Thông tư 77/2017/TT-BTC
Thông tư 77/2017/TT-BTC - Thay đổi thời điểm chốt số liệu Báo cáo tài chính
Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 28/07/2017. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải về.
- Thông tư 24/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hợp tác xã
- Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Phụ cấp đối với kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2017/TT-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ bổ sung sửa đổi một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ bổ sung sửa đổi một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 2 năm 2007 về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước, như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước (KBNN).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, đơn vị sau:
1. Các đơn vị trong hệ thống KBNN;
2. Cơ quan tài chính các cấp, bao gồm:
a) Bộ Tài chính (các Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính tham gia quy trình quản lý phân bổ ngân sách nhà nước);
b) Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Phòng Tài chính - Kế hoạch các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
3. Các đơn vị dự toán các cấp tham gia TABMIS;
4. Các đơn vị khác có giao dịch với KBNN.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. TABMIS:Là tên viết tắt bằng tiếng Anh của Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tên đầy đủ bằng tiếng Anh là: Treasury and Buget Management Information System).
2. Kho dữ liệu thu - chi ngân sách nhà nước: Là hệ thống thông tin ngân sách nhà nước (NSNN) tích hợp, tập trung do Cục Tin học và Thống kê tài chính - Bộ Tài chính quản lý, được tích hợp từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, trong đó có Hệ thống TABMIS theo tần suất hàng ngày để cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ Tài chính, các cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu của người dùng khác.
3. Kho dữ liệu và công cụ thống kê, phân tích nghiệp vụ: Là hệ thống thông tin tổng hợp của KBNN về NSNN và nghiệp vụ KBNN, phục vụ việc khai thác trong hệ thống KBNN và cung cấp dữ liệu cho Kho dữ liệu thu - chi NSNN.
Điều 4. Đối tượng của kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ KBNN
1. Tiền và các khoản tương đương tiền;
2. Các khoản thu, chi NSNN theo các cấp ngân sách, các khoản thu, chi các quỹ tài chính khác của Nhà nước;
3. Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN;
4. Các khoản thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN;
5. Tiền gửi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân tại KBNN;
6. Các khoản kết dư NSNN các cấp;
7. Dự toán và tình hình phân bổ dự toán kinh phí các cấp;
8. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn;
9. Các loại tài sản của Nhà nước được quản lý tại KBNN.
Điều 5. Nội dung kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN
Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống về: Tình hình phân bổ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN.
Điều 6. Tổ chức bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN
Kho bạc Nhà nước các cấp tổ chức bộ máy kế toán và thực hiện công tác kế toán; Cơ quan tài chính các cấp, đơn vị dự toán các cấp tham gia TABMIS chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy để thực hiện công việc kế toán theo quy trình nghiệp vụ trên TABMIS phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao của từng cấp ngân sách theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015, Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005, Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và các quy định của Thông tư này.
Điều 7. Nhiệm vụ của kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN
1. Thu thập, ghi chép, xử lý và quản lý dữ liệu tập trung trong toàn hệ thống về tình hình quản lý, phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp; Tình hình thực hiện thu, chi NSNN các cấp; Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản do KBNN quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN, bao gồm:
a) Dự toán chi NSNN;
b) Các khoản thu, chi NSNN các cấp;
c) Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN;
d) Các quỹ tài chính, nguồn vốn có mục đích;
đ) Tiền gửi của các tổ chức, cá nhân hoặc đứng tên cá nhân (nếu có);
e) Các loại vốn bằng tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tương đương tiền;
g) Các khoản tạm ứng, cho vay, thu hồi vốn vay và vốn khác của KBNN;
h) Các tài sản quốc gia, kim khí quí, đá quí và các tài sản khác thuộc trách nhiệm quản lý của KBNN;
i) Các hoạt động giao dịch, thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN;
k) Các hoạt động nghiệp vụ khác của KBNN.
2. Kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài chính, chế độ thanh toán và các chế độ, quy định khác của Nhà nước liên quan đến thu, chi NSNN, vay, trả nợ vay của NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN.
3. Chấp hành chế độ báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo quy định; Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các số liệu, thông tin kế toán cần thiết, theo yêu cầu về việc khai thác thông tin, cơ sở dữ liệu kế toán trên TABMIS theo phân quyền và quy định khai thác dữ liệu, trao đổi, cung cấp thông tin giữa các đơn vị trong ngành Tài chính với các đơn vị liên quan theo quy định; Đảm bảo cung cấp kịp thời thông tin kế toán phục vụ việc quản lý, điều hành, quyết toán NSNN, công tác quản lý nợ và điều hành các hoạt động nghiệp vụ của các cơ quan tài chính và hệ thống KBNN.
Điều 8. Phương pháp ghi chép
Phương pháp ghi chép kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là phương pháp “ghi sổ kép”. Phương pháp “ghi sổ đơn” được áp dụng trong từng trường hợp theo quy định cụ thể.
Điều 9. Đơn vị tính trong kế toán
1. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”). Kế toán ngoại tệ phải ghi theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Bộ Tài chính quy định tại thời điểm hạch toán. Trong trường hợp cụ thể, nếu có quy định tỷ giá khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thì kế toán thực hiện theo quy định đó.
Thuộc tính văn bản: Thông tư 77/2017/TT-BTC
Số hiệu | 77/2017/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Kế toán - Kiểm toán, Tài chính nhà nước |
Nơi ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành | 28/07/2017 |
Ngày hiệu lực | 12/09/2017 |
Danh sách các biểu mẫu kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
STT | Mẫu số | Tên biểu mẫu |
1 | C1-04/NS | |
2 | C1-05/NS | |
3 | C1-07a/NS | |
4 | C1-07b/NS | |
5 | C1-08/NS | |
6 | C2-01a/NS | |
7 | C2-01b/NS | |
8 | C2-01c/NS | |
9 | C2-02a/NS | |
10 | C2-02b/NS | |
11 | C2-03/NS | |
12 | C2-04/NS | |
13 | C2-05a/NS | |
14 | C2-05b/NS | |
15 | C2-05c/NS | |
16 | C2-06/NS | |
17 | C2-07/NS | |
18 | C2-08/NS | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước bằng ngoại tệ |
19 | C2-09/NS | |
20 | C2-10/NS | |
21 | C2-11a/NS | |
22 | C2-11b/NS | |
23 | C2-12 /CKC | |
24 | C2-13/NS | |
25 | C2-14a/NS | |
26 | C2-14b/NS | |
27 | C2-15/NS | |
28 | C2-16/NS | |
29 | C2-17a/NS | |
30 | C2-17b/NS | |
31 | C2-18/NS | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi |
32 | C2-19/NS | Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn oda, vốn vay ưu đãi nước ngoài |
33 | C3-01/NS | |
34 | C3-02/NS | |
35 | C3-03/NS | |
36 | C3-04/NS | |
37 | C3-05/NS | |
38 | C4-01/KB | |
39 | C4-02a/KB | |
40 | C4-02b/KB | |
41 | C4-02c/KB | |
42 | C4-03/KB | |
43 | C4-04/KB | |
44 | C4-08/KB | |
45 | C4-09/KB | |
46 | C4-10/KB | |
47 | C4-11/KB | |
48 | C5-01/NS | |
49 | C5-02/NS | |
50 | C6-01/NS | |
51 | C6-02/NS | |
52 | C6-03/NS | |
53 | C6-04/NS | |
54 | C6-05/NS | |
55 | C6-06/NS | |
56 | C6-07/NS | |
57 | C6-08/NS | |
58 | C6-09/NS | |
59 | C6-10/NS | |
60 | C6-11/NS | |
61 | C6-12/NS | |
62 | C6-13/NS | |
63 | C6-14/NS | |
64 | C6-15/NS | |
65 | C6-16/NS | |
66 | C6-17/NS | |
67 | C7-01/KB | |
68 | C7-02/KB | |
69 | C7-03/KB | |
70 | C7-04/KB | |
71 | C7-05/KB | |
72 | C7-06/KB | |
73 | C7-07/KB | |
74 | C7-08/KB | |
75 | C7-09/KB | |
76 | C7-10/KB | |
77 | C7-11/KB | |
78 | C7-12/KB | |
79 | C7-13/KB | |
80 | C7-14/KB | |
81 | C7-15/KB | |
82 | C7-16/NS |
Danh mục một số đoạn mã hạch toán
STT | Số phụ lục | Danh mục | Ghi chú |
1. | III.1 | Danh mục mã Tổ chức ngân sách | |
2. | III.2 | Danh mục mã Ngân sách toàn địa bàn | |
3. | III.3 | Danh mục mã nhà tài trợ | |
4. | III.4 | Danh mục mã hạch toán khác cho mã chương trình mục tiêu, dự án | |
5. | III.5 | Danh mục mã đợt phát hành trái phiếu, công trái | |
6. | III.6 | Danh mục mã chi tiết quỹ tài chính | |
7. | III.7 | Danh mục mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả | |
8. | III.8 | Danh mục mã chi tiết các khoản phải thu | |
9. | III.9 | Danh mục mã loại tài sản | |
10. | III.10 | Danh mục mã KBNN | |
11. | III.11 | Danh mục mã nguồn NSNN | |
12. | III.12 | Danh mục mã dự phòng |
Danh mục và mẫu biểu sổ kế toán và bảng kê.
STT | Mẫu số | Tên | Kỳ lập |
I. | Sổ kế toán | ||
1. | S2-01/KB/TABMIS | Tháng/năm | |
2. | S2-02/KB/TABMIS | Ngày | |
3. | S2-05/KB/TABMIS | Sổ chi tiết theo dõi tình hình sử dụng dự toán Ngân sách | Tháng/năm |
4. | S2-06a/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Sổ Cái | Ngày |
5. | S2-06b/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Quản lý Thu | Ngày |
6. | S2-06c/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Quản lý Chi | Ngày |
7. | S2-06d/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Quản lý phân bổ Ngân sách | Ngày |
8. | S2-06e/KB/TABMIS | Liệt kê chứng từ Phân hệ Cam kết chi | Ngày |
9. | S2-07/KB/TCS | Liệt kê chứng từ TCS-TT | Ngày |
10. | S2-08/KB/TABMIS | Báo cáo tình hình sử dụng tài khoản tiền | Ngày |
11. | S2-09/KB/TABMIS | Bảng tổng hợp các nghiệp vụ tại đơn vị kế toán phụ thuộc | Ngày |
12. | S2-10/KB/TABMIS | Bảng tổng hợp giao nhận vốn và nguồn vốn | Ngày |
II. | Bảng kê | ||
1. | 04/BK-CTNNS | Bảng kê chứng từ nộp ngân sách | Ngày |
Nắm rõ các tài khoản kế toán Hành chính sự nghiệp là nghiệp vụ quan trọng đối với mỗi kế toán. Chính vì vậy, HoaTieu.vn đã tổng hợp Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC để các bạn tiện tham khảo. Mời các bạn tham khảo.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Tải xuống định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CHBiểu mẫu kèm theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư số 111/2013/TT-BTC
-
Thông tư 35/2023/TT-BTC mức thu và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch
-
Quyết định 1707/QĐ-BTC 2024 về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
-
Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
-
Nghị định 144/2024/NĐ-CP sửa đổi về Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi
-
Thông tư 32/2024/TT-BGTVT quản lý giá dịch vụ sử dụng đường bộ
-
Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kiểm toán Nhà nước
-
Thông tư 119/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế
-
Nghị định 12/2023/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
-
Thông tư 39/2023/TT-BTC phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Quyết định về việc thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi
Thông tư hướng dẫn cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên số 56/2015/TT-BTC
Công văn 2754/TCT-TNCN hướng dẫn vướng mắc về hóa đơn lẻ và thuế thu nhập cá nhân
Công văn 13638/BTC-CST
Công văn 1594/BTC-CĐKT kinh doanh dịch vụ kế toán năm 2017
Công văn 10320/2012/CT-TTHT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác