Giáo án Ngữ văn 7 Cánh Diều - Kì 1

Tải về
Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Cánh diều

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 Cánh Diều

Giáo án Ngữ văn lớp 7 Cánh Diều - Kế hoạch bài dạy Văn lớp 7 bộ Cánh Diều được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là mẫu giáo án môn Ngữ văn 7 Cánh Diều của học kì 1 được biên soạn theo đúng hướng dẫn của công văn 5512 giúp các thầy cô giáo có thêm tài liệu tham khảo để biên soạn giáo án bài giảng môn Văn lớp 7 tốt hơn. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các thầy cô cùng tham khảo.

Giáo án Ngữ văn 7 Cánh Diều tập 1

TIẾT 2-3: NGƯỜI ĐÀN ÔNG CÔ ĐỘC GIỮA RỪNG

Trích tiểu thuyết: Đất rừng phương Nam

Đoàn Giỏi

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thể loại tiểu thuyết qua đoạn trích. Nhận biết được các sự việc chính, nhân vật chính trong văn bản

- HS phân tích được đặc điểm tính cách nhân vật Võ Tòng được tác giả thể hiện trong văn bản.

- HS nhận xét được một số yếu tố về (ngôn ngữ, phong cảnh, tính cách con người, nếp sống sinh hoạt) trong văn bản

2. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác.

b. Năng lực riêng:

- Năng lực văn học: nhận biết, bước đầu nhận xét, phân tích được ngôn ngữ, sự kiện trong văn bản

- Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ý kiến các bạn, nắm bắt được thông tin từ phần giới thiệu bài

3. Phẩm chất:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào để hiểu và phân tích các VB được học.

- HS có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc và ý thức về trách nhiệm của công dân đối với đất nước, có tình yêu thương con người, biết chia sẻ và cảm thông.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Chuẩn bị của GV

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Các phương tiện kỹ thuật;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động 1: Khởi động

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.

c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV tổ chức trò chơi: NHÌN HÌNH ĐOÁN ĐỊA DANH

- GV dẫn dắt vào bài mới: Các em thân mến trò chơi vừa rồi đã đưa chúng ta đến với vùng đất miền tây sông nước. Nơi đây không chỉ nổi tiếng với những cánh rừng ngập mặn, những khu chợ nổi tấp nập xuồng ghe mà khi đến với nơi đây chúng ta còn được người dân truyền tai nhau một thiên tiểu thuyết nổi tiếng mang tên: Đất rừng phương Nam. Trong tiết học hôm nay Thầy trò chúng ta sẽ cùng đi khám phá tiểu thuyết này để hơn về mảnh đất và con người nơi đây.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung

a. Mục tiêu: Nắm được thông tin về tác giả, tác phẩm.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS: Đọc phần tiểu dẫn SGK, nêu hiểu biết của mình về nhà văn Đoàn Giỏi và tiểu thuyết Đất rừng phương Nam?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS trả lời câu hỏi;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức è Ghi lên bảng.

GV có thể bổ sung thêm:

Nhà thơ Chế Lan Viên đã nhận xét: “Văn của Đoàn Giỏi luôn ngồn ngộn nguồn tư liệu và vốn sống mà tác giả chắt lọc. Là một nhà văn chịu khó tìm tòi nghiên cứu mọi chuyện một cách ngọn ngành, nên trang viết của ông thường rất góc cạnh, gồ ghề nhưng cũng đậm đặc chân tình như quê hương ông, miền đất hoang sơ và hào phóng miền Tây Nam bộ.

Đoàn Giỏi là một trong những người đầu tiên truyền bá ngôn ngữ Nam bộ hiện đại qua những tác phẩm của mình”.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Tổ chức hoạt động nhóm đôi

Hoàn thành phiếu học tập

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS thảo luận

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS báo cáo kết quả, nhận xét.

Bước 4: Kết luận, nhận định.

GV kết luận và nhấn mạnh kiến thức.

 

I. Đọc- Tìm hiểu chung

1. Tác giả

Tên thật: Đoàn Giỏi (1925-1989), Bút danh: Nguyễn Hoài, Nguyễn Tư

Quê : thị xã Mỹ Tho- Tiền Giang

Ông không thành công ở lĩnh vực hội họa nên chuyển sang sáng tác văn học

Cảm hứng sáng tác : con người và mảnh đất phương Nam

Tác phẩm tiêu biểu : Đất rừng phương Nam, Hoa hướng dương, Đồng tháp Mười

2. Tác phẩm

- Năm sáng tác: 1957

- Dung lượng: 20 chương

- Nội dung chính: Cuộc đời phiêu bạt của cậu bé tên An.

- Được dịch ra nhiều tiếng, tái bản nhiều lần, dựng thành phim và in trong Tủ Sách Vàng của nhà xuất bản Kim Đồng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Đoạn trích: Người đàn ông cô độc giữa rừng

- Vị trí đoạn trích: Chương 10 (Tía nuôi dắt An đi thăm chú Võ Tòng).

- Nhan đề

“Người đàn ông cô độc giữa rừng”

à Gợi suy nghĩ về cuộc đời nhân vật: Võ Tòng, người đàn ông sống một mình giữa rừng.

- Ngôi kể

Kết hợp ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba

- Nhân vật chính

Võ Tòng

- Sự việc chính

Cuộc gặp gỡ giữa cha con cậu bé An với chú Võ Tòng

- Bối cảnh

+ Bối cảnh chung:

Không gian: Miền Tây Nam Bộ

Thời gian: Những năm kháng chiến chống Pháp.

+ Bối cảnh riêng:

Không gian: Căn lều giữa rừng U Minh

Thời gian: Nửa đêm về sáng

- Thể loại và phương thức biểu đạt

+ Thể loại: Tiểu thuyết

+ PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.

- Bố cục 5 phn

Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tết

a. Mục tiêu: Phân tích được nhân vật Võ Tòng, qua đó khái quát đươc tính cách người dân Nam bộ qua nhân vật

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Thao tác 1: Tìm hiểu về Hình ảnh con người vùng đất phương Nam

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Đọc văn bản và tìm những chi tiết miêu tả ngoài hình và lại lịch của nhân vật Võ Tòng? Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc cá nhân.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS trình bày sản phẩm;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức è Ghi lên bảng.

 

II. Tìm hiểu chi tiết

1. Hình ảnh con người vùng đất phương Nam

a. Nhân vật Võ Tòng

* Ngoại hình

+ Cởi trần, mặc chiếc quần ka ki còn mới, nhưng coi bộ đã lâu không giặt.

+ Bên hông đeo lủng lẳng một lưỡi lê nằm gọn trong vỏ sắt.

+ Thắt cái xanh-tuya-rông

+ Trên mặt có một hàng sẹo khủng khiếp chạy dọc từ thái dương xuống cổ.

+ Những chữ bùa xanh lè xăm rằn rực trên người.

è Trang phục giống lính Pháp, vẻ ngoài bặm trợn, bụi bặm

* Lai lịch:

- Không rõ tên tuổi, quê quán, được mọi người gọi là Võ Tòng

- Đến đây từ mười mấy năm trước

- Sống cô độc một mình, không có ai làm bạn, giỏi võ

- Khỏe mạnh, dung cảm, một mình giết chết con hổ chúa

- Có một vết thẹo từ thái dương xuống cổ sau lần giết hổ

- Có người kể rằng

+ Là một chàng trai hiền lành, ở tận một vùng xa lắm

+ Có vợ con nhưng một lần tên địa chủ ngang ngược, hống hách nên bị đi tù. Vợ làm lẽ cho tên địa chủ kia, con trai độc nhất đã chết.

+ Khi ra tù, Võ Tòng bỏ làng ra đi đến đây

+ Sống một mình nên kì hình dị tướng

è Không rõ lai lịch, đáng thương.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Tổ chức hoạt động nhóm

Thảo luận hoàn thành phiếu học tập 02

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS hoàn thành nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS báo cáo kết quả, nhận xét.

Bước 4: Kết luận, nhận định.

GV kết luận và nhấn mạnh kiến thức.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: đặt câu hỏi

Qua cuộc gặp gỡ giữa Võ Tòng và cha con bé An chúng ta thấy được phẩm chất con người Nam bộ hiện lên như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS trả lời

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS báo cáo kết quả, nhận xét.

