Đất 50 năm có làm được sổ đỏ không?
Đất 50 năm có làm được sổ đỏ không? Đất nông nghiệp có làm sổ đỏ được không? Là những câu hỏi được nhiều người quan tâm về việc mong muốn chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất có sổ đỏ để được sử dụng. Vậy hãy cùng Hoatieu.vn tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây nhé.
Làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất nông nghiệp
1. Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ theo cách gọi của người dân được hiểu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sổ đỏ sẽ có bìa màu đỏ.
Sổ đỏ theo cách gọi pháp lý là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Vì thế sổ đỏ được coi là có giá trị pháp lý với đất đai, tài sản trên đất của người sở hữu.
2. Đất ruộng có sổ đỏ không?
Việc đăng ký cấp sổ đỏ với bất kỳ đất đai nào cũng cần tuân thủ theo quy định pháp luật. Những cá nhân, hộ gia đình có đất ruộng là đất thuộc đất nông nghiệp nên khi muốn đăng ký quyền sử dụng đất cần có đủ điều kiện cụ thể và phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định.
Nghĩa là việc chuyển đổi đất ruộng thành đất ở, đất có sổ đỏ có thể diễn ra những phải tuân thủ quy định với từng trường hợp cụ thể về thời gian sử dụng, giấy tờ,....
Cụ thể theo quy định tại điều 101 Luật đất đai 2013 quy định:
Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy với đất ruộng, đất nông nghiệp được phép cấp giấy quyền sử dụng đất những cần xét từng trường hợp cụ thể của cá nhân để giải quyết vấn đề.
3. Đất 50 năm có làm được sổ đỏ không?
Đất 50 năm theo cách hiểu của người dân là đất có thời hạn sử dụng 50 năm. Được biết đất sử dụng 50 là những loại đất nông nghiệp được nhà nước phân chia, đất do nhà nước cho thuê,... những loại đất này có mục đích khác nhau và người sử dụng đất cần sử dụng chúng đúng mục đích theo quy định pháp luật.
Để đất 50 năm được cấp sổ đỏ thì theo quy định pháp luật tại điều 99 Luật đất đai 2013 quy định về các nhóm điều kiện như sau:
- Nhóm đất tiên là được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất:
- Thứ nhất được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo điều 100 luật đất đai.
- Thứ hai là được nhà nước công nhận nhưng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định theo khoản 1 điều 101 Luật đất đai.
- Nhóm thứ hai là được nhà nước giao đất, cho thuê đất từ 1/7/2014 đến nay thì được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
4. Làm sổ đỏ đất nông nghiệp thế nào?
Cụ thể theo quy định tại khoản 1 điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
d) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
e) Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
g) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Cụ thể những giấy tờ cần có khi đi xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp là:
- Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất; Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định hướng dẫn Luật đất đai.
Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Đất 50 năm có làm được sổ đỏ không? Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Hỏi đáp pháp luật liên quan.
- Chia sẻ:Vũ Thị Uyên
- Ngày:
Tham khảo thêm
Giấy mua đất viết tay có giá trị pháp lý không?
Chia di sản thừa kế 2024 đúng luật?
Hành vi lấn chiếm đất đai 2024 bị xử lý thế nào?
Tranh chấp đất đai là gì? Khái niệm, mục đích, đặc điểm của giải quyết tranh chấp đất đai
Phân chia đất đai thừa kế không có di chúc 2024 thế nào?
Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai 2024
Thủ tục tặng, cho đất đai 2023
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Mẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024