Đáp án Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Hà Tĩnh 2022

Đáp án thi trực tuyến Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Hà Tĩnh 2022

Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính” Hà Tĩnh 2022 đã chính thức được phát động từ 20/10/2022. Cuộc thi được tổ chức nhằm tạo sân chơi lành mạnh, bổ ích, qua đó nâng cao hiểu biết pháp luật về xử lý vi phạm hành chính cho cán bộ, Nhân dân ở trên địa phương. Người dân tham gia dự thi bằng hình thức trực tuyến, trên Cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp tại địa chỉ: http://tuphap.hatinh.gov.vn, bắt đầu từ ngày 20/10/2022 đến ngày 5/11/2022. Sau đây là nội dung chi tiết câu hỏi và gợi ý đáp án Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Hà Tĩnh 2022. Mời các bạn cùng tham khảo.

Đáp án Tìm hiểu pháp luật về xử lý vi phạm hành chính 2022 Hà Tĩnh

1. Theo quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính thì nội dung nào sau đây là đúng? 

  1. Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt về hành vi vi phạm hành chính đó.
  2. Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì một cá nhân đại diện cho nhóm người thực hiện hành vi vi phạm bị xử phạt về hành vi vi phạm hành chính đó.
  3. Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì một số cá nhân đại diện cho nhóm người thực hiện hành vi vi phạm bị xử phạt về hành vi vi phạm hành chính đó.

2. Theo quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính thì nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Trong mọi trường hợp, một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm.
  2. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính nhiều lần được Chính phủ quy định là tình tiết tăng nặng.
  3. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính nhiều lần được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định là tình tiết tăng nặng.

3. Theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, đối tượng nào sau đây là đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính?

  1. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính.
  2. Người từ đủ 13 tuổi đến dưới 17 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính.
  3. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính.

4. Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng trong trường hợp nào?

  1. Tất cả trường hợp xử phạt vi phạm hành chính.
  2. Các trường hợp xử phạt vi phạm hành chính, trừ trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng đối với cá nhân, 1.000.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.
  3. Các trường hợp xử phạt vi phạm hành chính, trừ trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.

5. Theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, trường hợp một cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì việc ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính được quy định như thế nào?

  1. Chỉ ra 01 quyết định xử phạt, trong đó quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm hành chính.
  2. Ra nhiều quyết định xử phạt tương ứng với số hành vi vi phạm.
  3. Chỉ ra 01 quyết định xử phạt và không cần quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm hành chính.

6. Theo Luật Xử lý vi phạm hành chính, cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính?

  1. 05 ngày, trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 05 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.
  2. 10 ngày, trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.
  3. 15 ngày, trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 15 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.

7. Nhóm đối tượng nào sau đây bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng theo quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính?

  1. Người từ đủ 10 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự.
  2. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm nghiêm trọng quy định tại Bộ luật Hình sự.
  3. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại Bộ luật Hình sự

8. Theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính nào sau đây?

  1. Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
  2. Biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng.
  3. Biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc

9. Theo quy định của Nghị định số 118/2021/NĐ-CP, nội dung nào sau đây là đúng?

  1. Hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư vi phạm hành chính thì không bị xử phạt.
  2. Hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư vi phạm hành chính bị áp dụng mức phạt tiền đối với cá nhân vi phạm hành chính.
  3. Hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư vi phạm hành chính bị áp dụng mức phạt tiền đối với tổ chức vi phạm hành chính.

10. Theo quy định của Nghị định 138/2021/NĐ-CP, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày giao phương tiện giao thông vi phạm hành chính cho tổ chức, cá nhân vi phạm giữ, bảo quản, cơ quan của người có thẩm quyền tạm giữ phải thông báo cho ai để phối hợp giám sát, quản lý?

  1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đang có phương tiện do tổ chức, cá nhân vi phạm giữ, bảo quản.
  2. Công an xã nơi đang có phương tiện do tổ chức, cá nhân vi phạm giữ, bảo quản.
  3. Mặt trận tổ quốc cấp xã nơi đang có phương tiện do tổ chức, cá nhân vi phạm giữ, bảo quản

11. Hành vi “Chở theo từ 03 người trở lên trên xe” của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền như thế nào?

  1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
  2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
  3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

12. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt bị áp dụng mức phạt tiền như thế nào?

  1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
  2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
  3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.

13. Theo quy định tại Nghị định số 91/2019/NĐ-CP, trường hợp cá nhân làm hư hỏng mốc địa giới hành chính, mốc chỉ giới sử dụng đất thì bị xử phạt hành chính như thế nào?

  1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
  2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của chỉ giới sử dụng đất, mốc địa giới hành chính.
  3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của chỉ giới sử dụng đất, mốc địa giới hành chính.

14. Theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là bao lâu?

  1. 01 năm.
  2. 02 năm.
  3. 03 năm.

15. Theo quy định tại Nghị định số 16/2022/NĐ-CP, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hoạt động xây dựng, quản lý, phát triển nhà là bao nhiêu năm?

  1. 01 năm.
  2. 02 năm.
  3. 03 năm

16. Theo Nghị định số 16/2022/NĐ-CP, trường hợp cá nhân xây dựng cơi nới nhà ở riêng lẻ, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung thì mức phạt tiền được quy định như thế nào?

  1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
  2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
  3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng

Đáp án: Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

17. Theo quy định tại Nghị định số 144/2021/NĐ-CP, cá nhân có hành vi tổ chức thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền như thế nào?

  1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
  2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
  3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng

18. Theo quy định tại Nghị định số 144/2021/NĐ-CP, cá nhân có hành vi không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú bị xử phạt hành chính như thế nào?

  1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
  2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
  3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

19. Theo quy định tại Nghị định số 144/2021/NĐ-CP, cá nhân thực hiện hành vi sử dụng các công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền như thế nào?

  1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
  2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
  3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 3.086
0 Bình luận
Sắp xếp theo