Bước 4: Kết luận, nhận định.

GV kết luận và nhấn mạnh kiến thức.

* Hành động

+ Giết con hổ chúa; xắn mụt măng cho vợ; chém trả tên địa chủ.

+ Xách dao đến ném trước nhà việc, bó tay chịu tội.

+ Bỏ làng ra đi; sẵn sàng giúp đỡ mọi người...

+ Trao chiếc nỏ và ống tên thuốc cho ông Hai

à Dũng cảm, cương trực, căm thù giặc

* Lời nói

- Với tía nuôi của An

à Lễ độ, thẳng thắn

* Với An

à Gần gũi, thân tình

è Tiểu kết: Nhân vật Võ Tòng được nhà văn thể hiện trên nhiều phương diện. Chú Võ Tòng là một con người cô độc, “kì hình dị tướng” nhưng mang những phẩm chất tốt đẹp của người Nam Bộ: dũng cảm, yêu nước, bộc trực, thẳng thắn, chất phác, thật thà…

* Sự thay đổi ngôi kể

Ngôi kể thứ nhất

- Khi miêu tả ngoại hình, lời nói, hành động của chú Võ Tòng qua mắt quan sát của An.

VD: “Tôi không sợ chú Võ Tòng…thế nào ấy.

Ngôi kể thứ ba

- Khi kể lai lịch, xuất thân của chú Võ Tòng.

VD: Không ai biết tên thật của gã là gì. cũng không có.

è Tác dụng: Tạo cho lời kể linh hoạt, góp phần làm bật đặc điểm, tính cách nhân vật.

 

b. Cuộc gặp gỡ giữa Võ Tòng và cha con cậu bé An

è Thông qua cuộc gặp gỡ giữa hai cha con cậu bé An với nhân vật Võ Tòng, ta thấy được vẻ đẹp của người dân Nam Bộ. Đó là người dân hiền lành, chất phác, gan dạ, dũng cảm và căm thù giặc sâu sắc.

è Tình cảm của tác giả: Cảm thông, thấu hiểu, đồng cảm cho hoàn cảnh éo le của người dân Nam Bộ. Tự hào về những phẩm chất của người dân nơi đây.

 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: đặt câu hỏi

Dấu ấn con người Nam bộ được thể hiện qua những khía cạnh nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS trả lời

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS báo cáo kết quả, nhận xét.

Bước 4: Kết luận, nhận định.

GV kết luận và nhấn mạnh kiến thức.

2. Tìm hiểu dấu ấn Nam Bộ trong tác phẩm

- Ngôn ngữ truyện

Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương: tía, nhai bậy, mụt măng, nhà việc, khám, qua, bả....

- Phong cảnh: Cây tràm, rừng, sông nước

- Tính cách con người: Hào sảng, chất phác, nghĩa khí, dũng cảm

- Nếp sống sinh hoạt: Di chuyển bằng xuồng

è Tác phẩm mang đậm dấu ấn Nam Bộ.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS khai quát nội dung nghệ thuật của bài

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS trả lời câu hỏi;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức è Ghi lên bảng.

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật

- Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, thú vị.

- Miêu tả tính cách nhân vật qua ngoại hình, hành động.

- Sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp.

2. Nội dung

Câu chuyện kể về cuộc gặp gỡ của tía con An với chú Võ Tòng – người đàn ông cô độc giữa rừng. Cuộc gặp gỡ ngắn ngủi đó cho người đọc thấy được tính cách, tinh thần kiên cường dũng cảm của những con người Nam Bộ trong thời kì đất nước bị xâm chiếm

........................

Để xem toàn bộ nội dung giáo án môn Văn 7 Cánh Diều, mời các bạn sử dụng file tải về trong bài.

Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án bài giảng của Hoatieu.

Đánh giá bài viết
1 50
Giáo án Ngữ văn 7 Cánh Diều - Kì 1
Chọn file tải về :
Hỗ trợ Zalo
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi

Tải nhanh tài liệu

Giáo án Ngữ văn 7 Cánh Diều - Kì 1

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo