Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức - Kì 1

Tải về
Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 KNTT

Giáo án Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức - Kế hoạch bài dạy Văn lớp 7 bộ KNTT được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là mẫu giáo án môn Ngữ văn 7 Kết nối tri thức của học kì 1 được biên soạn theo đúng hướng dẫn của công văn 5512 giúp các thầy cô giáo có thêm tài liệu tham khảo để biên soạn giáo án bài giảng môn Văn lớp 7 tốt hơn. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các thầy cô cùng tham khảo.

Lưu ý trước khi tải về: Hiện tại giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức kì 1 của Hoatieu còn thiếu các bài sau:

Bài 1: Củng cố, mở rộng trang 32; Thực hành đọc: Ngôi nhà trên cây.

Bài 2: Tập làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.

Bài 3: Củng cố, mở rộng trang 83; Thực hành đọc: Trong lòng mẹ; 

Bài 4: Củng cố, mở rộng trang 103; Thực hành đọc: Chiều biên giới trang.

Bài 5: Củng cố, mở rộng trang 126; Thực hành đọc: Những khuôn cửa dấu yêu trang 126, 127, 128, 129; 

Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức tập 1

Tiết PPCT: 1-2-3

ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

VĂN BẢN 1. BẦY CHIM CHÌA VÔI

Nguyễn Quang Thiều

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Câu chuyện về hai cậu bé giàu lòng nhân hậu, tình yêu thương bầy chim nhỏ bé nhưng kiên cường, dũng cảm

2. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt:

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản và những trải nghiệm giúp bản thân hiểu thêm văn bản.

- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện.

3. Phẩm chất:

- Biết yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- KHBD, SGK, SGV, SBT

- PHT số 1,2

- Tranh ảnh

- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.

c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Gv chuyển giao nhiệm vụ

C1: Hãy chia sẻ một trải nghiệm đẹp của tuổi thơ em. Ghi lại một số từ ngữ diễn tả cảm xúc của em khi nghĩ về trải nghiệm đó?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát, lắng nghe

- GV quan sát

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Gv tổ chức hoạt động

- Hs trả lời câu hỏi

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài

 

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung

a. Mục tiêu:

- Biết cách đọc văn bản

- Nắm được thông tin về tác giả, tác phẩm

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chuyển giao nhiệm vụ

+ Hướng dẫn cách đọc thầm, đọc to, đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng chỗ, phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật

+ GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.

+ GV hướng dẫn HS chú ý về các câu hỏi suy luận, theo dõi

+ Giải nghĩa từ khó

+ Trình bày vài thông tin về tác giả, tác phẩm và tóm tắt thông tin chính của văn bản

- HS tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

- GV quan sát, gợi mở

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS quan sát, theo dõi, suy ngẫm

- GV quan sát, hỗ trợ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

I. Đọc và tìm hiểu chung

1. Đọc

- HS biết cách đọc thầm, trả lời được các câu hỏi suy luận

- HS biết cách đọc to, trôi chảy, phù hợp về tốc độ đọc, phân biệt được lời người kể chuyện và lời nhân vật

2. Tác giả, tác phẩm

a. Tiểu sử

- Nguyễn Quang Thiều (1957)

- Quê quán: thôn Hoàng Dương (Làng Chùa), xã Sơn Công, huyện Ứng Hòa, tỉnh Hà Tây (nay thuộc thành phố Hà Nội)

b. Sự nghiệp

- Là một nhà thơ, nhà văn

- Làm việc tại báo Văn nghệ từ năm 1992 và rời khỏi năm 2007

- Ông sáng tác thơ, viết truyện, vẽ tranh,... và từng được trao tặng hơn 20 giải thưởng văn học trong nước và quốc tế

- Các tác phẩm chính: Ngôi nhà tuổi 17 (1990), Thơ Nguyễn Quang Thiều (1996), Mùa hoa cải bên sông (1989), Người, chân dung văn học (2008)...

c. Phong cách sáng tác

- Những tác phẩm viết cho thiếu nhi của Nguyễn Quang Thiều rất chân thực, gần gũi với cuộc sống đời thường, thể hiện được vẻ đẹp của tâm hồng trẻ thơ nhạy cảm, trong sáng, tràn đầy niềm yêu thương vạn vật.

- Không chỉ là nhà thơ tiên phong với trào lưu hiện đại mà còn là cây viết văn xuôi giàu cảm xúc. Trong ông không chỉ có con người bay bổng, ưu tư với những phiền muộn thi ca, mà còn có một nhà báo linh hoạt và nhạy bén.

Hoạt động 2: Khám phá văn bản

- Câu chuyện về hai cậu bé giàu lòng nhân hậu, tình yêu thương bầy chim nhỏ bé nhưng kiên cường, dũng cảm

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản và những trải nghiệm giúp bản thân hiểu thêm văn bản.

- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện.

- Biết yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề tài, ngôi kể và lời người kể chuyện, lời nhân vật

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chuyển giao nhiệm vụ

+ Em hãy xác định đề tài và ngôi kể của truyện Bầy chim chìa vôi?

+ Học sinh hoàn thiện PHT số 1 để tìm hiểu về lời người kể chuyện và lời nhân vật

- HS tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

- GV quan sát, gợi mở

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS quan sát, theo dõi, suy ngẫm

- GV quan sát, hỗ trợ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

NV2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu v chi tiết

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv phát PHT số 2, học sinh thảo luận theo nhóm 4-6 em để tìm hiểu về chi tiết và tính cách nhân vật

- HS tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

- GV quan sát, gợi mở

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS quan sát, theo dõi, suy ngẫm

- GV quan sát, hỗ trợ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NV3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hiểu chi tiết gây ấn tượng với bản thân

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chuyển giao nhiệm vụ

Gv tổ chức cho Hs thảo luận theo nhóm 4-6 em bằng PHT nhóm (phụ lục)

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm về câu hỏi: Hãy tìm thêm bằng chứng để chứng minh sự kì diệu của sự sống trên TĐ

- GV gợi ý HS tìm thêm dẫn chứng theo các hướng: động vật – thực vật, loài sống trên cạn – loài sống trên không – loài sống dưới nước; màu sắc – hình dáng – khả năng thích nghi – trí thông minh.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ

- GV quan sát, gợi mở

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS quan sát, theo dõi, suy ngẫm

- GV quan sát, hỗ trợ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

 

 

 

NV4: Hướng dẫn học sinh Kết nối và trải nghiệm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chuyển giao nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ

- GV quan sát, gợi mở

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS quan sát, theo dõi, suy ngẫm

- GV quan sát, hỗ trợ

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

II. Khám phá văn bản

1. Tìm hiểu đề tài, ngôi kể

- Truyện Bầy chim chìa vôi viết về đề tài trẻ em.

- Truyện Bầy chim chìa vôi được kể theo ngôi thứ ba

2. Tìm hiểu lời người kể chuyện, lời nhân vật

Lời người kể chuyện

Lời nhân vật

"Khoảng hai giờ sáng Mon tỉnh giấc. Nó xoay mình sang phía anh nó, thì thào gọi:".

- "Thằng Mên hỏi lại, giọng nó ráo hoảnh như đã thức dậy từ lâu lắm rồi.".

- "Anh Mên ơi, anh Mên!"

- "Gì đấy? Mày không ngủ à?"

 

Dấu hiệu nhận biết:

 

 

3. Tìm hiểu về chi tiết và tính cách nhân vật

- Chi tiết thể hiện tâm trạng lo lắng của hai anh em Mon và Mên:

+ Anh bảo có mưa to không?

+ Anh bảo nước sông có lên to không?

+ Em sợ những con chim chìa vôi non bị chết đuối mất

+ Thế anh bảo chúng nó có bơi được không?

...

- Chi tiết trong câu chuyện của Mon

+ Bố kéo chũm được một con cá măng và một con cá bống rất đẹp

+ Mon lấy trộm con cá bống thả ra cống sông

+ Nước sông dâng cao làm ngập cả cái hốc cắm sào đò

+ Chi tiết nhắc lại nhiều lần là nỗi lo lắng cho bầy chim: Tổ chim có bị ngập không? Bầy chim non có bị chết đuối không? Cần phải tìm cách nào để cứu chúng?...

→ Tính cách nhân vật Mon: Là cậu bé có tâm hồn trong sáng, nhân hậu, biết yêu thương loài vật, trân trọng sự sống

- Chi tiết miêu tả nhân vật Mên

+ Tỏ vẻ người lớn với em trai ("Chứ còn sao", nhận phần khó về mình - kéo đò, để cho em đẩy đò).

+ Thái độ tỏ ra có chút phiền với những câu hỏi liên tiếp của người em, nhưng vẫn quan tâm, trả lời.

+ Trêu em

+ Sợ bố dậy biết hai anh em chạy ra ngoài.

+ Căng mắt, im lặng nhìn đàn chim bay vào bờ. Khi thấy đàn chim đã vào

bờ thì khóc

→ Tính cách nhân vật Mên: là nhân vật còn trẻ con (khi cố tỏ ra người lớn với em trai), tính cách tưởng như khó gần khi hay trả lời em trai bằng những câu cộc lốc nhưng ẩn sau đó lại là một trái tim ấm áp, giàu lòng trắc ẩn.

4. Tìm hiểu chi tiết gây ấn tượng với bản thân

* Gợi ý 1

- Khi đọc đoạn văn miêu tả khung cảnh bãi sông trong buổi bình minh, em có ấn tượng nhất với chi tiết con chim non suýt thì ngã xuống nước, nhưng nó đã đập một nhịp quyết định, vụt bứt ra khỏi dòng nước và bay lên cao hơn lần cất cánh đầu tiên ở bãi cát.

- Em ấn tượng với chi tiết đó vì:

+ nó nói lên nghị lực phi thường của một con chim non, từ đó em nhìn về cuộc sống của con người, chúng ta cũng cần có những nghị lực để vươn lên, v.v...

+ vì tác giả đã để cho cái kết trở nên tươi sáng và đẹp đẽ, hướng người đọc vào những điều đẹp, thiện ở tương lai.

* Gợi ý 2:

- Khi đọc đoạn văn miêu tả khung cảnh bãi sông trong buổi bình minh, em có ấn tượng nhất với chi tiết gương mặt của hai anh em Mên - Mon tái nhợt vì nước mưa hửng lên ánh ngày.

- Em thích chi tiết đó vì sự tái nhợt đi là do hai anh em đã lo lắng cho bầy chim đến mất ngủ, phải chạy ra ngoài bãi cát để xem chúng có ổn không, còn "hửng lên ánh ngày" là sau khi nhìn được bầy chim đã vào bờ an toàn, hai anh em cảm thấy nhẹ nhõm, vui vẻ. Chi tiết đó đã nói lên tình cảm của hai anh em Mên - Mon đối với bầy chim chìa vôi.

5. Kết nối và trải nghiệm

- Các nhân vật khóc vì xúc động, cảm phục, thấy vui, vỡ òa khi biết được những con chim chìa vôi non đã trải qua sự khốc liệt của mưa, của dòng nước để bay được vào bờ - bầy chim non đã thực hiện xong chuyến bay quan trọng, đầu tiên và kì vĩ nhất trong đời chúng.

 

 

 

Để xem toàn bộ nội dung giáo án môn Văn 7 KNTT, mời các bạn sử dụng file tải về trong bài.

Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án bài giảng của Hoatieu.

Đánh giá bài viết
1 224
Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức - Kì 1
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm