau tuỳ thuộc vào từng lỗi và vị trí đỗ cụ thể.
Chạy xe quá tốc độ cho phép
  • Từ 5 - dưới 10km/h: 800.000 – 1.000.000 đồng.
  • 10 - 20km/h: 3.000.000 – 5.000.000 đồng.
  • Trên 20 – 35km/h: 6.000.000 - 8.000.000 đồng.
  • Trên 35km/h: 10.000.000 – 12.000.000 đồng.
Vượt đèn đỏ, đèn vàng
  • Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng.
Chở quá số người quy định
  • Cự ly dưới 300km: 400.000 – 600.000 đồng/người. Tối đa 40.000.000 đồng.
  • Cự ly trên 300km: 1.000.000 – 2.000.000 đồng/người. Tối đa 40 triệu đồng.
Sử dụng điện thoại khi đang lái xe
  • Phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.
Đi vào đường cấm, đường một chiều
  • Đi vào đường cấm: Phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.
  • Đi ngược chiều: Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng.
Lái xe sau khi đã uống rượu bia
  • Phạt tiền từ 6.000.000 – 40.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 - 24 tháng.
Quên hoặc không có giấy phép lái xe
  • Trường hợp quên không mang Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 200.000 - 400.000 đồng.
  • Trường hợp không có Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng.

Khi tham gia giao thông, các bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn cho chính bản thân mình và những người tham gia giao thông khác. Hàng năm tại Việt Nam, tai nạn giao thông cướp đi tính mạng của hàng nghìn người. Điều này gây mất mát tước tiên và to lớn nhất là cho gia đình người bị hại và sau đó là đất nước.

10. Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là gì?

Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là phần đường xe chạy, không bao gồm lề đường, vỉa hè.

Lề đường và vỉa hè không sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, đây là bộ phận của đường đô thị, phục vụ chủ yếu cho người đi bộ và kết hợp là nơi bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến.

Đối với hành vi lái xe leo lề, vỉa hè thì có thể bị xử phạt hành chính theo từng loại phương tiện như sau:

+ Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy: bị xử phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng theo khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

+ Xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô: bị xử phạt từ 04 triệu đồng đến 06 triệu đồng theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

+ Ngoài ra, người điều khiển xe ô tô có hành vi leo lề, vỉa hè còn bị áp dụng biện pháp xử phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

11. “Khổ giới hạn đường bộ” để xe và hàng hóa trên xe đi lại an toàn bao gồm những giới hạn nào?

“Khổ giới hạn đường bộ” để xe và hàng hóa trên xe đi lại an toàn bao gồm giới hạn về chiều cao và chiều rộng của cầu, đường. Thực tế khi tham gia giao thông, chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp hình ảnh biển báo giới hạn độ cao, chiều rộng trên các cầu, đường để cảnh báo cho xe có trọng tải lớn không nên đi vào đường có cảnh báo khổ giới hạn đường bộ.

Nếu để xe vượt quá khổ giới hạn quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm theo khoản 3 Điều 33 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

3. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chở hàng vượt khổ giới hạn của cầu, đường ghi trong Giấy phép lưu hành;

c) Điều khiển xe vượt quá khổ giới hạn của cầu, đường hoặc chở hàng vượt khổ giới hạn của cầu, đường tham gia giao thông, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.

Ngoài phạt tiền, người điều khiển phương tiện quá khổ còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (đối với ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng luật về giao thông (đối với xe máy chuyên dùng) từ 01 - 03 tháng (theo điểm a khoản 6 Điều 33 Nghị định 100/2019, sửa bởi Nghị định 123/2021).

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
3 12.371
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm