14 Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm 2024

Báo cáo tổng kết công tác năm 2024 được dùng tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khi tổng kết công tác năm cũ. Từ đó đưa ra phương hướng, nhiệm vụ trong năm tiếp theo để phấn đấu hoàn thành mục tiêu.

Dưới đây là một số mẫu báo cáo tổng kết cuối năm mới nhất được sử dụng làm Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm của công ty; Báo cáo tổng kết năm học trường Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT; Mẫu báo cáo tổng kết thôn bản; Báo cáo tổng kết cuối năm của thôn; Mẫu báo cáo tổng kết câu lạc bộ; Báo cáo tổng kết cuối năm của phòng nhân sự... ngoài ra bài viết còn hướng dẫn chi tiết cách viết báo cáo tổng kết cuối năm. Bạn đọc tham khảo và tải mẫu báo cáo tổng kết cuối năm tại bài viết này.

1. Báo cáo tổng kết cuối năm là gì?

Báo cáo tổng kết cuối năm là văn bản dùng để trình bày một sự việc hoặc kết quả hoạt động đã hoàn thành của tổ chức, cơ quan trong một năm làm việc, từ đó có thể đánh giá được tình hình thực tế, phương hướng chủ trương mới phù hợp.

Qua mẫu báo cáo tổng kết năm cho cá nhân, bạn sẽ phải trình bày những vấn đề đã thực hiện và chưa thực hiện được trong năm qua và mục tiêu, nhiệm vụ được đặt ra cho năm kế tiếp.

Báo cáo tổng kết sẽ không mang tính xử sự chung, chứa đựng các quy phạm pháp luật mang tính bắt buộc thực hiện mà dùng để mô tả diễn biến công việc, kết quả làm việc trong một thời gian nhất định.

Trong báo cáo tổng kết cuối năm mục đích chính thường là đánh giá kết quả công việc và thường gắn với một thời gian nhất định.

2. Cách viết báo cáo tổng kết cuối năm

Soạn báo cáo tổng kết cuối năm phải đảm bảo :

– Đảm bảo yêu cầu viết báo cáo tổng kết cuối năm:

+ Viết báo cáo tổng kết năm đếu phải gồm ba phần: Mở đầu, nội dung, kết luận.

+ Hình thức mô tả đúng thực tế, cung cấp thông tin chính xác.

+ Thông tin trong báo cáo đúng thời gian, địa điểm, cụ thể nhất.

– Về nội dung phải trình bày:

+ Bố cục của báo cáo phải rõ ràng, đầy đủ.

+ Báo cáo kết quả hoạt động và làm việc phải cụ thể, trung thực, chính xác.

+ Báo cáo đúng trọng tâm, cụ thể.

+ Phải có ưu điểm và hạn chế .

+ Xác định rõ nguyên nhân thành công và hạn chế .

+ Rút ra bài học kinh nghiệm.

+ Tổng kết hoạt động đã đạt được và hiệu quả mang lại. Xây dựng phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới .

– Về hình thức:

+ Mẫu báo cáo tổng kết sử dụng đúng theo quy định của cơ quan, đơn vị và được xây dựng phù hợp nội dung, mục đích cần báo cáo.

+ Phải trình bày báo cáo sạch sẽ, không sai lỗi chính tả.

+ Văn bản sử dụng dễ hiểu, đơn giản, phù hợp.

– Về thời gian, tiến độ:

Báo cáo tổng kết phải đảm bảo kịp thời. Mục đích phục vụ cho công tác tổng kết tình hoạt hoạt động trong năm. Vì thế báo cáo tổng kết chậm trễ sẽ không phát hiện kịp thời sai sót, hạn chế, tìm ra phương hướng giải quyết .

+ Báo cáo tổng kết không có bố cục và mẫu trình bày cố định .Nếu báo cáo được viết theo tổ chức, cơ quan Nhà nước thì phải thu thập dữ liệu chính xác, cụ thể.

+ Phải trình bày sạch sẽ, không sai lỗi kỹ thuật trên máy tính hoặc chính tả.

+ Báo cáo tổng kết phải có nội dung trọng tâm, cụ thể, rõ ràng. Không viết tràn lan, chung chung. Cách hành văn dễ hiểu, đơn giản, phù hợp với văn phong hành chính thông dụng.

+ Viết báo cáo phải trung thực tránh thêm thắp, suy diễn hoặc che giấu hạn chế hay đề cao thành tích mà đưa vào nhiều số liệu, thông tin sai thực tế.

3. Báo cáo tổng kết cuối năm trường học

Báo cáo tổng kết cuối năm trường học được sử dụng làm Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm đối lớp học, Báo cáo tổng kết năm học trường Tiểu học, THCS, THPT.

UBND HUYỆN............

TRƯỜNG . . . . . . . . . . . . . . . . .

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BC- . . . . . .

. . . . . . . . . . . , ngày .....tháng..... năm .........

(Mẫu dùng cho trường TH và THCS)

BÁO CÁO

Tổng kết năm học . . . . . . . . . .

________________

A/ PHẦN THỐNG KÊ SỐ LIỆU:

1/ Đội ngũ QL, GV, NV

NỘI DUNG

Tổng số

Số nữ

Đạt chuẩn ĐT

Trên chuẩn

Chưa đạt

Ban giám hiệu

Giáo viên

Nhân viên

X

X

X

TỔNG CỘNG

- Số Giáo viên được BGH kiển tra chuyên môn: . . . . . . . . . người.

* Xếp loại Giáo viên:

Tổng số Giáo viên

Tổng số GV giỏi

Số GV giỏi chia ra

Khá

Trung bình

Yếu

Ghi chú

Cấp trường

Cấp huyện

Cấp tỉnh

2/ Học sinh:

NỘI DUNG

SỐ LIỆU CUỐI NĂM HỌC

Tổng cộng

Nữ

Lớp

Lớp

Lớp

Lớp

Lớp

- Số lớp cuối kỳ

X

- Số học sinh cuối kỳ

- Số bỏ học so với K.giảng

- Tổng số HS dân tộc ít người

Trong đó: Học sinh Châu ro

- Tổng số HS dân tộc bỏ học

B/ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ:

1/ Đánh giá việc thực hiện kế hoạch, chương trình dạy học;

2/ Tình hình thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường;

+ Công tác tư vấn học đường;

+ Công tác giáo dục thể chất, các môn thể thao,…;

+ Công tác giáo dục kỹ năng sống ;

+ … nội dung khác, tùy theo cấp học.

3/ Công tác giáo dục đạo đức, giáo dục ATGT, P. chống ma túy, bạo lực học đường;

4/ Kết quả phát triển thư viện trường học;

5/ Công tác phổ cập giáo dục, duy trì sĩ số; các biện pháp đã thực hiện để khắc phục tình trạng học sinh bỏ học;

6/ Việc quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường;

7/ Công tác xã hội hóa giáo dục; kết quả huy động hỗ trợ, đóng góp cho nhà trường;

8/ Việc thực hiện các nguyên tắc quản lý tài chính ; Việc thực hiện quy chế dân chủ, công khai tài chính trong nhà trường;

9/ Công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh (dành cho cấp THCS);

10/ Kết quả thực hiện các cuộc vận động của ngành:

+ Xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp;

+ Cán bộ, công chức, giáo viên thi đua thực hiện văn hóa công sở;

+ Cán bộ, công chức, giáo viên nói không với tiêu cực;

+ Thực hiện nế nếp đồng phục của HS và của GV.

Các số liệu khác:

- Tổng số kinh phí tu sửa CSVC, mua sắm trong nhà trường: . . . . . . . . . . . . đồng.

Trong đó: nguồn kinh phí do cha mẹ HS đóng góp: . . . . . . . . . . . . đồng.

- Tổng số lượt GV sử dụng đồ dùng dạy học.: . . . . . . . . . . . . lượt.

- Số tiết dạy trên máy (ứng dụng công nghệ thông tin).: . . . . . . . . . . . . . tiết

C/ ĐÁNH GIÁ CHUNG:

- Những hoạt động nổi bật, đạt kết quả tốt;

- Những mặt hoạt động còn hạn chế, yếu kém của trường;

- Những khó khăn lớn trong thực hiện nhiệm vụ năm học.

---------------------------------------------------------

3.1. Mẫu báo cáo tổng kết năm học của trường mầm non

3.2. Mẫu báo cáo tổng kết năm học của trường tiểu học

3.3. Mẫu báo cáo tổng kết năm học của trường THCS

3.4. Mẫu báo cáo tổng kết năm học của trường THPT

4. Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm câu lạc bộ

Báo cáo tổng kết cuối năm câu lạc bộ tiếng Anh năm 20...-20...

Ngày 23 tháng 8 năm 2009, câu lạc bộ tiếng Anh đã được thành lập bởi 10 thành viên của lớp C2 cũ.

Mục đích của CLB nhằm tạo ra môi trường thực hành tiếng Anh cho các thành viên và chú trọng phát triển kỹ năng nói.

Địa điểm sinh hoạt ban đầu là nhà kèn công viên 3 – 2. Thời gian sinh hoạt từ 17 giờ tới 19 giờ chủ nhật hàng tuần.

- Sau một thời gian sinh hoạt, CLB chuyển thời gian sinh hoạt sang 15 giờ tới 17 giờ. Địa điểm cũng được luân chuyển để thay đổi không khí và phù hợp với thời tiết như công viên Thương Bạc, nhà của một thành viên Ban Chủ nhiệm, công viên Nguyễn Văn Trỗi. Số lượng thành viên tăng lên thành 20 người. Phần lớn là sinh viên năm 3, năm 4 của các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn thành phố.

- Nhằm ổn định địa điểm hoạt động và nâng cao chất lượng hoạt động CLB, Ban chủ nhiệm CLB đã quyết định chọn Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi tỉnh Thừa Thiên – Huế làm tổ chức bảo trợ. Ngày 8 tháng 4 năm 2010, CLB chính thức trực thuộc Trung tâm và lấy tên là ESC (English Speaking Club). Số lượng thành viên được tăng lên thành 30 người.

- ESC có địa chỉ email là memoriesc2@gmail.com và trang web dưới hình thức diễn đàn là www.ccec.in-goo.net. Đây là hình thức để các thành viên liên lạc với nhau và chia sẻ những thông tin liên quan về việc học tiếng Anh.

II. Nội dung sinh hoạt gồm 2 hoạt động chính :

- Thảo luận về một chủ đề đã được cho trước (topic discussion)

- Đóng kịch tình huống (role-plays)

Hai hoạt động này được luân phiên hàng tuần. Ngoài ra, còn có một số hoạt động bổ trợ như kể mẩu chuyện vui, chơi trò chơi, nghe nhạc, xem phim có phụ đề … Tất cả đều được thể hiện bằng tiếng Anh.

Hàng tháng, CLB tổ chức sinh nhật cho các thành viên. 2 tháng 1 lần CLB tổ chức đi làm từ thiện và đi du lịch, tham quan di tích, cảnh quan xứ Huế.

III. Những hoạt động mà CLB nói tiếng Anh ESC đã thực hiện trong thời gian qua :

- Thảo luận nhiều chủ đề khác nhau nhưng gần gũi với cuộc sống đời thường như My family, Self-study vs. Group study, What kind of music do you like best ?, My summer holiday, My future profession, Internet, Earth Hour, Hue Festival, …

- Đóng kịch tình huống (role-plays) dựa trên mẫu có sẵn hoặc theo cách giải quyết của người diễn.

- CLB đã có dịp tiếp xúc với một số du khách nước ngoài. Đó là cơ hội để các thành viên thể hiện khả năng nói tiếng Anh của mình và rèn luyện sự tự tin.

- Các hoạt động ngoại khóa :

+ Làm từ thiện : Thăm cô nhi viện tại chùa Đức Sơn, thăm trẻ em khuyết tật tại Trung tâm trẻ khuyết tật 385 Bùi Thị Xuân, thăm trẻ em có hoàn cảnh khó khăn tại Trung tâm bảo trợ trẻ em An Tây, thăm trẻ em nghèo tại Kí nhi viện Ưu Đàm – xã Phú M‎ỹ.

+ Đi tham quan, du lịch : Tham quan Đại Nội, lăng Tự Đức, Đàn Nam Giao, Đồi Vọng Cảnh, Chín Hầm, Hổ Quyền, Điện Voi Ré, du thuyền trên sông Hương, khám phá biển Thuận An, cầu ngói Thanh Toàn.

- Các hoạt động khác :

+ CLB đã cử một số thành viên tham gia diễu hành chào mừng khai mạc Đại hội thể dục thể thao tỉnh Thừa Thiên – Huế.

+ CLB đã tham gia khai mạc chương trình Chào hè 2010 với tiết mục đồng ca Heal the world của Michael Jackson.

+ Trong dịp Festival Huế 2010, CLB có một số thành viên tham gia làm tình nguyện viên phục vụ festival.

+ CLB đã cử 3 thành viên tham gia Hội thi “Cầu vồng tri thức” lần III do Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi tổ chức.

IV. Đánh giá về hoạt động của ESC

1. Đặc điểm chung :

- Đa số thành viên là các sinh viên năm 3, năm 4 của các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn thành phố Huế. Đó là các trường ĐH Sư phạm, ĐH Khoa học, ĐH Kinh tế, ĐH Nông Lâm, ĐH Ngoại Ngữ, ĐH Y Dược, Khoa Giáo dục thể chất, Khoa Du lịch (Đại học Huế), trường Cao đẳng sư phạm Huế, trường cao đẳng nghề du lịch Huế. Ngoài ra, còn có một số thành viên đã đi làm. Chính điều này đã tạo nên sự đa dạng trong CLB. Các thành viên ngoài trao đổi với nhau về tiếng Anh ra còn có cơ hội cùng chia sẻ kinh nghiệm sống lẫn nhau.

- Mặc dù có sự khác biệt về trình độ tiếng Anh nhưng đối với CLB là không thành vấn đề (No problem!), miễn là các thành viên tham gia với tinh thần tích cực, nhiệt tình, cầu tiến. “Chúng ta là một gia đình. Chúng ta cùng giúp đỡ lẫn nhau” (We are a family. We help each other) là phương châm của CLB.

2. Mặt tích cực :

- CLB đã duy trì đều đặn buổi sinh hoạt 1 tuần 1 lần vào chiều CN hàng tuần. Tính đến nay (31/7) là 47 tuần.

- Đa dạng hóa các nội dung hoạt động của CLB để tránh nhàm chán, đơn điệu, kích thích sự tham gia của các thành viên.

- Bên cạnh hoạt động chính là thảo luận theo chủ đề, CLB còn tổ chức các hoạt động xã hội, từ thiện và đi tham quan, du lịch các di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên xứ Huế. Hàng tháng CLB còn tổ chức sinh nhật cho các thành viên.

- Mỗi tuần là một “leader”, tức người được ban chủ nhiệm phân công chọn 1 chủ đề và đến buổi sinh hoạt đó người leader sẽ đứng ra điều hành CLB. Chính điều này phát huy năng lực của các thành viên, tạo sự tự tin khi nói trước đám đông.

- Số lượng thành viên ngày một tăng lên. Đến nay là 22 người.

3. Mặt hạn chế :

- Đa số thành viên là sinh viên năm 3, năm 4 nên thường phải tập trung vào việc học tập ở trường. Do đó, đã ảnh hưởng đến việc tham gia CLB không thường xuyên lắm.

- CLB chưa có kinh nghiệm trong việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa nên gặp lúng túng trong việc giải quyết vấn đề.

- CLB chỉ mới trực thuộc Trung tâm hoạt động TTN TT – Huế gần 4 tháng nên chưa có điều kiện để phát triển quy mô hoạt động CLB.

- Chưa có nhiều cơ hội nói chuyện với người nước ngoài

- Một số thành viên vẫn còn mắc cỡ khi nói tiếng Anh nên sự tiến bộ chưa nhiều.

- Số lượng thành viên có lúc tăng lên 32 người nhưng hiếm khi sinh hoạt đầy đủ trong cùng một buổi. Một số thành viên chưa thật sự tích cực.

4. Bài học kinh nghiệm :

- CLB phải đề ra Bản cam kết và yêu cầu mọi thành viên phải thực hiện đúng theo bản cam kết đó để các thành viên tích cực hơn, đóng góp nhiều hơn cho CLB.

- Củng cố lại nhân sự Ban chủ nhiệm. Phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng hơn cho các ban học tập, tài chính, du lịch - xã hội. Giới hạn số lượng thành viên không quá 30 người.

- Đề ra chương trình hoạt động hàng quí và tổng kết hoạt động định kỳ 2 tháng 1 lần.

- Tổ chức buổi sinh hoạt có chất lượng hơn để các thành viên đều có cơ hội nói tiếng Anh. Vì vậy, phải đa dạng hóa các hình thức hoạt động của CLB.

5. Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm thôn bản

ĐẢNG BỘ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

ĐẢNG ỦY (CHI BỘ)……

20….

Số -BC/ĐU (CB)…

........................., ngày…. tháng…. năm

BÁO CÁO

Tổng kết công tác năm 20…., nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm năm 20….

Phần thứ nhất

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM CÔNG TÁC NĂM 20….

1. Khái quát bối cảnh tình hình thực hiện nhiệm vụ của đảng bộ/ chi bộ và tư tưởng của cán bộ, đảng viên.

2. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị

3. Những kết quả nổi bật trong lãnh đạo cán bộ, đảng viên thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị theo lĩnh vực được giao.

4. Đánh giá công tác phối hợp của cấp ủy với lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 20….

III. Công tác xây dựng Đảng

1. Công tác chính trị, tư tưởng, đạo đức

1.1. Đánh giá việc lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện việc tuyên truyền kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đảng các cấp nhiệm kỳ 20…. – 20…., tuyên truyền trước, trong và sau đại hội đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 20…. – 20…., trong đó tập trung tuyên truyền công tác chuẩn bị đại hội, việc lấy ý kiến góp ý văn kiện đại hội đảng bộ các cấp, kết quả đại hội ở mỗi cấp và công tác chuẩn bị đại hội XIII của Đảng.

1.2. Đánh giá việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về xây dựng, chỉnh đốn Đảng gắn với đánh giá việc thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị với chuyên đề năm 20… về “Tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” và các nghị quyết của cấp ủy các cấp về công tác tuyên giáo

1.3. Công tác tuyên truyền, định hướng tư tưởng, thông tin dư luận; đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch, nhất là hoạt động xuyên tạc, chống phá của các thế lực thù địch về Đại hội XIII của Đảng.

– Đánh giá việc nắm bắt tình hình tư tưởng của cán bộ, đảng viên và xử lý những vấn đề nổi cộm (nếu có).

– Đánh giá kết quả công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin, báo chí… của cơ quan, đơn vị.

(Thống kê số liệu theo phụ lục số 1,2)

2. Công tác tổ chức, cán bộ, xây dựng tổ chức đảng, đảng viên

2.1. Đánh giá việc thực hiện và lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện việc tổ chức Đại hội đảng bộ các cấp trong Đảng bộ Bộ, Đại hội đại biểu Đảng bộ Bộ Nông nghiệp và PTNT lần thứ III, nhiệm kỳ 20…. – 20…. theo tinh thần Chỉ thị số 35-CT/TW của Bộ Chính trị, Kế hoạch số 112-KH/ĐU ngày 23/10/2019 về đại hội đảng các cấp trong Đảng bộ Bộ Nông nghiệp và PTNT và Hướng dẫn số 116-HD/ĐU ngày 26/11/2019 của Đảng ủy Bộ về công tác tác nhân sự đại hội chi bộ, đảng bộ thuộc Đảng bộ Bộ.

2.2. Đánh giá việc thực hiện các Nghị quyết của Trung ương về công tác tổ chức xây dựng Đảng. Trọng tâm là triển khai thực hiện Kế hoạch số 07-KH/TW của Bộ Chính trị và Chương trình hành động số 14-Ctr/ĐUK, Kế hoạch số 100-KH/ĐUK của Đảng ủy Khối về triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả trong Đảng bộ Khối; Kế hoạch số 10-KH/TW của Bộ Chính trị, Chương trình hành động số 19-CTr/ĐUK của Đảng ủy Khối thực hiện các nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.

2.3. Đánh giá việc thực hiện và chỉ đạo thực hiện Kết luận số 38-KL/TW ngày 13/11/2018 của Bộ Chính trị về tổng kết 10 năm thực hiện nghị quyết số 22-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về “nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên.

2.4. Đánh giá công tác phê duyệt và quy hoạch cấp ủy nhiệm kỳ 20…. – 20… theo phân cấp; Thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp theo Hướng dẫn số 117-HD/ĐU ngày 26/11/2019 của Đảng ủy Bộ.

2.5. Đánh giá công tác tổ chức đảng, đảng viên, công tác cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ theo quy định.

(Thống kê số liệu theo phụ lục số 03 gửi kèm)

3. Công tác kiểm tra, giám sát

3.1 Đánh giá tổng kết công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng nhiệm kỳ 20…. – 20….

3.2. Kết quả thực hiện chương trình kiểm tra, giám sát năm 20… của cấp ủy, của Ủy ban kiểm tra cấp ủy.

(Báo cáo theo mẫu thống kê riêng của Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Bộ)

4. Công tác dân vận và lãnh đạo các đoàn thể

Việc thực hiện Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về ban hành Hướng dẫn khung để các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương phát huy vai trò của nhân dân trong đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ

– Kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch công tác dân vận năm 2020; thực hiện Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị; việc lãnh đạo, xây dựng triển khai “mô hình dân vận” của chi bộ; tổ chức đánh giá thực hiện mô hình để đề nghị công nhận “mô hình dân vận khéo”

– Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch số ….., ngày …. của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối triển khai thực hiện Kế luận số …. của Bộ Chính trị khóa XI về tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả việc xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở.

– Đánh giá sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đối với các tổ chức đoàn thể; kết quả thực hiện các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc vận động và hoạt động tình nguyện

(Thống kê số liệu theo phụ lục số 04 gửi kèm)

1. Đánh giá

2. Ưu điểm

3. Hạn chế

4. Nguyên nhân của ưu điểm, hạn chế

Phần thứ hai

PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM NĂM 20...

Dự báo bối cảnh tình hình thế giới, trong nước tác động đến công tác xây dựng Đảng và thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 20….

1. Phương hướng và các chỉ tiêu cụ thể

2. Phương hướng

3. Các chỉ tiêu cụ thể

4. Nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 20…

5. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị

Nêu rõ công tác lãnh đạo, chỉ đạo và phối hợp công tác của cấp ủy với lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị.

  • Công tác chính trị, tư tưởng, đạo đức
  • Công tác tổ chức, cán bộ, xây dựng tổ chức đảng, đảng viên
  • Công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật Đảng
  • Công tác dân vận và lãnh đạo các đoàn thể

III. Đề xuất, kiến nghị

Nơi nhận:

T/M BAN CHẤP HÀNH (CHI BỘ)

BÍ THƯ

Nguyễn Văn A

6. Báo cáo tổng kết cuối năm của Chi bộ

ĐẢNG ỦY…………………….

ĐẢNG ỦY (CHI BỘ) ….

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Số - BC/ĐU (CB)….

……, ngày ...tháng ...năm 20...

BÁO CÁO
Tổng kết công tác năm 20…., nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm năm 20….
---------------------

Phần thứ nhất
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 20….

I. KHÁI QUÁT BỐI CẢNH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA ĐẢNG BỘ (CHI BỘ) VÀ TƯ TƯỞNG CỦA CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN

II. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ

1. Những kết quả nổi bật trong lãnh đạo cán bộ, đảng viên thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị theo lĩnh vực được giao.

2. Đánh giá công tác phối hợp với phụ trách đơn vị trong lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 20....

III. CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG

1. Công tác xây dựng đảng về chính trị, tư tưởng, đạo đức.

1.1. Đánh giá việc lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện việc học tập, quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện các quy định, chỉ thị, kết luận của Trung ương và các nghị quyết Hội nghị Trung ương 9, Trung ương 10, Trung ương 11 khóa XII; việc xây dựng chương trình hành động thực hiện các nghị quyết.

1.2. Đánh giá việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII gắn với Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị và Quy định số 08-QĐi/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Kế hoạch số 123-KH/ĐUK của Đảng ủy Khối và Kế hoạch số 427-KH/ĐU ngày 28/01/20... của Đảng ủy TTXVN về việc học tập, triển khai thực hiện Chuyên đề năm 20... “Xây dựng ý thức tôn trọng Nhân dân, phát huy dân chủ, chăm lo đời sống Nhân dân theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; việc cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu và đăng ký nội dung nêu gương năm 20... theo Công văn số 432-CV/ĐU ngày 15/02/20... của Đảng ủy TTXVN.

1.3. Công tác tuyên truyền, định hướng tư tưởng, thông tin dư luận; phản bác các quan điểm sai trái, thù địch.

- Đánh giá việc nắm tình hình tư tưởng đối với cán bộ, đảng viên và xử lý những vấn đề nổi cộm (nếu có).

- Đánh giá kết quả công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin, báo chí,… của đơn vị.

- Đánh giá việc xây dựng, củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của đội ngũ báo cáo viên, cộng tác viên dư luận xã hội theo tinh thần Chỉ thị số 03-CT/ĐUK và Chỉ thị số 04-CT/ĐUK của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối.

1.4. Đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng.

2. Công tác tổ chức, cán bộ, xây dựng tổ chức đảng, đảng viên

2.1. Đánh giá việc thực hiện và lãnh đạo, chỉ đạo việc học tập, quán triệt, tuyên truyền, triển khai Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 30/5/20... của Bộ Chính trị về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 528-KH/ĐU, ngày 05/11/20... của Đảng ủy TTXVN về đại hội đảng các cấp và Đại hội đại biểu Đảng bộ TTXVN nhiệm kỳ 20...-20...

2.2. Đánh giá việc thực hiện các nghị quyết của Trung ương về công tác tổ chức xây dựng Đảng. Trọng tâm là triển khai thực hiện Chương trình hành động số 308-CTr/ĐU, ngày 11/01/2018 của Đảng ủy TTXVN về triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

2.3. Đánh giá công tác quy hoạch cấp ủy nhiệm kỳ 20...-20... Việc lãnh đạo, chỉ đạo kiểm điểm tập thể, cá nhân; đánh giá phân loại chất lượng tổ chức đảng, đảng viên và xét khen thưởng tổ chức đảng, đảng viên năm 20... thuộc thẩm quyền.

2.4. Đánh giá công tác tổ chức đảng, đảng viên, công tác cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ theo quy định.

3. Công tác kiểm tra, giám sát

3.1. Việc xây dựng và chỉ đạo xây dựng, triển khai thực hiện chương trình kiểm tra, giám sát năm 20... của cấp ủy, của ủy ban kiểm tra cấp ủy.

3.2. Việc tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

4. Công tác dân vận và lãnh đạo các đoàn thể

4.1. Việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác dân vận năm 20.... Kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện các nghị quyết, kết luận của Trung ương, của Đảng ủy Khối, của Đảng ủy TTXVN về công tác dân vận; việc chỉ đạo, hướng dẫn các nội dung thực hiện “Năm dân vận chính quyền” năm 20...; đôn đốc, xây dựng, triển khai “Mô hình dân vận” của chi bộ.

4.2. Đánh giá kết quả tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả việc xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở.

4.3. Đánh giá sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đối với các đoàn thể; kết quả thực hiện các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc vận động và hoạt động tình nguyện.

IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm

2. Hạn chế

3. Nguyên nhân của ưu điểm, hạn chế

Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM NĂM 20...

Dự báo bối cảnh tình hình thế giới, trong nước tác động đến công tác xây dựng Đảng và thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 20....

I. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ

1. Phương hướng

2. Các chỉ tiêu cụ thể

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM NĂM 20...

1. Lãnh đạo, thực hiện nhiệm vụ chính trị: Nêu rõ công tác lãnh đạo, chỉ đạo và phối hợp công tác của cấp ủy với lãnh đạo đơn vị trong lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị.

2. Công tác xây dựng đảng về chính trị, tư tưởng, đạo đức

3. Công tác tổ chức, cán bộ, xây dựng tổ chức đảng, đảng viên

4. Công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng

5. Công tác dân vận và lãnh đạo các đoàn thể

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

.............................................................................

.............................................................................

.............................................................................

.............................................................................

Nơi nhận :

- ĐU xã (B/c);

- Các Đảng viên;

- Các Đoàn thể;

- Lưu Chi bộ.

TM. CHI BỘ

BÍ THƯ

7. Mẫu báo cáo tổng kết năm của doanh nghiệp

Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm của công ty 

CÔNG TY………CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
....ngày …… tháng…… năm 20…

BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 20…
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG – NHIỆM VỤ NĂM 20…

I . TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 20…..:

1. Đặc điểm tình hình:

Công ty…………………………………………

Bước vào thực hiện kế hoạch năm 20….. trong khi hoàn cảnh kinh tế thế giới còn suy thoái, giá dầu, giá vàng tăng đến mức kỷ lục, đồng đôla liên tục giảm giá. Nền kinh tế nước ta cũng có nhiều biến động, sự tăng trưởng kinh tế đạt tỷ lệ cao, song lạm phát cũng tăng liên tục cộng với chính sách thắt chặt tiền tệ của Chính phủ nhằm giảm lạm phát dẫn đến việc đầu tư xây dựng cơ bản ngày càng hạn chế. Tất cả các yếu tố này đã tác động không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Song với sự nỗ lực chung của Ban Giám đốc cùng toàn thể công nhân lao động của Công ty, sự quan tâm, hỗ trợ thường xuyên của Quận ủy, UBND .... sự hỗ trợ mạnh mẽ của các Ban ngành đoàn thể quận, cùng với việc củng cố và giữ mối quan hệ mật thiết với những khách hàng thân thiết, truyền thống đã giúp cho Công ty chúng ta tận dụng được những thuận lợi, khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 20…..

2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

Tổng kết kết quả đã đạt được trong năm 20….., Ban Giám đốc Công ty và toàn thể người lao động phấn đấu vượt định mức các chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 20….. mà Công ty đề ra, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm để xây dựng mục tiêu phấn đấu cho năm 20….., cụ thể như sau:

+ Kết quả sản xuất kinh doanh:

- Doanh thu đạt:……………….đồng ( tăng ….% so với kế hoạch).

- Lợi nhuận đạt:……………….đồng ( tăng ….% so với kế hoạch).

- Lợi nhuận sau thuế và trích quỹ đạt:………………..đồng ( tăng ….% so với kế hoạch).

Kết quả nêu trên tạo ra vị thế của Công ty trên thị trường, tiếp tục khẳng định được uy tín và thương hiệu.

Mặc dù các kết quả trên là đáng khích lệ và tự hào. Nhưng để Công ty tiếp tục phát triển vững chắc, chúng ta cần phải tập trung và phấn đấu hơn nữa trong khâu tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực có tay nghế, quản lý chất lượng cao.

II. PHƯƠNG HƯỚNG CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ NĂM 20…..:

1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 20…..:

STTCHỈ TIÊUKẾ HOẠCH NĂM 20…..
1Tổng doanh thu……………………………………….đ
2Tổng chi phí……………………………………….đ
3Lợi nhuận
trước thuế
……………………………………….đ

Để thực hiện được các chỉ tiêu kế hoạch đề ra, cần có sự chỉ đạo trong mọi hoạt động của Công ty một cách đồng bộ, đồng thời tập trung vào các công tác trọng tâm sau đây:

2. Công tác tổ chức lao động:

Tập trung xây dựng và sớm thực hiện các chính sách thu hút lao động có hàm lượng chất xám cao, bổ sung vào các vị trí còn thiếu và yếu tại Công ty.

Tiếp tục hoàn thiện việc tổ chức, tuyển dụng nhân sự lao động đủ khả năng đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty.

Khai thác hết tiềm năng của toàn thể công nhân lao động, có kế hoạch sử dụng hiệu quả những người đã hoàn thành xong chương trình đại học.

Tổ chức thường xuyên thi tay nghề, nâng bậc thợ, nâng lương cho người lao động.

Đồng thời tiếp tục hoàn thiện bộ máy điều hành Công ty, ban hành các quyết định, quy chế, quy định…, đề ra hàng loạt biện pháp đồng bộ cụ thể như: tiếp tục sắp xếp lại bộ máy tổ chức và nhân sự tại một số phòng ban, phân xưởng, xây dựng quy định chấm điểm thi đua hàng tháng, các biện pháp nhằm hạn chế tranh chấp lao động và ngừng việc tập thể của công nhân lao động.

3. Công tác kỹ thuật:

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm, giảm thiểu tối đa các sản phẩm hư hại, lãng phí, tiết kiệm điện nước…Kiểm tra chặt chẽ chất lượng sản phẩm đầu vào và đầu ra.

Rà soát lại toàn bộ định mức công, phù hợp với công nghệ và tay nghề người lao động, nhằm phát huy hết khả năng của người lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

III. KẾT LUẬN:

Năm 20….. đã qua, chúng ta đã đạt được những thành tựu và kết quả nhất định. Nhưng cũng còn rất nhiều vấn đề đặt ra và giải quyết cho mỗi người lao động trong Công ty. Đó là làm sao để sự phát triển đi lên của chúng ta luôn luôn vững chắc, năm sau hiệu quả cao hơn năm trước về mọi phương diện, đời sống của người lao động ngày càng tăng thu nhập ổn định chăm lo cho bản thân và gia đình.

Trên đây là báo cáo tổng kết các hoạt động cơ bản của Công ty năm 20….. và phương hướng nhiệm vụ năm 20…..

Xin chân thành cám ơn quý vị đại biểu cùng toàn thể công nhân lao động của Công ty đã tham dự Hội nghị người lao động năm 20….. hôm nay,

Tôi mong rằng chúng ta cùng nhau quyết tâm, đoàn kết gắn bó, nỗ lực nhiều hơn nữa giúp cho Công ty chúng ta hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 20….

Chúc toàn thể quý vị nhiều sức khoẻ, hạnh phúc và thành công.

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

8. Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm cơ quan 2024

Báo cáo tổng kết công tác năm
Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm 2021 của cơ quan

TÊN CƠ QUAN
.........................

Số: ……./BC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

……………, ngày …… tháng …..năm ……….

BÁO CÁO
Tổng kết công tác năm….
và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm….

Mở đầu:

Đặc điểm của cơ quan về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.

Nội dung:

I. Tổng kết công tác năm…

Nêu các kết quả đã làm được.

Phân tích đánh giá ưu khuyết điểm đã làm được.

Những bài học kinh nghiệm.

II. Phương hướng, nhiệm vụ, chỉ tiêu phải thực hiện trong năm…

Những nhiệm vụ chính phải làm, các chỉ tiêu.

Các biện pháp tổ chức thực hiện.

Các đề nghị lên cấp trên.

III. Kết luận: Nêu những kết quả công tác chủ yếu trong năm, tự nhận xét đánh giá: Tốt, Xuất sắc, Hoàn thành kế hoạch cấp trên giao…

Nơi nhận:

- ................

- Lưu văn thư

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

9. Mẫu báo cáo tổng kết công tác năm của chi hội phụ nữ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Báo cáo sơ kết hoạt động Hội và phong trào phụ nữ

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

I/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ TRỌNG TÂM CHỈ ĐẠO:

1. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu PNTQ lần thứ ............ ở các cấp Hội.

Đoàn Chủ tịch TW Hội đã sớm hoàn thiện văn kiện, tài liệu về Đại hội phát hành đến cơ sở, hỗ trợ miễn phí 35.000 cuốn văn kiện và Điều lệ Hội cho cơ sở và các địa bàn khó khăn. Chuẩn bị, biên soạn tài liệu công phu, kỹ lưỡng thành các chuyên đề và xây dựng kế hoạch hoạt động toàn khoá theo từng nhiệm vụ; lập kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn triển khai Nghị quyết cho ......... uỷ viên Ban Chấp hành TW Hội và 100% uỷ viên Ban Thường vụ của ...... tỉnh/thành Hội, 2 đơn vị trực thuộc tại 3 vùng miền. Việc tổ chức thành công đảm bảo chất lượng các lớp tập huấn của Trung ương là cơ sở để các cấp Hội trong cả nước tổ chức quán triệt, học tập, triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội PNTQ hiệu quả.

Các tỉnh, thành Hội, đơn vị trực thuộc trong cả nước đã nghiêm túc thực hiện Kế hoạch số ........... ngày ................ của Đoàn Chủ tịch về triển khai Nghị quyết Đại hội đại biểu phụ nữ toàn quốc lần thứ ........... với tinh thần khẩn trương và trách nhiệm cao. Chương trình của lớp tập huấn cơ bản đều được bố trí theo đúng kế hoạch đề ra. Nội dung tài liệu chú trọng lồng ghép các vấn đề của địa phương, phân tích những điểm mới của Nghị quyết và Điều lệ Hội so với nhiệm kỳ ..............; một sốtỉnh đã nghiên cứu, biên soạn tài liệu tập huấn dành cho cấp huyện và cấp xã; biên soạn tờ rơi, lồng ghép nội dung vào Thông tin Phụ nữ của tỉnh hoặc phổ biến tài liệu Hỏi và đáp Nghị quyết của TW Hội tới hội viên. Nhiều nơi đã tranh thủ được sự chỉ đạo của cấp uỷ, phối hợp trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện mở lớp tập huấn cho BCH phụ nữ, lồng ghép với chương trình bồi dưỡng cho cán bộ chủ chốt, cán bộ quy hoạch của Hội phụ nữ xã. Chủ động phối hợp với các cơ quan tuyên truyềnphổ biến nội dung Nghị quyết, biểu dương những đơn vị làm tốt. Một số đơn vị, địa phương đã phát động mỗi đơn vị xây dựng 1 công trình, 1 phần việc thực hiện Nghị quyết Đại hội. Tính đến cuối tháng ................, các tỉnh, thành Hội, đơn vị trực thuộc đã hoàn thành tập huấn Nghị quyết Đại hội đại biểu PNTQ tới cán bộ Hội cấp xã, chi, tổ, đa số đã triển khai tới hội viên, phụ nữ đúng tiến độ.

Đoàn Chủ tịch đã tổ chức kiểm tra toàn diện kết quả triển khai, học tập Nghị quyết của các cấp Hội ở ......... tỉnh, thành, các đơn vị còn lại chỉ đạo tự kiểm tra. Đoàn Chủ tịch TW Hội đã đánh giá, rút kinh nghiệm chỉ đạo các cấp Hội trong cả nước (báo cáo số ................ ngày ................). Nhìn chung, đợt tập huấn, triển khai Nghị quyết Đại hội đại biểu PNTQ đến cán bộ, hội viên, phụ nữcả nước đã cơ bản hoàn thành theo tiến độ của kế hoạch đã đề ra. Hầu hết các cấp Hội đã gắn triển khai Nghị quyết Đại hội PNTQ lần thứ ....... với việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch hành động toàn khoá của từng cấp Hội, xác định nhiệm vụ trọng tâm, ưu tiên để tập trung chỉ đạo phù hợp với địa bàn. Song song tập huấn triển khai Nghị quyết, Đoàn Chủ tịch đã tập trung chuẩn bị các đề án cụ thể trình Hội nghị Ban Chấp hành lần thứ ba và tổ chức các hội nghị chuyên đề về công tác thi đua, công tác văn phòng, công tác tổ chức – kiểm tra để cụ thể hoá hơn việc đưa Nghị quyết vào cuộc sống.

2. Triển khai Kế hoạch chỉ đạo điểm thực hiện Nghị quyết Đại hội phụ nữ toàn quốc lần thứ .........

Đoàn Chủ tịch TW Hội đã chọn ........ tỉnh/thành đại diện các vùng miền là điểm chỉ đạo của TW: ........................ Nội dung chỉ đạo điểm của TW tập trung vào những vấn đề khó khăn như: nâng cao năng lực đại diện của tổ chức Hội, thực hiện Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; xoá mù chữ cho phụ nữ và cán bộ Hội; xoá đói giảm nghèo; công tác vận động phụ nữ dân tộc, tôn giáo, nữ thanh niên; xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc; lấy chồng nước ngoài vì mục đích vụ lợi. Đến nay, đã hoàn thành khảo sát, thống nhất nội dung, giải pháp thực hiện với cấp Hội địa phương trong từng năm và cả nhiệm kỳ. Tại các điểm chỉ đạo cấp uỷ đánh giá cao chủ trương chỉ đạo điểm của Hội. Bước đầu cho thấy để chỉ đạo điểm thành công cần có sự quan tâm của cấp uỷ, sự tham gia của các ban, ngành, đoàn thể và đặc biệt là sự chủ động của các cấp Hội; các nội dung chỉ đạo cần được lựa chọn kỹ càng phù hợp với đặc điểm địa phương.

3. Trước những diễn biến bất thường của nền kinh tế, lạm phát và biến động về giá cả, thực hiện Kết luận số .............. ngày ........... của Bộ Chính trị “về một số vấn đề về kinh tế - xã hội quí .................. cần quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo”, Đoàn Chủ tịch đã tập trung chỉ đạo, hướng dẫn các tỉnh/thành Hội, các ban/đơn vị trực thuộc TW Hội tổ chức thực hiện đẩy mạnh công tác giáo dục ổn định tư tưởng, tập trung tuyên truyền, vận động cho cán bộ, hội viên hiểu rõ tình hình kinh tế của đất nước đang trong thời điểm khó khăn, vận động phụ nữ tăng cường thực hành tiết kiệm, đoàn kết, giúp nhau giải quyết khó khăn về đời sống, đồng tâm hiệp lực vượt qua mọi thử thách, tin tưởng vào sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và điều hành của Chính phủ. Chỉ đạo các cấp Hội phát huy vai trò đại diện, giám sát việc thực hiện các chính sách hỗ trợ nhân dân khắc phục hậu quả của thiên tai, nắm bắt diễn biến tư tưởng của quần chúng phụ nữ, phát hiện những bất cập, phản ánh, kiến nghị đề xuất với Chính phủ và chính quyền các cấp điều chỉnh phù hợp, đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.

Nhằm góp phần kiềm chế lạm phát, cơ quan chuyên trách các cấp Hội đã nghiêm túc thực hiện tiết kiệm trong chi tiêu ngân sách, nâng cao chất lượng hội họp, cải tiến hình thức hội nghị… ở Trung ương, cuộc họp ĐCT toàn thể quý .................... được tổ chức bằng hình thức gửi tài liệu xin ý kiến qua mạng Internet; tổ chức Hội nghị lần thứ ba BCH TW Hội LHPN Việt Nam khoá ........... gắn với các hội nghị chuyên đề của Hội; giảm số đoàn đi công tác nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước, chú trọng lồng ghép các nội dung hoạt động một cách đồng bộ, nâng cao chất lượng, hiệu quả đi công tác địa phương. Hoạt động của các cấp Hội ở địa phương ngày càng bám sát thực hiện nhiệm vụ chính trị, tập trung vào các vấn đề liên quan đến an sinh xã hội.

10. Mẫu Báo cáo tổng kết công tác năm học

PHÒNG GD- ĐT............

TRƯỜNG TIỂU HỌC.........

Số: ....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày ....tháng ....năm ....

Căn cứ Hướng dẫn số .........ngày......... của Phòng Giáo dục – Đào tạo ............. về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Cấp tiểu học năm học ..............;

Căn cứ kế hoạch số.............ngày ....tháng ....năm ......... thực hiện nhiệm vụ của trường năm học ...............;

Trường Tiểu học ............ đã tiến hành chỉ đạo các hoạt động giáo dục và tổ chức quản lý, năm học ............... đã đạt được những kết quả sau:

I. Quy mô phát triển giáo dục Tiểu học và số liệu đạt được

1. Qui mô, số liệu

Trường có 2 điểm trường, điểm chính đặt tại ...............................

Tổng số học sinh cuối năm là .........em (tăng so với đầu năm học ....em chuyển đến).

Trong đó:

* Nữ là ...., tỷ lệ ........%.

* Con dân tộc: ....em

* Học sinh khuyết tật học hòa nhập tại trường là ....em (tăng so năm trước ...em).

Số lớp hiện có là ....lớp. Tỷ lệ bình quân học sinh trên lớp là ... em.

Tổ chức học ...buổi / ngày 100%, với ...lớp và .....học sinh.

Tổ chức dạy Tiếng Anh theo giáo trình của Bộ GD&ĐT từ lớp 3 đến lớp 5 với 9 lớp và 242 HS, Tỉ lệ 55,88%. So với năm qua 242 HS, không tăng, giảm.

Tổ chức dạy môn tin học từ lớp 3 đến lớp 5 với 9 lớp và 242 HS, Tỉ lệ 55,88%. So với năm qua 242 HS, không tăng, giảm.

Trong năm nhà trường đã thực hiện lồng ghép giáo dục về trật tự an toàn giao thông, GD nha khoa, GD bảo vệ môi trường, GD môi trường biển, hải đảo, GD sử dụng năng lượng tiết kiệm…

Có 100% học sinh 6 tuổi vào lớp 1 (95/95 em).

Thực hiện duy trì sĩ số đảm bảo 100% (không có học sinh bỏ học).

Số học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học: 97 em trong tổng số 97 học sinh của khối lớp 5, chiếm tỷ lệ 100%.

Toàn trường có 28 cán bộ, giáo viên và nhân viên (biên chế), 3 bảo vệ (hợp đồng).

Trong đó, nữ là 16, tỷ lệ 57,14%. Có 1 hiệu trưởng, 1 phó hiệu trưởng; 21 giáo viên trực tiếp dạy lớp (gồm 15 GVCN và 6 giáo viên bộ môn), tỷ lệ 1.4 giáo viên/lớp.

Có 1 Tổng phụ trách kiêm nhiệm.

Có 6 giáo viên bộ môn (Âm nhạc: 1, Thể dục: 1, Mỹ thuật: 1, Tiếng Anh: 2, Tin học: 1).

Có 25 đảng viên, tỷ lệ 89,28%. Trong đó: Hiệu trưởng: 1, phó hiệu trưởng: 1, giáo viên dạy lớp: 18 và giáo viên, nhân viên khác: 6 (có 01 bảo vệ hợp đồng).

Có 100% cán bộ giáo viên, nhân viên đạt chuẩn. Trong đó trên chuẩn là 27/28, chiếm tỷ lệ 96,42%.

Cán bộ quản lý đạt trên chuẩn là: 2/2, tỷ lệ 100%.

Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi: Cấp trường 7, Cấp huyện 9, Cấp tỉnh 11 (tăng so năm qua 5 GV giỏi cấp huyện).

Đơn vị đạt Chuẩn quốc gia PCGDTH, mức độ 3 và xóa mù chữ mức độ 2.

Trường đạt Kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3.

2. Nhận xét, đánh giá về quy mô, số liệu:

- Về quy mô trường, lớp, đội ngũ :

+ Số lớp, CSVC không tăng, giảm so năm trước.

+ Tăng số học sinh: 17 học sinh so năm trước.

+ Đảng viên tăng 01 đ/c.

+ Về CB – GV – NV có tổng số: 31/16 nữ, giảm 01 GVTD kiêm TPT đội.

3. Việc triển khai thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua, GDNGLL.

Thực hiện hướng dẫn nhiệm vụ năm học ............... của Sở Giáo dục và Đào tạo ....., Phòng Giáo dục và Đào tạo ........., ngay từ đầu năm học nhà trường đã xây dựng kế hoạch chi tiết, cụ thể cho cả năm học sát với tình hình thực tiễn của trường; đã tổ chức triển khai tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua.

1- Cuộc vận động: “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”

Triển khai có hiệu quả việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Có 29/29 CBVC tham gia thực hiện, học tập, nghiên cứu chuyên đề học tập và làm theo Bác.

Xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa trường học phù hợp với tình hình, đặc điểm của nhà trường. Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học, cam kết thực hiện tốt các nội quy, quy chế nội bộ, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong cơ quan, nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ, mỗi CBVC tự nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật.

Mỗi cán bộ, đảng viên thực hiện nghiêm túc chuẩn mực đạo đức mà chi bộ đã thống nhất xây dựng; Thực hiện nghiêm túc nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ, coi chất lượng sinh hoạt chi bộ là đòn bẩy thúc đẩy nâng cao chất lượng việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh;

Chi bộ chỉ đạo chuyên môn của Đội thiếu niên tổ chức các hoạt động ngoại khóa nhằm giáo dục đạo đức học sinh như: phát động các phong trào thi đua theo tháng, theo tuần: “Tuần lễ an toàn giao thông",“Tuần lễ thi đua học tốt...”

Luôn coi trọng nội dung từng cán bộ, giáo viên tự đánh giá nội dung học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Mỗi cá nhân phải nêu được những việc làm tâm đắc và những hạn chế của cá nhân và đưa ra được hướng khắc phục để các đồng chí tham gia đóng góp.

2- Tổ chức thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”

100% CBGVNV giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự nhà giáo, đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ; tôn trọng nhân cách, danh dự, nhân phẩm học sinh, đối xử công bằng, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của học sinh. Không có CBGV vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức, nhân cách nhà giáo. 100% cán bộ, giáo viên trong trường thực hiện tốt phong trào thi đua mỗi nhà giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo.

3- Tổ chức tốt thực hiện nhiệm vụ giáo dục của nhà trường thông qua hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học

Trên cơ sở nhiệm vụ năm học của ngành, của trường và khả năng của CB-GV- NV, nhà trường đã phân công trách nhiệm phù hợp với năng lực của từng thành viên trong hội đồng nhằm tạo điều kiện thuận lợi để CB- GV- NV hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐ- BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

- Tiếp tục thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư số 22/2016/TT- BGDĐT của Bộ GDĐT, ngày 22/9/2016 ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học.

- Sinh hoạt chuyên môn tổ khối và sinh hoạt lấy học sinh làm trung tâm.

- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học đa dạng linh hoạt phù hợp đặc điểm học sinh. Kết hợp với đồ dùng trang thiết bị được cấp và đồ dùng dạy học tự làm.

- Dạy TV1_CNGD

- Dạy học Tiếng Anh theo tài liệu của bộ GD&ĐT (4 tiết/tuần)

- Dạy học bộ môn tin học

- Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật

- Thực hiện về Hồ sơ sổ sách (đối với nhà trường, đối với giáo viên, tổ chuyên môn…thực hiện đúng, đủ theo điều lệ trường tiểu học, theo văn bản 1732/SGDĐT của Sở GĐ- ĐT.

- Xây dựng môi trường lớp học theo mô hình VNEN

- Xây dựng các câu lạc bộ khám phá.

4- Thực hiện tốt quy định về đạo đức nhà giáo

- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.

- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo.

- Thực hiện nghiêm túc Quy định về dạy thêm, học thêm.

5- Vận động giáo viên tăng cường học tập bồi dưỡng chuyên môn (BDTX)

- Nhà trường xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên vào đầu năm học, tổ chức triển khai kế hoạch BDTX cho giáo viên.

- Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX, kiểm tra kế hoạch bồi dưỡng và tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ BDTX.

- Giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục, đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.

- Cuối năm học có tổ chức kiểm tra đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về phòng Giáo dục và Đào tạo, kết quả 100% GV được xếp loại khá và giỏi.

6- Về phong trào xây dựng “Trường học thân thiện- học sinh tích cực”

- Tiếp tục thực hiện kế hoạch phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tổ chức các trò chơi dân gian, vệ sinh trường lớp, chăm sóc gia đình thương binh, chăm sóc di tích Bia ghi danh anh hùng liệt sĩ của xã. Đặc biệt là việc quan tâm đến đối tượng học sinh học hoà nhập, học sinh có hoàn cảnh khó khăn (tặng quà, sách vở và tiền cho học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn…). Trong năm học đã tặng quà cho học sinh nghèo, khó khăn trị giá trên 50 triệu đồng.

- Tổ chức các trò chơi dân gian vào các ngày lễ, tết…

- Xây dựng môi trường học tập thực sự lành mạnh, an toàn và thân thiện.

7- Tổ chức các hoạt động GD kỹ năng sống cho HS:

*Thực hiện giáo dục kĩ năng sống (GDKNS) thông qua các tiết dạy chính khóa:

- Nhà trường chỉ đạo cho GV trong tất cả các môn học ở cấp tiểu học đều có thể dạy lồng ghép GDKNS cho HS thông qua các hình thức như:

+ Tổ chức học nhóm rèn cho HS kĩ năng hợp tác, biết chia sẽ cùng bạn, tranh luận, ....

+ Phương pháp sấm vai rèn cho HS có kĩ năng mạnh dạn, sáng tạo trong nghệ thuật, trong đối thoại....

+ Phương pháp vấn đáp rèn cho HS kĩ năng tư duy, động não, tự tin, tập trung cao và nhanh nhẹn....

*Tổ chức giáo dục kĩ năng sống (GDKNS) thông qua các tiết sinh hoạt ngoại khóa:

+ Tổ chức cho đội viên sinh hoạt Đội, rèn cho các em kĩ năng tinh thần vì tập thể, vận động có tổ chức, tính cạnh tranh lành mạnh ....

+ Tổ chức cho học sinh chơi các trò chơi dân gian, rèn cho các em kĩ năng tinh thần đoàn kết, tính trung thực, tính tổ chức kĩ luật, ....

8- Xây dựng cảnh quang, trang trí phòng chức năng, lớp học:

- Ngay trong hè 20... đã tiến hành tổ chức CB- GV- NV trường trồng nhiều cây bóng mát, cây cảnh các loại, bên trong các phòng chức năng đều có treo cờ và ảnh Bác, các biểu bảng thống kê, kế hoạch hoạt động….

- Lớp học được trang trí theo mô hình lớp học VNEN.

- Bảo đảm an toàn, sạch sẽ, có lọ hoa, dây leo, ảnh Bác, cờ nước, khẩu hiệu, sơ đồ tự quản, sơ đồ cộng đồng, góc học tập và trưng bày sản phẩm, góc thư viện lớp, hộp thư bè bạn, nội quy lớp học,…..lớp học có đèn, có quạt, thoáng mát ,đủ ánh sáng, bàn ghế hai chỗ ngồi phù hợp lứa tuổi học sinh.

9- Phong trào xây dựng trường em Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn:

- Trong và ngoài khu vực trường học, đều có cây xanh che bóng mát, môi trường xung quanh sạch, đẹp, cổng trường đủ rộng để HS, PHHS ra vào an toàn.

- Khuôn viên trường rộng, có hàng rào xung quanh bảo đảm an toàn.

10- Tổ chức thực hiện môi trường xung quanh, nhà vệ sinh giáo viên, HS:

- Khuôn viên trường rộng, có hàng rào xung quanh bảo đảm an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát có bồn hoa cây cảnh và được phân công các lớp chăm sóc, trồng và tưới hàng ngày.

- Có nhà vệ sinh GV-HS riêng biệt nam - nữ, đảm bảo tiêu chuẩn được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.

- Học sinh thường xuyên tham gia làm vệ sinh, bảo vệ cảnh quan môi trường, giữ vệ sinh nhà trường, lớp học và cá nhân.

11- Xây dựng và Tổ chức thực hiện các câu lạc bộ văn hoá nghệ thuật:

- Trường đã tổ chức được 4 câu lạc bộ khám phá (CLB: Em làm họa sĩ; Em làm ca sĩ; Tiếng anh; TDTT). Đã sinh hoạt được 20 cuộc, có hơn 200 HS tham dự)

- Trong năm nhà trường đã tổ chức được 3 cuộc văn nghệ để phục vụ cho, khai giảng, đêm hội trăng rằm, 20/11.

12- Việc tổ chức các buổi lễ chào cờ đầu tuần, sinh hoạt chủ điểm:

- Hàng tuần nhà trường có tổ chức sinh hoạt dưới cờ vào buổi sáng thứ 2, nội dung được thay đổi phong phú như: Như tuần 1 học sinh toàn trường được nghe kể một câu chuyện về Bác, tuần 2 là chương trình phát thanh măng non,....mỗi tuần đều có tuyên dương gương người tốt, việc tốt và tặng cờ thi đua cho các lớp...

13- Tổ chức múa hát sân trường, Thể dục, thể thao, ngậm Fluor:

- Trường đã tổ chức được 4 bài múa hát sân trường đó là: Khăn quàng thắp sáng bình minh, Hành quân theo chân Bác, Bài múa dân vũ, Ngôi trường thân thiện và ngậm Fluor, thực hiện bài thể dục buổi sáng hàng ngày, bài thể dục giữa giờ (Học sinh thực hiện theo lịch)

III. Thực hiện chương trình giáo dục.

1. Kết quả triển khai các văn bản chỉ đạo cấp học

Văn bản Số...... ngày .....tháng ....năm ....., của Phòng GD- ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Tiểu học năm học ................

2. Mục đích yêu cầu:

- Giáo dục đạo đức giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh;

- Điều chỉnh nội dung, yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, thời gian thực tế và điều kiện dạy học của địa phương trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh;

- Thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư số 22/2016/TT- BGDĐT của Bộ GDĐT, ngày 22/9/2016. Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học;

- Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, triển khai các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh, chú trọng việc nhận xét, động viên, góp ý học sinh trong quá trình học tập;

- Tiếp tục thực hiện tích hợp dạy học, lồng ghép.......

- Tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn Theo nghiên cứu bài học (SHCM) tại các tổ, khối chuyên môn trong trường;

- SHCM (định kỳ 2 tuần 1 lần), trong đó, tổ chức theo hình thức dự giờ nghiên cứu bài học cho GV chủ nhiệm và GV bộ môn ít nhất 1 lần/2 kỳ họp trong cùng một tháng, mỗi lần 2 tiết dạy;

Biện pháp chỉ đạo:

- Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên thực hiện đúng nhiệm vụ năm học, đúng thời khóa biểu, đúng phân phối chương trình theo khối lớp.

- Nghiên cứu kỹ chương trình các lớp, chỉ đạo thực hiện đúng kế hoạch.

- Phân công chuyên môn cho từng giáo viên sao cho phù hợp, giao chỉ tiêu thi đua cho các tổ khối, lớp.

- Chỉ đạo kiểm tra định kỳ đúng lịch, đúng quy chế. Báo cáo đúng số liệu và kịp thời (đúng thời gian quy định).

- Triển khai đầy đủ các chuyên đề, các cuộc thi đối với giáo viên và học sinh.

- Giao nhiệm vụ cho tổ trưởng triển khai thực hiện kế hoạch chuyên môn của tổ mình.

- Kiểm tra sâu sát, việc đánh giá xếp loại học sinh theo đúng Thông tư 22/2016/TT- BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c/ Kết quả đạt được:

- 100% CB- GV- NV hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

- 100% học sinh từ lớp 1 đến lớp 4 hoàn thành chương trình lớp học, học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học 100%.

- Công tác chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống:

Trong năm tập thể hội đồng sư phạm nhà trường, chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước, chấp hành đúng quy chế ngành, quy định của trường, đảm bảo ngày giờ công lao động, có tinh thần đoàn kết, trung thực trong công tác; quan hệ tốt đồng nghiệp; thể hiện tốt ý thức phục vụ nhân dân và học sinh; ý thức và thực hiện chống các biểu hiện tiêu cực theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học .

- Hoạt động dạy và học:

Thực hiện đúng phân phối chương trình, nội dung giảng dạy, dự giờ thăm lớp đánh giá về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, thực hiện thiết bị dạy học và tự làm thêm ĐDDH… ,

Kết quả học tập của học sinh, đặc biệt chú ý đối tượng học sinh yếu, học sinh khuyết tật hòa nhập; việc kiểm tra, đánh giá một số môn học theo TT22/BGDĐT, hoạt động ngoại khóa…

Bảo quản tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị, thư viện phục vụ công tác giảng dạy của GV và học tập của học sinh, chú ý công tác vệ sinh học đường, an toàn thực phẩm…

- Các hoạt động giáo dục phong trào theo chủ điểm.

- Một số công tác giáo dục khác như: Đẩy mạnh Công tác chủ nhiệm lớp, tổ chức lớp, những khó khăn của học sinh trong học tập; tham khảo những chuyên đề, những sáng kiến, kinh nghiệm tốt trong đổi mới phương pháp giảng dạy, trong việc soạn bài của giáo viên,…

Đảm bảo các loại HSSS của CBQL, tổ khối trưởng, GVDL theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.

b/ Biện pháp chỉ đạo:

- Cụ thể hóa văn bản cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.

- Đưa ra dự thảo thảo luận, thống nhất, lập kế hoạch triển khai thực hiện.

- Lên kế hoạch kiểm tra việc thực hiện, tư vấn thúc đẩy, đề nghị khắc phục hạn chế theo thời gian quy định

- Tổ chức hội thảo, sơ kết rút kinh nghiệm.

c/ Kết quả đạt được:

*Công tác chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống:

- 100% CBGVGV chấp hành tốt nội quy, quy chế của ngành, có lối sống lành mạnh, không vi phạm đạo đức nhà giáo.

*Hoạt động và dạy học:

- 100% GV lên lớp có giáo án, thực hiện đúng PPCT giáo dục theo quy định.

- 100% GV có tự làm ĐDDH và lên lớp có sử dụng đồ dùng dạy học.

- 100% GV có đủ các loại HSSS theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học

- 100% GVDL hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.

- 100% GV tham gia tốt mọi phong trào do nhà trường và phòng GD phát động.

2.Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục:

2.1.Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông (Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông theo quyết định số 16/2006/QĐ- BGDĐT ngày 05/5/2006)

- Nhà trường chỉ đạo cho GV dạy học theo các phương pháp dạy học tích cực, lấy học sinh làm trung tâm.

- Trường có 15/15 GV sử dụng học bạ và các loại hồ sơ khác theo quy định ở Thông tư số 22/2016/TT- BGDĐT ngày 22/9/2016 được lưu ở kho lưu trử hồ sơ.

* Việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng lấy học sinh làm trung tâm:

- Mỗi tháng tổ chức 2 tiết dạy minh họa (Mỗi khối dạy một tiết) GV dự giờ chung 2 khối, sau khi dạy xong tập trung lại để thảo luận và suy ngẫm. (Chủ yếu người dự giờ quan tâm nhiều đến biểu hiện của học sinh và đặt vấn đề tại sao và đề xuất giải pháp).

- Kế hoạch bồi dưỡng cho những học sinh yếu:

+ Học sinh còn học yếu môn Tiếng việt, Toán.

+ Biện pháp:

Phân loại học sinh yếu, xác định các em mất căn bản phần nào, giáo viên lập ra từng nhóm riêng để phụ đạo vào buổi chiều.

Xác định hoàn cảnh của từng em, tìm hiểu các em gặp khó khăn như thế nào để có cơ sở giúp các em khắc phục.

Chọn phương pháp dạy- học thích hợp, hệ thống lại kiến thức, rèn luyện các kỹ năng, thao tác học tập tốt để các em tự tin, ham thích học tập, hoà nhập vào môi trường giáo dục của lớp học.

* Việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, Chương trình:

- Có 15/15 lớp học 2 buổi/ngày (Trong đó có 3 lớp 1 học môn TV theo CT- TV1- CNGD còn lại là theo CT hiện hành theo 16/2006/QĐ- BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ giáo dục – đào tạo) với thời lượng 7 tiết/ ngày.

2.2. Thực hiện dạy Tiếng Việt 1- CNGD:

- Ngay đầu năm học nhà trường đã triển khai và thực hiện rất tốt chương trình TV1- CNGD. Kết quả 100% HS lơp 1 học tập tốt.

2.3.Triển khai dạy học Tiếng Anh:

- Trong năm đã tổ chức dạy Tiếng Anh từ lớp 3 đến lớp 5 theo tài liệu Tiếng Anh của Bộ giáo dục đào tạo, 4 tiết/ tuần. 100% HS được xếp loại hoàn thành.

2.4. Thực hiện dạy học môn Tin học:

Tiếp tục thực hiện tổ chức dạy học môn Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ- BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GDĐT ở những nơi có đủ điều kiện.

- Trường đã tổ chức dạy Tin học từ lớp 2 đến lớp 5 (Có 2 phòng tin học/ 2 điểm và đảm bảo 01 học sinh/1 máy). Cuối năm có 100% HS được đánh giá hoàn thành và hoàn thành tốt.

2.5. Việc triển khai dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới của Đan Mạch

Trường đã chỉ đạo GV thực hiện chương trình mĩ thuật theo các chủ đề và giáo viên áp dụng dạy theo phương pháp của Đan Mạch. Kết quả 100% học sinh được xếp loại hoàn thành.

2.6. Trường đã chỉ đạo GV Thể dục thực hiện đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quyết định số 53/QĐ- BGDĐT ngày 18/9/2008 của bộ GD&ĐT. Đến cuối năm 100% học sinh đạt thể lực theo quy định.

2.7. Ngay đầu năm học nhà trường đã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phong trào xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn (an toàn trong học tập, vui chơi, an toàn trên đường đến trường, an toàn vệ sinh thực phẩm,…Trong năm nhà trường thường xuyên tổ chức cho học sinh thực hiện lao động vệ sinh trường lớp và khuôn viên trường. Tổ chức sử dụng, bảo quản nhà vệ sinh đảm bảo sạch sẽ. Trường có bảng “Trường em xanh - sạch - đẹp - an toàn” treo ở trước cổng.

2.8. Nhà trường đã tổ chức có nề nếp việc thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, múa hát sân trường được thực hiện thường xuyên hàng ngày. Tổ chức tốt cho học sinh hát Quốc ca tại lễ chào cờ hàng tuần và các buổi lễ.

2.9. Nhà trường được Giám đốc Sở GDĐT ..... công nhận trường “Đạt Kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3” vào tháng ... năm 20..... Thư viện đã tổ chức các hoạt động tại thư viện (thực hiện các tiết đọc thư viện), giáo dục tại thư viện nhằm phát huy tốt công năng của thư viện và phát triển văn hóa đọc cho học sinh, góp phần tích cực nâng cao chất lượng dạy và học cho GV và học sinh.

2.10. Ngay đầu năm học nhà trường đã có kế hoạch phối hợp với UBND xã, ban bảo vệ chăm sóc trẻ em tổ chức mở lớp dạy bơi cho học sinh. Trong năm nhà trường đã tổ chức lồng ghép vào các tiết sinh hoạt chào cờ đầu tuần tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng tránh đuối nước cho học sinh.

3. Phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường đạt chuẩn KĐCLGD.

3.1.Công tác phổ cập giáo dục:

- Thực hiện quy chế tuyển sinh: Đảm bảo đúng chỉ tiêu quy định trẻ 6 tuổi (sinh năm 2013) vào lớp Một, 95/95 đạt tỉ lệ 100%

- Thực hiện tốt kế họạch PCGDTH đạt mức 3

- Hiệu quả đào tạo sau 5 năm: tỉ lệ 100%

3.2. Công tác tự đánh giá KĐCLGD và trường đạt chuẩn Quốc gia:

- Căn cứ Thông tư 17/2018/TT- BGDĐT ngay đầu năm học trường đã tiến hành lập kế hoạch, ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, phân công từng CB,GV,NV phụ trách tiêu chí thực hiện thu thập minh chứng. Đến nay đã thực hiện hoàn thành báo cáo tự đánh giá năm học ............... (cập nhật phần mềm).

4.Nâng cao chất lượng giáo viên và cán bộ quản lí.

4.1- Tổ chức Hội giảng đổi mới phương pháp giảng dạy cấp trường, cụm trường:

Trong năm tổ chức hội giảng đổi mới PP cấp trường 2 lần có 26 CB- GV tham dự/ lần, có 1 BGH và 6 GV tham dự hội giảng đổi mới PP cụm liên trường.

4.2- Tổ chức các phong trào An toàn giao thông, ngày hội sức khỏe, ở cấp trường nhằm hỗ trợ cho phong trào giảng dạy của giáo viên.

4.4- Trong năm học, trường đã mở được 4 chuyên đề ở 2 tổ bộ môn, nội dung Đổi mới phương pháp giảng dạy.

5. Công tác quản lí chỉ đạo, kiểm tra.

5.1. Chỉ đạo tốt việc kiểm tra, khảo sát việc học tập của học sinh theo tinh thần công văn 5842/BGDĐT- VP, ngày 01 tháng 9 năm 2011 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học trong giáo dục phổ thông:

Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn hè BGH đã triển khai công văn 5842, từ đó đã chỉ đạo, thực hiện tốt việc giảm tải các nội dung theo quy định ở các môn học và đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng.

5.3. Trong năm học, trường đã tiến hành kiểm tra chuyên đề, hành hính giáo viên:

- Ngay đầu năm học hiệu trưởng đã xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ và đã tổ chức kiểm tra hành chính 12/22 GV; đạt tỷ lệ 54,54% giáo viên, chuyên đề 10/22 GV; tỷ lệ 45,46%. Nhìn chung tất cả GV thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.

5.5. Công tác hỗ trợ hoạt động dạy và học:

- Trường đã thành lập 2 tổ chuyên môn, mỗi tổ có một 1 BGH trực tiếp quản lý, thường xuyên thăm lớp, dự giờ nắm bắt kịp thời những khó khăn từ đó đề ra biện pháp giúp đỡ và hổ trợ giáo viên.

- Trường có một tổ hổ trợ TT/22/2016/BGDĐT, trong năm học đã dự giờ 54 tiết nhằm đánh giá việc thực hiện của GV và đã nhiệt tình tư vấn, thúc đẫy những mặt còn hạn chế.

5.6. Biệp pháp chống lưu ban, bỏ học:

- Họp PHHS đầu năm phối hợp chặc chẽ, hợp đồng trách nhiệm giữa gia đình và nhà trường một số nhiệm vụ cụ thể.

- GVCN theo dõi chuyên cần sâu sát, HS nghỉ học phải có phép, nếu HS nào có dấu hiệu bất thường thì GVCN phải tìm hiểu lí do để xử lí.

- GVCN đặc biệt quan tâm đến những HS có hoàn cảnh khó khăn và tạo điều kiện tốt về vật chất lẫn tinh thần để HS an tâm đến lớp.

- Tiếp tục tham mưu với chính quyền địa phương trong việc thực hiện tốt công tác PCGDTH và XMC, vận động kịp thời nếu có học sinh bỏ học.

Căn cứ trên kết quả HK I, giáo viên chủ nhiệm lớp và bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch đề ra biện pháp phụ đạo, giúp đỡ đối tượng học sinh chưa đạt yêu cầu qua kết quả kiểm tra cuối kì 1.

Thường xuyên quán triệt tư tưởng trong đội ngũ giáo viên việc ngăn chặn học sinh lưu ban, bỏ học là một trong những nhiệm vụ chính trị quan trọng của nhà trường. Từng thành viên trong nhà trường phải có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị này.

- Khuyến khích và phát huy việc học tập tích cực và chủ động của các em, tôn trọng và lắng nghe ý kiến phản hồi của các em giúp các em tự tin trong học tập và trong giao tiếp.

- Vận động phụ huynh cho con em đi học hết lớp, hết cấp, không cho con nghỉ học với những lý do không chính đáng.

5.7. Công tác tài chính.

Hiệu trưởng chỉ đạo bộ phận tài vụ thực hiện thu chi tài chính đúng theo quy chế chi tiêu nội bộ, đảm bảo nguyên tắc tài chính.

5.8. Công tác hội họp của nhà trường:

Trong năm nhà trường thực hiện các cuộc họp như sau:

- Họp Hội đồng Sư phạm được thực hiện mỗi tháng 1 lần;

- Họp giao ban lãnh đạo đơn vị mỗi tuần 1 lần;

- Họp tổ chuyên môn 2 tuần 1 lần;

- Họp tổ công đoàn mỗi tháng 1 lần;

- Họp Ban đại diện cha mẹ học sinh 4 lần/ năm; họp CMHS toàn trường 3 lần/ năm (đầu năm học tháng 8, cuối kì 1, cuối năm học).

- Họp xử lí các công việc đột xuất, thường xuyên;

- Hội nghị Cán bộ công chức đầu năm học (tháng 9);

5.9. Công tác nâng cao UD CNTT vào giảng dạy và quản lý:

- Trường có đủ trang thiết bị để GV, CBQL tiếp cận với CNTT. Trong năm sử dụng đảm bảo các phần mềm quản lý theo chỉ đạo, ngoài ra còn sử dụng Email, Zalo để thông tin với giáo viên…

- Quy định trong năm mỗi GV phải dạy ít nhất 2 tiết có UDCNTT.

- Tất cả GV sử dụng phần mềm SMAS trong nhận xét đánh giá HS.

- CBQL phát hành văn bản, báo cáo đều sử dụng trên máy vi tính.

5.10. Công tác thư viện:

- Thư viện đã được công nhận thư viện đạt tiên tiến.

- Đảm bảo sách GK, SGV, sách tham khảo cho GV và HS đầy đủ, đúng quy định.

- Nhân viên thư viện được tập huấn thực hiện khá tốt đảm bảo cho việc tổ chức đọc sách, mượn sách của GV và học sinh, hàng tuần có tổ chức giới thiệu sách để học sinh đọc và mượn sách. Kết hợp với GVCN chuẩn bị sách để tổ chức các tiết đọc thư viện theo quy định 2 tiết/ tháng/ lớp.

- GVCN kết hợp với NV thư viện thực hiện mô hình “Thư viện lớp”, đảm bảo luân chuyển sách ở thư viện lớp1 lần/tháng.

- Tiếp tục phát huy hiệu quả từ thư viện như: GVCN- GVBM động viên HS đến thư viện đọc sách theo lịch.

- Các hoạt động tuyên truyền, giới thiệu sách được tổ chức định kì và thường xuyên góp phần thu hút bạn đọc đến với thư viện.

- Đăng kí sách báo, tài liệu theo đúng qui định.

- Bổ sung sách, báo, tài liệu phục vụ công tác nghiên cứu, giảng dạy của giáo viên.

- Đảm bảo đầy đủ hồ sơ sổ sách quản lí thư viện, được ghi chép rõ ràng, chính xác và khoa học.

5.11. Công tác đội: Tổng số đội viên hiện có là 242 em, trong đó mới kết nạp 82 em.

* Các hoạt động đội:

- Trường đã có một đội nghi thức, đội trống, thường xuyên tập luyện.

- Bốn câu lạc bộ khám phá thường xuyên hoạt động.

- Trong năm Liên đội đã tổ chức chăm sóc di tích lịch sử địa phương 04 lần, có 160 Đội viên và 4 Đoàn viên tham gia. Chăm sóc hoa, kiểng, cây xanh ở trường thường xuyên.

- Tổ chức các buổi sinh hoạt Đội, Sao, trò chơi dân gian, sinh hoạt truyền thống chào mừng các ngày lễ lớn: 20/11, 22/12;

5.12. Công tác xã hội hóa giáo dục:

*Trong năm học lãnh đạo nhà trường đã làm tốt công tác tham mưu với Đảng ủy, UBND, BCHXĐ, Hội Khuyến học, BĐDCMHS như:

+ Đối với Đảng ủy, UBND trường đã tham mưu, vận động ủng hộ quà Trung thu cho HS, tham gia các phong trào thể thao do UBND xã tổ chức, giới thiệu quần chúng tham dự lớp cảm tình Đảng, kết nạp đảng viên mới.

+ Đối với xã Đoàn trường đã kết hợp tổ chức Trung thu, hoạt động Mừng Đảng, Mừng Xuân,...

+ Đối với hội Khuyến học trường đã tham mưu, hỗ trợ tập sách cho HS có hoàn cảnh khó khăn, tặng tập phát thưởng cuối năm...

+ Đối với BĐDCMHS, trường đã tham mưu, công tác chống lưu ban, bỏ học, cảnh quan sư phạm, vận động HS tham gia bảo hiểm y tế, vận động mạnh thường quân hổ trợ quà phát thưởng và quà giúp HS nghèo...

6. Kết quả, chất lượng học sinh.

6.1. Về Học sinh

1.1. Cuối năm học có 433/433 học sinh hoàn thành chương trình lớp học và được lên lớp. Trong đó HS từ lớp 1 đến lớp 4: 336/336 được lên lớp thẳng, tỷ lệ 100%; học sinh lớp 5 HTCHTH: 97/97, tỷ lệ: 100%.

1.2. Về mặt xếp loại chung các môn học: có 433/433 học sinh được đánh giá hoàn thành và hoàn thành tốt, đạt tỷ lệ 100%.

1.3. Về mặt năng lực: có 433/433 học sinh được đánh giá đạt và tốt, chiếm tỷ lệ 100%.

1.4. Về mặt phẩm chất: có 433/433 học sinh được đánh giá đạt và tốt, chiếm tỷ lệ 100%.

Kèm theo bảng phụ lục (mẫu đã BC)

6.2.. Hiệu quả đào tạo.

- Hiệu quả đào tạo sau 5 năm: tỉ lệ 100%;

Trong đó học sinh vào lớp 1 là 99 em; HS hoàn thành CTTH 97 em; có 7 HS chuyển đi, có 5 HS chuyển đến.

VII. Việc chuẩn bị thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Nhà trường đã thực hiện xác định nhu cầu giáo viên ở từng môn học, lớp học để đáp ứng nhu cầu thực hiện CTGDPT 2018.

Đã thực hiện rà soát, đánh giá điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học lớp 1 đề nghị về trên bổ sung trang bị để đảm bảo điều kiện thực hiện CTGDPT 2018 ở năm học 2020- 2021.

Thực hiện tổ chức cho GV dạy lớp 1 tập huấn về chương trình GDPT 2018 trực tuyến modul 1, có 9 CB, GV tham gia tập huấn, kết quả “Đạt”.

Thực hiện tuyên truyền đến 100% CB, GV, NV, PHHS quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính Phủ và Bộ GDĐT về đổi mới CTGDPT.

VIII. Kết quả đánh giá đội ngũ.

Trong năm có 7 GV dự thi GVDG cấp trường lần 2, kết quả đạt 7/7 GVDG cấp trường; có 7 GV dự thi GVG cấp huyện lần 1, đạt 7/7 GV giỏi cấp huyện.

Có 21/21 GV học tập bồi dưỡng thường xuyên, kết quả kiểm tra cuối năm được kiểm tra đánh giá đạt 100% xếp loại khá và giỏi.

Kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp GV cuối năm được đánh giá xếp loại đạt 100% GV được xếp loại Đạt trở lên, không có loại chưa đạt yêu cầu.

Cuối năm số cán bộ, giáo viên, nhân viên được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt 28/28 CB- GV- NV tỉ lệ 100%.

1. Đánh giá chung.

Cuối năm học ............... trường tiểu học ............ tự đánh giá và nhận xét đã đạt được những ưu điểm và hạn chế như sau :

2. Mặt Mạnh

Nói chung năm học này hội đồng sư phạm nhà trường đã hoàn thành được những nhiệm vụ, yêu cầu của ngành và chính quyền địa phương đề ra cho nhà trường gần 100 % yêu cầu chỉ tiêu của nhà trường đề ra từ đầu năm đã đạt và vượt yêu cầu. Cụ thể như chỉ tiêu huy dộng trẻ 6 tuổi vào lớp một đạt 100 % (95/95). Đội ngũ giáo viên giỏi đạt : 7/7 GV giỏi cấp trường, cấp huyện. Chất lượng học tập của học sinh đạt 100%. Đặc biệt nhà trường được Giám đốc Sở GDĐT công nhận trường đạt chuẩn Kiểm định chất lượng cấp độ 3.

- Mặt khác sự tiến bộ của nhà trường là sự chuyển biến đi lên về ý thức trách nhiệm của đội ngũ giáo viên nhà trường (100 % giáo viên nhà trường đều có tinh thần trách nhiệm tốt đến khá tốt), Song song sự tiến bộ của đội ngũ giáo viên nhà trường còn thể hiện ở sự chuyển biến tay nghề chuyên môn. Từng giáo viên của nhà trường đã có ý thức tìm tòi, đổi mới trong cách nghĩ, cách truyền đạt để làm thế nào đạt được hiệu quả giảng dạy cao, sự chuyển biến đó đã thể hiện rõ nét qua kết quả học tập của học sinh ở cuối năm như chúng ta đã thấy được như trên.

- Mặt tốt khác của nhà trường là trong năm học vừa qua tập thể giáo viên nhà trường là một khối đoàn kết nhất trí, cùng nhau hợp tác để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Trong nhà trường, năm học qua không có giáo viên vi phạm kỷ luật. Cuối năm số giáo viên, nhân viên được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt 28/28 CB- GV- NV tỉ lệ 100 %. Chính đây là những nhân tố tích cực đã mang đến thành tích tốt ở cuối năm cho nhà trường.

- Về việc thực hiện các nhiệm vụ do ngành đề ra, trường tiểu học ............ đã thực hiện đạt yêu cầu trên giao. Tham gia bảo hiểm tai nạn học sinh đạt 83,63%. Bảo hiểm y tế đạt 100 %. Ngoài ra các yêu cầu báo cáo với lãnh đạo ngành Giáo dục và Đào tạo ............. và Sở GD- ĐT Vĩnh Long trường đều chấp hành và thực hiện tốt.

- Trong năm học vừa qua các đối tượng GV phải bồi dưỡng CM nghiệp vụ sư phạm đều chấp hành tốt qui định của ngành, đi học đầy đủ theo số lượng đăng ký. Trong năm học số giáo viên, nhân viên của trường đạt trình độ trên chuẩn 26/28 CB- GV- NV, đạt tỷ lệ: 92,85%.

- Việc thực hiện ngày giờ công và chấp hành công tác khác do ngành đề ra, hội đồng sư phạm nhà trường đều thực hiện đầy đủ và nghiêm túc.

- Công tác quản lý và kiểm tra nội bộ nhà trường : Trong năm học này được thực hiện thường xuyên, đúng kế hoạch và sâu sát hơn. Hiệu quả kiểm tra GV có chuyển biến tốt hơn. Qua kiểm tra đã thật sự làm chuyển biến đội ngũ, giúp GV tiến bộ hơn năm qua. Những tồn tại, tiêu cực trong đội ngũ GV được khắc phục tốt hơn. Qua đó đã góp phần nâng cao hiệu quả GD- ĐT của trường .

- Phong trào trường học thân thiện –Học sinh tích cực của nhà trường được duy trì và phát huy hiệu quả cao.

2. Hạn chế:

Trong năm học này tuy nhà trường có được những tiến bộ như đã nêu trên, nhưng vẫn còn những khuyết điểm tồn tại cần rút kinh nghiệm trong hội đồng sư phạm nhà trường để làm tốt hơn trong học tới 2020- 2021. Những tồn tại nhà trường đã nhận biết và cần rút kinh nghiệm đó là :

+ Việc xây dựng nề nếp học sinh ở một số lớp chưa thật sự tốt.

+ Còn một số học sinh gia đình chưa quan tâm còn phó thác cho nhà trường, trong chờ vào sự hỗ trợ của xã hội.

VIII. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022- 2023:

1. Năm học cũ đã chấm dứt với những thành tích đã đạt được và những hạn chế, khuyết điểm đã được BGH nhà trường nhìn nhận một cách tường tận, thấu đáo. Chuẩn bị bước vào năm học mới 2022- 2023, chúng tôi BGH trường đã suy nghĩ và tự vạch ra cho mình những yêu cầu, nhiệm vụ, chỉ tiêu trước mắt của năm học tới như sau :

Cố gắng giữ vững và phát huy hơn nữa các thành tích lớn về chất lượng giảng dạy trong năm học ............... huy động học sinh 6 tuổi vào lớp 1 sẽ tiếp tục giữ vững và nâng cao. Cụ thể các chỉ tiêu năm tới phấn đấu sẽ đạt như sau :

+ Phấn đấu huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100% .

+ Đảm bảo tỉ lệ HS hoàn thành chương trình lớp học và lên lớp từ khối 1đến 4 đạt 100 %.

+ Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình bậc tiểu học giữ vững 100 %

+ Duy trì sỉ số giữ vững đạt 100 %.

+ Giáo viên đăng ký dự thi GV giỏi vòng trường lần 3: 7 GV

+ Phấn đấu đạt các tỉ lệ PCGDTH- XMC cao hơn năm rồi phấn đấu tiếp tục được công nhận phổ cập mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2.

+ Năm học tới nhà trường tiếp tục làm tốt công tác duy trì sỉ số, phấn đấu không có HS nào bỏ học .

+ Ban giám hiệu trường thường xuyên tham mưu với cấp ủy và chính quyền địa phương xã Trung An để tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các cấp chính quyền- đoàn thể địa phương giúp đỡ các điều kiện để nhà trường tiếp tục giữ vững về KĐCLGD theo Thông tư 17/2018/TT- BGDĐT.

2. Trong năm học .......... tiếp tục phấn đấu đạt được thành tích tốt về nội dung xây dựng “Trường học thân thiện –học sinh tích cực”.

3. Trong năm học............tập thể đội ngũ GV trường tiểu học ............ quyết tâm phấn đấu hoàn thành thật tốt nhiệm vụ để đạt danh hiệu là “Tập thể lao động xuất sắc cấp tỉnh”.

IX. Kiến nghị: Không.

Trên đây là báo cáo tổng kết năm học ............... của Trường Tiểu học ............./.

Nơi nhận:

- PGD- ĐT ............. (Tổ TH);

- UBND xã Trung An (để B/C);

- Thành viên BGH;

- Lưu VT.

HIỆU TRƯỞNG

11. Mẫu báo cáo tổng kết công tác năm 2024 cá nhân

BÁO CÁO TỔNG KẾT
CÔNG TÁC CỦA CÁ NHÂN NĂM 20... – 20...

Họ và tên:.....................................

Đơn vị công tác:...........................

Chức danh, chức vụ: ....(Chức danh ghi theo mã ngạch công chức).....

Nhiệm vụ được giao: (Ghi cụ thể công việc được giao trong năm)

-...............................................

-...............................................

Tình hình thực hiện các mặt công tác của tôi trong năm .................. như sau:

1. Tự đánh giá việc chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Quy chế của Ngành, Nội quy của [Đơn vị công tác]; tham gia các phong trào thi đua do chính quyền và các đoàn thể phát động; thực hiện đăng ký thi đua trong năm.

2. Tự đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao: (Nêu rõ những việc đã làm được, những việc chưa làm được theo chương trình công tác đã nêu trong Bản đăng ký thi đua đầu năm).

3. Nêu rõ sáng kiến cải tiến, những ý kiến đóng góp có giá trị, công trình nghiên cứu khoa học, bài báo được thực hiện trong năm, cải tiến sản xuất,....tại nơi công tác:

4. Học tập văn hoá, kỹ thuật, nghiệp vụ: (Đã tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chính trị, tin học, ngoại ngữ, ......).

5. Phẩm chất đạo đức, tinh thần đoàn kết, tương trợ:...............................

Trên đây là bản tự đánh giá kết quả công tác, học tập, tu dưỡng của bản thân tôi trong năm 20.. - 20... Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các đồng chí, xin chân thành cảm ơn.

Tự đánh giá, đề nghị được tặng danh hiệu thi đua:......................

Ý kiến đóng góp của Đơn vị

Thủ trưởng đơn vị

Người báo cáo

12. Báo cáo tổng kết câu lạc bộ văn nghệ, nghệ thuật

Câu lạc bộ văn nghệ, nghệ thuật được thành lập ở các xã, thôn, tổ dân phố ở khắp các địa phương trên cả nước theo chủ trương phát huy nền văn hóa, bản sắc dân tộc của Đảng, Nhà nước. Chủ tịch các câu lạc bộ văn hóa, nghệ thuật là các nhà văn, nhà thơ, nghệ nhân có uy tín, thành viên tham gia đa phần là cán bộ hưu trí có sở thích tìm hiểu, nghiên cứu văn hóa nghệ thuật ở địa phương.

CLB văn nghệ, nghệ thuật luôn tham gia tích cực vào các phong trào thi đua và phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư; xây dựng nhiều tiết mục đặc sắc với chủ đề phong phú lồng ghép với việc tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. Qua đó, không chỉ nhằm tuyên truyền đến người dân về tinh thần đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, mà còn góp phần bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống ở địa phương, vùng miền.

Báo cáo tổng kết câu lạc bộ văn nghệ, nghệ thuật nhằm gồm các nội dung cụ thể về hoạt động của câu lạc bộ trong năm qua, phương hướng hoạt động trong năm tới báo cáo đến cơ quan cấp trên có thẩm quyền (UBND cấp xã, phòng văn hóa cấp huyện...) để thấy được hiệu quả của hoạt động câu lạc bộ.

BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM 20... & PHƯƠNG HƯỚNG NĂM 20...

CỦA CLB NGHỆ THUẬT..........................

Xin báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của CLB trong năm 20... như sau:

I. Về công tác chuyên môn:

Bắt đầu từ tháng 2 năm 2020, dịch Cô-vit đã làm đình trệ mọi hoạt động kinh tế, xã hội trên toàn thế giới, trong đó có Việt Nam. Hoạt động Văn hóa nghệ thuật cả chuyên nghiệp lẫn nghiệp sư bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Năm 2020 CLB vẫn tranh thủ xen kẽ giữa những khoảng thời gian dịch bệnh tạm lắng, biểu diễn 11 buổi. Trong đó có những buổi quan trọng như chào mừng Đại hội Hội TS quận Cầu Giấy 3/11; Giao lưu văn nghệ chào mừng Đại hội nữ Chiến sĩ TS lần thứ Hai tối 25/11; Giao lưu văn nghệ với 3 CLB thuộc quận Cầu Giấy chào mừng 76 năm ngày thành lập QĐNDVN tháng 12 năm 2020. Chương trình này do CLB của chúng ta làm chủ trì, được đại biểu Thành phố và Quận Cầu Giấy tới dự nhận xét khen ngợi: “các đ/c biểu diễn như chuyên nghiệp”.

Tiếp theo, ngay trước thềm xuân Tân Sửu, ngày 21/1/2021, CLB PLTS được lãnh đạo Hội TS VN tin tưởng giao nhiệm vụ biểu diễn chào mừng hội nghị giao ban 9 Hội thuộc Trung ương MTTQVN, và CLB đã hoàn thành xuất sắc. Sau đó dịch bệnh bước vào cao điểm kéo dài đến hết mùa xuân năm 2022. Khi Việt Nam từng bước đẩy lùi được dịch bệnh, đưa cuộc sống dần dần trở lại bình thường, hoạt động Văn hóa văn nghệ cũng hồi sinh. CLB chúng ta lại lao vào luyện tập, củng cố nâng cao tiết mục cũ, xây dựng hàng loạt tiết mục mới. Trong 9 tháng từ tháng 4 đến tháng 12 năm nay, CLB đã dàn dựng 7 hợp ca, tốp ca, 12 tiết mục song ca, đơn ca; biểu diễn 18 buổi với đội hình toàn thể CLB. Còn đội hình chia tốp, nhất là với những thành viên có khả năng hát múa tốt, thì có lẽ lên tới năm, sáu chục buổi hoặc hơn thế nữa.

Vì thời gian có hạn, tôi chỉ xin điểm lại một sô nét liên quan đến các buổi biểu diễn tập thể, có những dấu ấn đặc biệt đáng ghi nhớ.

- Dấu ấn thứ nhất. Đó nhiều lần chúng ta đã thực hiện 2, 3 buổi diễn liền kề, giới chuyên nghiệp thường gọi là chạy “xô” (show). Như ngày 7/4 sáng 2 xô, tối 1 xô. Ngày 23/7 diễn 2 xô sáng và tối cho Đại hội Hội TS Sư đoàn 471. Tối 20/8 chủ trì buổi diễn giao lưu, sáng hôm sau diễn chào mừng Đại hội Hội VHNT TS. Song, xin lưu ý, các ca sĩ chuyên nghiệp chạy xô thường chỉ dùng mấy bài hát ăn khách cố định, còn chúng ta, mỗi xô là một chương trình hoàn toàn khác nhau, nghĩa là phải có “vốn liếng” tiết mục phong phú, phải dàn dựng công phu và đa dạng. Điều đó không phải CLB nào cũng làm được.

- Dấu ấn thứ hai: huy động nhân tài, vật lực, ý chí, tinh thần tập thể để cấp tập xây dựng chương trình lớn trong thời gian ngắn nhất. Điển hình như chương trình biểu diễn tại nghĩa trang liệt sĩ Quốc gia Vị Xuyên địa đầu Tổ Quốc, dài gần 120 phút đêm 3/10. Hơn 600 đại biểu quan chức, phật tử, cựu chiến binh có mặt đã vô cùng xúc động. Sau buổi diễn, các diễn viên được trân trọng mời ngồi lên hàng ghế danh dự. Nhà hàng tư nhân phấn khởi chiêu đãi thức uống cho toàn đoàn không tính tiền. Ban tổ chức nhiệt liệt cám ơn, chi cát-xê mỗi diễn viên 1 triệu đồng, chưa kể tiền tích lũy vào quỹ CLB. Đây là mức cát-xê cao nhất cho 1 buổi diễn kể từ khi thành lập CLB NT PLTS.

- Dấu ấn thứ ba: CLB phát huy thế mạnh của riêng mình, đó là tự sáng tác, tự phối khí, thu âm, dàn dựng ca và múa, để nhanh chóng xây dựng tiết mục mới nổi bật nhất, phù hợp hoàn toàn với chủ đề chương trình. Có thể kể đến như các chương trình phục vụ Cục Chính trị Tổng cục Kỹ thuật ngày 4/9 với màn hợp ca hát múa “Bài ca Tổng cục Kỹ thuật”; Chương trình kỷ niệm ngày Phụ nữ VN của Hội nữ CSTS Cầu Giấy với bài ca “Hát mừng Hội nữ Chiến sĩ TS” lần đầu ra mắt; chương trình chào mừng hội nghị cựu chuyên gia VN ở Lào 16/9 và 23/12 với quá nửa là các bài hát Việt Lào được dàn dựng hấp dẫn, mới lạ; Đặc biệt là 2 chương trình nối tiếp nhau chào mừng Đại hội lần thứ tư Hiệp hội các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành nghề nông thôn Việt Nam, tên tiếng Anh viết tắt là Varisme ngay buổi sáng Noel 25/12 vừa qua. Bài hát “Nhịp cầu tin yêu Varisme” do nhạc sĩ Vũ Minh Vỹ, Chủ nhiệm CLB sáng tác, phối khí, đội ca hát thu âm, được CLB kịp thời dàn dựng biểu diễn rất hoành tráng. Ban lãnh đạo Hiệp hội nhiệt liệt cảm ơn, các đại biểu vô cùng phấn khởi. Bài hát đã được Đại hội công nhận chính thức trở thành “Hiệp hội ca” của Varisme.
Với ba dấu ấn kể trên, năm 2022 CLB NT PLTS tiếp tục khẳng định vị thế nghệ thuật, giành được sự tin yêu trong lòng khán giả, giữ được uy tín trong hàng ngũ các CLB văn nghệ rộng rãi khắp nơi. Nhiều tiết mục hát múa hợp xướng, hợp ca, tốp ca của chúng ta đã trở thành đặc sản nghệ thuật mang dấu ấn riêng, không thể trộn lẫn với bất kỳ đơn vị nghệ thuật nào.

II. Về công tác tổ chức:

CLB có tổng số 26 thành viên, gồm 10 nam, 16 nữ. Trong đó có 1 hội viên Hội nhạc sĩ Việt Nam, 2 hội viên Hội Âm nhạc Hà Nội, 1 họa sĩ, 2 cựu diễn viên múa chuyên nghiệp; qúa nửa là cựu sĩ quan, cựu quân nhân, trong đó có 2 đại tá, 1 thượng tá, 7 trung tá và thiếu tá, 1 Chủ tịch CCB phường, 4 người là bí thư, phó bí thư Chi bộ, tổ trưởng, tổ phó tổ Dân phố. 25 người là Hội viên Hội VHNT TS, song 4 người đang tạm xin nghỉ vì hoàn cảnh gia đình.
Bên cạnh việc rèn luyện nghệ thuật, CLB cũng tăng cường các hoạt động bổ ích khác như tổ chức đi du lịch hè Sầm Sơn, tặng quà các thành viên nữ nhân ngày Phụ nữ Việt Nam; thăm hỏi tặng quà thành viên khi nằm viện ốm đau; chia sẻ, động viên giúp đỡ nhau khi gia đình thành viên có việc hiếu, việc hỷ. Nét đặc biệt trong tổ chức của CLB chúng ta là từ khi thành lập đến nay, các thành viên không phải nộp một đồng nào hội phí hàng tháng, hàng năm như hầu hết các CLB khác.

CLB thành lập 2 trang zalo riêng. Trang thứ nhất chuyên về nghệ thuật, đăng tải thông tin, hình ảnh, âm thanh liên quan đến CLB, để mọi người cùng nắm rõ lịch trình luyện tập, biểu diễn, và có thể tự xem xét hình ảnh để rút kinh nghiệm cho bản thân. Trang thứ hai dùng để giao lưu trao đổi về tất cả mọi lĩnh vực ngoài chuyên môn, kể cả đời sống tâm tư tình cảm cá nhân. Mọi người có thể chúc mừng năm mới, ngày kỷ niệm, ngày sinh nhật hay chia sẻ niềm vui với những thành công riêng của bất kỳ thành viên nào trên trang zalo mang tên “Giao lưu PLTS” này. CLB cũng thành lập trang Facebook và trang Youtube mang tên Phong lan TS, thường xuyên đăng những video do CLB biểu diễn. Nhiều clip các bài hát của CLB được bạn bè com-men bình luận khen ngợi, học hỏi làm theo. Đây cũng là nét riêng rất hiệu quả trong ứng dụng văn minh công nghệ số của CLB chúng ta.

III. Về việc phát huy truyền thống Trường Sơn:

Là CLB nghệ thuật mang tên Phong lan Trường Sơn, khởi đầu do Ban Tuyên truyền – Thi đua Hội TS VN đỡ đầu, rồi trở thành Hội viên tập thể của Hội VHNT TS. Năm 2022, ngay khi trở lại sân khấu sau đại dịch, dù biểu diễn cho Phật tử chùa Láng hay cho Đại hội CCB quận Cầu Giấy, Đại hội CCB một số phường, CLB vẫn trình diễn những bài hát ca ngợi TS, được Ban tổ chức cũng như các đại biểu, khán giả nhiệt liệt hoan nghênh. Đó là Hợp ca hát múa “Tỏa sáng TS”, tốp nữ “Tình ca trên đường TS”, tốp nam “Bài ca TS”, cùng những bài song ca, đơn ca nổi bật về TS.

Trong phóng sự mang tên “Tình yêu qua chiến tranh” do Đài truyền hình Vnews của Thông tấn xã Việt Nam sản xuất phát sóng tháng 7 năm 2022, hai CCB, cựu chiến sĩ văn nghệ Trường Sơn là nhạc sĩ Vũ Minh Vỹ và vợ - diễn viên My Linh là nhân vật chính, cùng tốp nữ của CLB, chỉ trong 2 ngày chuẩn bị, đã hoàn thành tốt phần trả lời phỏng vấn và trình diễn trực tiếp bài hát “Lời người ra đi” của nhạc sĩ Trần Hoàn.

Tại Đại hội Hội VHNT TS lần thứ hai, CLB vừa là thành viên tập thể, vừa là diễn viên đồng thời cũng là đại biểu chính thức trong tổng số gần hai trăm đại biểu dự Đại hội. Cũng như mọi năm, năm nay CLB vẫn xuất kinh phí mua ấn phẩm lịch 2023 của Hội TSVN phát cho tất cả các thành viên.

Trong dịp Đại hội lần thứ 3 Hội TSVN tháng 5/2022, tập thể CLB NT PLTS và cá nhân nhạc sĩ Chủ nhiệm Vũ Minh Vỹ được Trung ương hội tặng Bằng khen. Tại Đại hội Hội VHNT TS lần thứ 2 tháng 8/2022, ca sĩ Phó chủ nhiệm CLB Nguyễn Duyên Hải cũng được nhận bằng khen của TƯ Hội. 4 thành viên nữ của CLB được Hội nữ TS quận Cầu Giấy trao thưởng.
Tất cả những sự việc trên cùng các buổi biểu diễn năm 2022 cho Hội VHNT TS, Sư đoàn 471, Hội nữ TS quận Cầu Giấy, giao lưu với Hội TS xã An Thượng, Hoài Đức, Hà Nội, đã tạo nên sự tiếp nối gắn kết tình cảm và trách nhiệm giữa CLB với Hội TS VN.
Có được những thành công trên là do sự đoàn kết phấn đấu nỗ lực không ngừng nghỉ của toàn thể các thành viên CLB, cộng với sự giúp đỡ nhiệt tình của NVH Dịch Vọng Hậu, NVH Nghĩa Tân. Đồng thời CLB còn nhận được sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ tận tình của lãnh đạo Hội TS VN, Ban TT – TĐ, Hội VHNT TS.

Năm 20..., năm bản lề chuẩn bị tiến tới kỷ niệm 65 năm ngày mở đường TS tháng 5/1959 - tháng 5/2024, phát huy thành tích đã đạt được trong năm 2022 và các năm trước, CLB NT PLTS sẽ tiếp tục xây dựng những chương trình, tiết mục đặc sắc ca ngợi đường Trường Sơn nói chung, những con người, những đơn vị TS nói riêng, góp phần vào việc phát huy truyền thống và tình nghĩa của Hội TS VN. Đồng thời CLB cũng tiếp tục mở rộng quan hệ giao lưu, địa bàn hoạt động, sẵn sàng biểu diễn phục vụ bất cứ đơn vị quân sự hay dân sự nào với chất lượng nghệ thuật tốt nhất trong khả năng của mình.

Chủ tịch CLB

13. Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm của công ty

Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty, doanh nghiệp là hoạt động thường niên vào cuối năm với mục đích tổng kết những kết quả các phòng, ban trong công ty đạt được trong năm qua, nhìn nhận mặt tích cực và hạn chế tồn tại, từ đó đề xuất phương hướng phát triển công ty trong năm mới. Thông qua bản báo cáo, sẽ giúp lãnh đạo công ty có cái nhìn tổng quát về hoạt động của doanh nghiệp trong năm vừa qua và đánh giá năng lực và mức độ phát triển của nhân viên công ty.

Ở một doanh nghiệp, công ty lớn có nhiều phòng, ban hoạt động, đòi hỏi mỗi phòng, ban cần có báo cáo tổng kết riêng về hoạt động của phòng trong năm, như: Tổng kết doanh số, đánh giá tình hình kinh doanh của công ty trong năm qua; Tổng hợp và đánh giá hiệu quả tuyển dụng và kết quả đào tạo nhân sự; Tổng kết tình hình tài chính, luồng tiền của doanh nghiệp...

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Kính gửi: Cơ quan đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư/các nhà đầu tư (nêu tên của các nhà đầu tư) báo cáo về tình hình hoạt động của dự án (tên dự án) đến ngày......tháng......năm ...... với các nội dung cụ thể dưới đây:

1. Tiến độ dự án:

Giải phóng mặt bằng, tái định cư; xây dựng; sử dụng đất; trang bị máy móc, thiết bị; vận hành, sản xuất, kinh doanh:

2. Tiến độ thực hiện vốn đầu tư:

- Vốn góp (ghi cụ thể số vốn đã góp của từng nhà đầu tư):

- Vốn vay: ghi số giá trị đã vay và nguồn vốn

- Vốn khác:

3. Tiến độ thực hiện các nội dung khác được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

4. Sơ lược tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh đến thời điểm báo cáo:

- Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn:

- Các khoản nộp ngân sách:

- Vốn chủ sở hữu:

- Lợi nhuận:

- Ưu đãi đầu tư được hưởng:

- Số lao động sử dụng: Tổng số lao động, người Việt nam, người nước ngoài (nếu có)

5. Những khó khăn tồn tại trong quá trình thực hiện dự án:

6. Những kiến nghị cần giải quyết:

II. TÀI LIỆU KÈM THEO

1. Báo cáo tài chính năm trước liền kề

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……

Nhà đầu tư

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)

MẪU BÁO CÁO NHÂN SỰ CUỐI NĂM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA V\IỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
BẢNG NHẬN XÉT NHÂN VIÊN

Kính gửi:- Ban giám đốc Công ty………………
- Phòng Hành Chính Nhân Sự

Bộ phận (Phòng ban): .........................................................................................

Người đánh giá: ............................................. Chức vụ: .....................................

Xin thông báo kết quả làm việc của nhân viên như sau:

Họ và tên nhân viên: ...................................... Vị trí: ............................................

Phòng ban: ...........................................................................................................

Thời gian làm việc từ ngày .................................. đến ngày .................................

Lưu ý: Người đánh giá, nhận xét tích (x) vào ô tương ứng.

STTNỘI DUNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁGHI CHÚ
Xuất sắcKháTrung bìnhKém
1Chấp hành nội quy
Tuân thủ giờ làm việc và nội quy lao động
Tuân thủ nội quy, quy chế làm việc của Công ty
2Tác phong
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
Giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh nơi làm việc
Nhanh nhẹn, linh hoạt
3Quan hệ
Với cấp trên, đồng nghiệp và khách hàng
Giải quyết yêu cầu của khách hàng: nhanh chóng, kịp thời
Thái độ chăm sóc khách hàng: cẩn thận, chu đáo, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
4Công việc
Tinh thần hợp tác trong công việc
Thao tác thực hiện công việc
Chất lượng, số lượng công việc hoàn thành
Mức độ hiểu biết về công việc được giao
Khả năng tiếp thu công việc
Hiểu rõ các nghiệp vụ của công việc
Kiến thức chuyên môn phù hợp với công việc
Mức độ tin cậy
Tính kỷ luật
Khả năng làm việc độc lập và sự chủ động trong công việc
Sự sáng tạo trong công việc
Hiểu biết về sản phẩm dịch vụ của Công ty
Tinh thần học hỏi và cầu tiến
Chấp hành mệnh lệnh của người quản lý
5 Kỹ năng
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng làm việc nhóm
Thao tác thực hiện các kỹ năng mềm: giao tiếp, đàm phán, thuyết phục,…
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng hoạch định công việc và quản lý
Kỹ năng thích ứng với công việc/áp lực công việc
6Sử dụng trang thiết bị
Sử dụng thành thạo các máy móc thiết bị
Có tinh thần sử dụng tiết kiệm tài sản của Công ty
TỔNG SỐ ĐIỂM

(Cột đánh giá nào được đánh dấu nhiều nhất sẽ đánh giá nhân viên theo cấp độ đó).

NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI ĐÁNH GIÁ:

Ưu điểm của nhân viên:..........................................................................................

.................................................................................................................................

..................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Khuyết điểm của nhân viên:........................................................................... .........

.................................................................................................................................

..................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Đánh giá chung:.......................................................................................................

.................................................................................................................................

..................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Kiến nghị:...................................................................................................................

.................................................................................................................................

..................................................................................................................................

...................................................................................................................................

………, ngày … tháng … năm 20…

Giám đốc xét duyệt

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

14. Báo cáo tổng kết năm của tổ dân phố

UBND THỊ TRẤN .....
TỔ DÂN PHỐ....
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:.............................., ngày... tháng... năm....

BÁO CÁO
Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội,
An ninh – quốc phòng nhiệm kỳ 20... – 20...
Phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ 20... - 20...

PHẦN MỘT: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG

- Tổ dân phố................ nằm giữa trung tâm huyện...............với tổng diện tích 73.220m2. Được phân bố dọc 2 bên quốc lộ số 2 tại Km41 đường................

- Có 159 hộ- 507 nhân khẩu. Trong đó có 5 hộ có đất, có nhà nhưng chưa nhập hộ khẩu.

+ Số hộ sản xuất nông nghiệp 35 hộ = 23%

+ Số hộ kinh doanh dịch vụ 32 hộ = 21%

+ Hộ cán bộ công chức, hưu trí 56 hộ = 37%

+ Lao động tự do 27 hộ = 18%

- Có 3 cơ quan nhà nước đóng trên địa bàn tổ dân phố đó là:

+ Điện lực Hàm Yên

+ Trường THCS Tân Yên

+ Hạt giao thông 5 quốc lộ 2

- Tổ dân phố có 7 dân tộc anh em cùng chung sống đoàn kết bên nhau đó là Kinh, Tày, Dao, Cao Lan, Hoa, Nùng, Bố y.

PHẦN 2: NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN

I. Thuận lợi

- Vị trí địa lý tổ dân phố thuận tiện. Dân cư tập trung đông đúc.

- Nhân dân luôn tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng. Thực hiện tốt chính sách pháp luật của Nhà nước.

- Vệ sinh đường làng ngõ xóm chưa thường xuyên đều khắp, chưa phân loại được rác thải dẫn đến tình trạng đường chưa sạch, phố chưa đẹp.

PHẦN BA: KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NHIỆM KỲ

I. Về kinh tế nông nghiệp

- Diện tích trồng lúa của 35 hộ dân là:11,4ha

+ Vụ mùa: 5.2ha

+ Vụ xuân: 6.2ha

Sản lượng đạt 86.4 tấn

- Chăn nuôi:

+ Đàn trâu: 7 con đạt 100% KH

+ Đàn lợn: 150 con đạt 100% KH

+ Gia súc gia cầm: 1500 con

+ Tiêu biểu cho các hộ nông nghiệp là:...................

- Các dịch vụ ăn uống duy trì tốt đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm:.........................

III. Về an ninh quốc phòng

1. Công tác an ninh trật tự được đảm bảo, không có điểm nóng xảy ra trên địa bàn.

- Các vụ việc luôn được giải quyết tại cơ sở. 100% hộ dân ký cam kết thực hiện an ninh trật tự và an toàn giao thông tổ chức hòa giải 18 vụ

- Tuyên truyền pháp luật cho nhân dân qua sinh hoạt đoàn thể và hệ thống loa phóng thanh

2. Công tác quốc phòng

- Khám tuyển nghĩa vụ quân sự 05 thanh niên đảm bảo chỉ tiêu giao 100%.

- Dân quân được củng cố, kiện toàn, tham gia huấn luyện đầy đủ.

3. Tổ tự quản đã đi vào hoạt động do đồng chí trưởng ban công tác mặt trận phụ trách, đã từng bước đạt kết quả-xây dựng được 500m đường hoa

IV. Công tác văn hóa xã hội
1. Phòng chống dịch bệnh Covid 19

- Công tác phòng chống dịch bệnh Covid được đưa lên hàng đầu

- Tuyên truyền đến mọi người dân về mối nguy hại của dịch bệnh

- Số người đã tiêm chủng ở độ tuổi 18 trở lên đạt 98%

- Còn: 3 cụ già nằm tại chỗ chưa tiêm

- Số đối tượng 17 tuổi trở xuống tiêm theo đơn vị trường học

- Có 201 ca nhiễm và 2 ca tử vong

- Công tác ủng hộ cho phòng chống dịch được tổ chức 3 đợt

+ Đợt 1: 3.955.000

+ Đợt 2: 2.890.000

+ Đợt 3: 6.175.000 (Bằng nhu yếu phẩm)

Tổng cộng 3 đợt: 13.020.0 đã nộp về ủy ban mặt trận tổ quốc thị trấn Tân Yên

2. Thực hiện chính sách xã hội

- Số hộ chính sách có: 6 đối tượng bao gồm:

+ 1 bệnh binh

+ 5 đối tượng chất độc da cam và thân nhân của đối tượng chính sách

- Trao quà nhân dịp đầu xuân 2021: 1.400.000 đồng

- Trao quà tình nghĩa nhân dịp 27/7: 1.400.000 đồng

- Số hộ nghèo/ cận nghèo:giai đoạn 2022-2025

+ Hộ nghèo: 14 hộ = 33 khẩu

+ Hộ cận nghèo: 02 hộ = 8 khẩu

Kế hoạch năm 2022 giảm 2 hộ nghèo

Quà Tết cho hộ nghèo/ cận nghèo là 700.000 đồng

- Đối tượng tàn tật:có 4 người. Hỗ trợ 400.000 đồng

- Đối tượng già cả không lương: 5 người = 500.000 đồng

+ Giải quyết việc làm: 5 hộ = 250 triệu

+ IFAO: 6 hộ = 180 triệu

+ Hộ cận nghèo: 2 hộ = 78 triệu

+ Hộ nghèo làm nhà ở: 25 triệu

+ Năm 2022 có 5 hộ được vay vốn với tổng số tiền là 250 triệu

+ Có 5 hộ nghèo và cận nghèo được vay mỗi hộ 50 triệu

+ Các hộ được vay vốn đều sử dụng đúng mục đích để phát triển kinh tế gia đình.

VI. Công tác xây dựng cơ bản:

- Hoàn thành trả nợ tiền công khuôn viên nhà văn hóa bao gồm cổng chính- cổng phụ- 2 cửa nhà vệ sinh là 20.510.000

- Làm cổng tổ dân phố: 20.610.000đ. Đã thanh toán 10.300.000 đồng, còn nợ 10.310.000 đồng.

- Riêng 2 bên tường từ cổng chính xuống và bục kê để chậu hoa ông Trịnh Trí Thanh ủng hộ không tính tiền.

- Điện lực Hàm Yên hỗ trợ chuyển cây cau vua đi nơi khác. Hộ gia đình Thắng Tươi hỗ trợ làm đường bê tông từ Quốc lộ 2 đến nhà văn hóa tổ dân phố trị giá trên 25 triệu đồng

- Hoàn thành 300m đường điện chiếu sáng cho xóm 1, trị giá 25.000.000 đồng với 25 bóng

- Số tiền quỹ công chuyên dùng nộp về UBND thị trấn Tân Yên:8.680.000 đồng bao gồm:

+ Quỹ người nghèo

+ Quỹ chăm sóc người cao tuổi

+ Quỹ khuyến học

+ Quỹ đền ơn đáp nghĩa

VI, Công tác hòa giải ở cơ sở:

Tổng số việc hòa giải ở cơ sở :19 vụ - hòa giải thành công 18 vụ - 01 vụ gửi cấp trên

PHẦN BỐN: ĐÁNH GIÁ CHUNG

I. Về ưu điểm

- Nhìn lại 1 nhiệm kỳ hoạt động của tổ dân phố, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Tân Yên, của ban chấp hành chi bộ tổ dân khuôn viên thể thao được chỉnh trang bằng chính nguồn vốn của nhân dân.

- Khối cộng đồng dân cư luôn đồng thuận, công tác dân tộc tôn giáo được chú trọng. Điểm văn hóa tâm linh (chùa Phật Quang) đã nhiều năm duy trì nấu cháo từ thiện cho bệnh nhân tại Bệnh viện đa khoa Hàm Yên có ý nghĩa sâu sắc về lòng nhân ái, được nhân dân trong và ngoài huyện đánh giá cao.

* Có nhiều đóng góp cho hoạt động từ thiện này là:

.................

- Nhân dân tích cực tham gia phong trào phòng chống tội phạm, hưởng ứng phong trào xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.

- Không dao động trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh, chủ động thích ứng an toàn để sản xuất, kinh doanh ổn định đời sống.

II. Về tồn tại, hạn chế

1. Công tác xây dựng

- Vẫn còn một số ít hộ chưa đóng góp số tiền xây dựng nhà văn hóa từ năm 2018 đến nay.

2. Công tác phòng chống dịch

- Ngoài 1 số cụ cao tuổi nằm liệt tại chỗ, vẫn còn người khỏe mạnh không đi tiêm để cho cơ quan y tế phải đến tận nhà.

3. Xây dựng làm đường hoa và vệ sinh đường làng ngõ xóm một số hộ dân
chưa tham gia thường xuyên.

4. Tham gia các kỳ họp của tổ dân phố và các tổ chức đoàn thể còn tập trung ở 1 số hộ không đi họp do vậy không nắm bắt được các nội dung triển khai kế hoạch.

PHẦN NĂM: PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NHIỆM KỲ 2022 - 2025.

1. Phát huy những thành quả đã đạt được trong nhiệm kỳ, đồng thời khắc phục những tồn tại hạn chế.

2. Tiếp tục phòng chống dịch bệnh thật tốt.

3. Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

4. Tích cực tham gia phong trào xây dựng nông thôn mới đô thị văn minh bằng việc làm cụ thể: xây dựng và chăm sóc tuyến đường hoa, vệ sinh đường làng ngõ xóm, phân loại rác thải.

5. Phấn đấu 100% người trong độ tuổi lao động có việc làm ổn định.

6. Phấn đấu 95% số hộ đạt gia đình văn hóa.

7. Xây dựng đường giao thông nông thôn và đường nội đồng 500m (đã có cát sỏi, xi măng nhà nước hỗ trợ, nhân dân tham gia đóng góp tiền công).

8. Sản xuất lương thực:

- Diện tích gieo cấy lúa: 11.4ha. Sản lượng 6.2 tấn/ha

- Cây ngô: 4ha, 19,6 tấn

9. Chăn nuôi:

- Đàn trâu: 7 con

- Đàn lợn: 150 con

- Gia cầm 1500 con

10.Giảm 10 hộ nghèo trong nhiệm kỳ

11.Giải quyết kịp thời đơn thư, tổ chức hòa giải tại cơ sở khi có vụ việc xảy ra.

Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh – quốc phòng nhiệm kỳ 2020 – 2022 và nhiệm vụ nhiệm kỳ 2022 – 2025, Tổ Dân phố Tân Kỳ trân trọng báo cáo./

Nơi nhận: 
- UBND thị trấn......; 
- Chi bộ TDP......; 
- Lưu Tổ DP.

TM.TỔ DÂN PHỐ...............

TỔ TRƯỞNG

Mẫu báo cáo tổng kết công tác năm dành cho các cá nhân và cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức tham khảo, nghiên cứu, tự hoàn thiện để có được bản báo cáo công tác năm của mình được hoàn thiện, chi tiết và cụ thể nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu thêm như là:

Đánh giá bài viết
53 216.065
0 Bình luận
Sắp xếp theo