Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch 2024

Tải về

Hoatieu.vn xin giới thiệu đến các bạn mẫu đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch 2024 rất đầy đủ và chi tiết, được dùng khi hướng dẫn viên muốn đổi, cấp lại hoặc cấp mới thẻ hướng dẫn viên khi thẻ bị hư hỏng hoặc mất. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL và được sửa đổi bởi Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL về hướng dẫn Luật Du lịch.

Hướng dẫn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
Hướng dẫn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

1. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

… … …, ngày … …tháng năm… ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch …….(1)…….

Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…….

- Họ và tên (chữ in hoa):……………………………

- Ngày sinh: ……../……../…….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ

- Dân tộc:……………………….. - Tôn giáo:…………………

- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:…………………

- Nơi cấp:…………………………………… - Ngày cấp:……………………………

- Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………

- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:…………………………………………………………

- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế):

- Địa chỉ liên lạc:…………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………. - Email:……………………………

Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố……….. thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch …….(1)….. cho tôi.

Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn ghi:

(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.

2. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Hình ảnh hướng dẫn viên du lịch Việt Nam.
Hình ảnh hướng dẫn viên du lịch Việt Nam.

Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. (Thời hạn giải quyết)

Cách thức thực hiện

Gửi trực tiếp, qua mạng Internet hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính Sở Du lịch Hà Nội, địa chỉ: Tầng 10 tòa nhà Hapro, số 11B Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL và được sửa đổi bởi Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL);

(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:

Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;

(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.

Lệ phí:

650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

3. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Trình tự thực hiện + Cách thức thực hiện + Lệ phí: Tương tự như thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa đã nêu tại phần trên.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL và được sửa đổi bởi Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL);

(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời

hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;

- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

Đối tượng thực hiện: Cá nhân; Cơ quan thực hiện; Sở Du lịch; Kết quả thực hiện; Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;

- Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017.

Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

4. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch chính là yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đã được nêu rất chi tiết trong phần 2 và 3 của bài.

Hướng dẫn viên du lịch tại điểm muốn được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch thì phải đáp ứng đủ các yêu cầu, điều kiện tương tự như hướng dẫn viên du lịch nội địa. Ngoài ra còn phải đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.

Để biết thêm về các giấy tờ khác cần có trong hồ sơ xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, mời các bạn đọc tham khảo tại bài viết Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch 2022 và các bài viết liên quan tại mục Văn hóa - Du lịch - Thể thao trong biểu mẫu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
3 12.962
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm