Mẫu số C1- 01/NS lệnh thu ngân sách nhà nước 2024 mới nhất

Mẫu số C1- 01/NS lệnh thu ngân sách nhà nước là mẫu lệnh thu được lập ra để ghi chép về việc thu ngân sách nhà nước. Mẫu lệnh thu nêu rõ thông tin cơ quan ra lệnh thu, mã số thuế, nội dung các khoản nộp ngân sách... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu lệnh thu ngân sách nhà nước tại đây.

1. Lệnh thu ngân sách nhà nước là gì?

Lệnh thu ngân sách nhà nước (mẫu C1-01/NS kèm theo) là chứng từ do cơ quan thu phát hành, yêu cầu kho bạc nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín dụng nơi người có nghĩa vụ nộp NSNN mở tài khoản thực hiện trích tài khoản của người nộp để nộp NSNN (hoặc nộp vào tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ quan thu trước khi nộp vào NSNN) theo quy định của Luật NSNN và Luật Quản lý thuế.

2. Các khoản thu ngân sách nhà nước

Các khoản thu ngân sách nhà nước được quy định cụ thể tại Điều 2 Nghị định 163/2016/NĐ-CP như sau:

- Thuế do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của các luật thuế.

- Lệ phí do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của pháp luật.

- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện; trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ.

- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện, sau khi trừ phân được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.

- Các khoản nộp ngân sách nhà nước từ hoạt động kinh tế của Nhà nước, gồm:

+ Lãi được chia cho nước chủ nhà và các khoản thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;

+ Các khoản thu hồi vốn của Nhà nước đầu tư tại các tổ chức kinh tế;

+ Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước;

+ Thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước;

+ Chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

+ Thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (bao gồm cả gốc và lãi), trừ vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ.

- Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

- Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức của Nhà nước quản lý.

- Tiền sử dụng đất; tiền cho thuê đất, thuê mặt nước; tiền sử dụng khu vực biển; tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

- Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước; thu cấp quyền khai thác khoáng sản, thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật.

- Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

- Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Nhà nước, Chính phủ Việt Nam, cho cơ quan nhà nước ở địa phương.

- Thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định tại Điều 11 Luật Ngân sách nhà nước 2015.

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

3. Mẫu lệnh thu ngân sách nhà nước số C1- 01/NS

Dưới đây là mẫu số C1- 01/NS: Mẫu lệnh thu ngân sách nhà nước mới nhất và vẫn đang có hiệu lực pháp luật. Đây là mẫu lệnh thu ngân sách nhà nước chuẩn ban hành kèm theo thông tư số 328/2016/TT-BTC. Mời các bạn tham khảo dưới đây.

Không ghi vào khu vực này

CƠ QUAN THU ...........

Mẫu số C1- 01/NS

(TT số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016

của Bộ Tài Chính)

Số:…………………

LỆNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Căn cứ vào quy định của pháp luật hiện hành về chế độ thu ngân sách nhà nước,

Cơ quan ra lệnh thu ............... Mã CQ thu: .......

Đề nghị NH (KBNN): .............. Tỉnh, TP: ...........

Trích TK số: ................... của: ...........................

Mã số thuế: ..................... Địa chỉ: ....................

Nộp vào KBNN: .................... Tỉnh, TP: ...........

Để ghi thu NSNN vào TK ............ hoặc nộp vào TK tạm thu số: ......

Của cơ quan thu: ............... Mã số: ..................

STT

Nội dung các khoản nộp NS

Mã NDKT

(TM)

Mã chương

Kỳ thuế

Số tiền

Tổng cộng

Tổng số tiền ghi bằng chữ: .........................................................................................

PHẦN KBNN GHI:

Mã ĐBHC: ..............................

Mã nguồn NSNN: .....................

Nợ TK: ....................................

Có TK: .....................................

NGÂN HÀNG

Ngày…… tháng…… năm…….

KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Ngày……tháng…..năm……

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU

Ngày……tháng…..năm…….

(ký tên, đóng dấu)

Kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán

Kế toán trưởng

4. Nguyên tắc quản lý thu ngân sách nhà nước

Việc thu hay nộp ngân sách nhà nước đều phải tuân thủ theo quy định của pháp luật và phải đảm bảo đúng các nguyên tắc quản lý thu ngân sách nhà nước. Điều này được thể hiện qua điều 3 thông tư số 328/2016/TT-BTC.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý thu ngân sách nhà nước

1. Việc tổ chức thu NSNN được thực hiện theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và quy định khác của pháp luật về thu NSNN. Mọi cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân, kể cả các tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nghĩa vụ chấp hành nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác vào NSNN qua tài khoản của KBNN tại NHTM hoặc nộp trực tiếp vào KBNN theo đúng quy định hiện hành của pháp luật; trường hợp không nộp hoặc chậm nộp mà không được pháp luật cho phép thì bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật.

2. Về nguyên tắc, các khoản thu NSNN phải được nộp qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại KBNN. Trường hợp ở những địa bàn có khó khăn trong việc nộp qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại KBNN hoặc không tổ chức thu tiền tại địa điểm làm thủ tục hải quan, thì cơ quan thu được trực tiếp thu hoặc ủy nhiệm cho tổ chức thu tiền mặt từ người nộp NSNN và sau đó, phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn vào KBNN theo quy định tại Thông tư này; trường hợp cơ quan Thuế ủy nhiệm thu tiền mặt đối với số thuế phải nộp của các hộ khoán, thì thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Tổng cục Thuế. Các khoản viện trợ không hoàn lại bằng tiền (trừ các khoản viện trợ nước ngoài trực tiếp cho các dự án) phải chuyển tiền nộp kịp thời vào thu NSNN.

3. Tất cả các khoản thu NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam, chi tiết theo niên độ ngân sách, mục lục NSNN và được phân chia cho các cấp ngân sách theo tỷ lệ phần trăm (%) do cấp có thẩm quyền quy định. Các khoản thu NSNN bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ tại thời điểm hạch toán.

4. Việc hoàn trả các khoản thu NSNN được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này. Quy trình thu, thủ tục thu, nộp, miễn, giảm, hoàn trả các khoản thu NSNN phải được thông báo và niêm yết công khai tại cơ quan thu và KBNN nơi giao dịch trực tiếp với người nộp NSNN.

Trên đây là Mẫu số C1- 01/NS lệnh thu ngân sách nhà nước theo thông tư số 328/2016/TT-BTC. Mời các bạn xem thêm các biểu mẫu Thuế - Kế toán - Kiểm toán trong mục biểu mẫu.

Đánh giá bài viết
1 1.375
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo