Đáp án Tìm hiểu Cải cách hành chính và Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng 2024
Đáp án Tìm hiểu cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng
- 1. Đáp án cuộc thi Tìm hiểu cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng 2024 tuần 2
- 2. Đáp án Tìm hiểu Cải cách hành chính và Chuyển đổi số Lâm Đồng 2023 - tuần 2
- 3. Đáp án Tìm hiểu Cải cách hành chính và Chuyển đổi số Lâm Đồng 2023 - tuần 1
- 4. Đáp án Tìm hiểu cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng 2022 - tuần 2
- 5. Đáp án thi trực tuyến Tìm hiểu cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng 2022 - tuần 1
Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu về Cải cách hành chính và Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” năm 2024 đã chính thức được phát động đến đông đảo người dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Để tham gia người chơi truy cập vào địa chỉ https://cchc.lamdong.gov.vn để đăng kí tài khoản và làm bài. Sau đây là nội dung chi tiết thể lệ dự thi cùng với gợi ý đáp án Tìm hiểu Cải cách hành chính và Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng 2024, mời các bạn cùng tham khảo.
Thời gian diễn ra cuộc thi trong vòng 4 tuần bắt đầu từ ngày 21/10/2024 đến 09 giờ 30 phút ngày 18/11/2024 theo hình thức trực tuyến. Trong quá trình thi chính thức, cá nhân đạt giải theo tuần được xác định và công bố vào tuần tiếp theo.
Sau đây là nội dung chi tiết đáp án Cuộc thi Tìm hiểu cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng theo từng tuần sẽ được Hoatieu cập nhật liên tục để các bạn đọc có thêm thông tin tham khảo.
1. Đáp án cuộc thi Tìm hiểu cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng 2024 tuần 2
Cuộc thi tìm hiểu cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng 2024 tuần 2 diễn ra từ 10 giờ 00 phút ngày 28/10/2024 đến 09 giờ 30 phút ngày 04/11/2024.
Lưu ý: Đáp án cuộc thi Tìm hiểu cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng 2024 tuần 2 chỉ mang tính chất tham khảo, không phải đáp án chính thức của cuộc thi.
Câu 01: Theo quan điểm của Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, cải cách hành chính phải lấy đối tượng nào làm trung tâm?
A. Người dân
B. Doanh nghiệp
C. Xã hội
D. Người dân, doanh nghiệp
Câu 02: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 thì mục tiêu cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước đến năm 2025 là gì?
A. Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
B. Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 95%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
C. Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 90%.
D. Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 95%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 95%.
Câu 03: Theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, có bao nhiêu nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã?
A. 8 nội dung
B. 9 nội dung
C. 10 nội dung
D. 11 nội dung
Câu 04: Theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức thì đâu là căn cứ xác định vị trí việc làm?
A. Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
B. Phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị.
C. Biên chế được giao.
D. Số lượng công chức đã được tuyển dụng tại cơ quan, đơn vị.
Câu 05: Theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được kết luận kiểm tra về văn bản trái pháp luật, cơ quan, người đã ban hành văn bản phải tổ chức xem xét, xử lý văn bản đó và thông báo kết quả xử lý cho cơ quan kiểm tra văn bản?
A. 30 ngày.
B. 45 ngày.
C. 60 ngày.
D. 90 ngày.
Câu 06: Nhiệm vụ của Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính là gì?
A. Trực tiếp chỉ đạo việc triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại địa phương theo các quy định tại Nghị định này và quy chế tổ chức hoạt động của Bộ phận Một cửa do Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành; Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp, trước cơ quan hành chính nhà nước cấp trên về kết quả tiến độ, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của địa phương.
B. Kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
C. Xin lỗi cá nhân, tổ chức khi cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền vi phạm các quy định về những hành vi không được làm trong giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ, gây bức xúc cho nhân dân.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 07: Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh Lâm Đồng quy định tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của cả ba cấp tỉnh, huyện, xã đạt tối thiểu là bao nhiêu?
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 85%
Câu 08: Mục tiêu cải cách tài chính công đến năm 2025 được ban hành tại Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 có xây dựng chỉ tiêu nào dưới đây?
A. Phấn đấu tối thiểu 10% đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần.
B. Phấn đấu tối thiểu 15% đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần.
C. Phấn đấu tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần.
D. Phấn đấu tối thiểu 25% đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Câu 09: Theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ, có bao nhiêu mục tiêu cơ bản đến năm 2030 của nội dung Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế?
A. 5 mục tiêu.
B. 6 mục tiêu.
C. 7 mục tiêu.
D. 8 mục tiêu.
Câu 10: Theo Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng, mục tiêu đến năm 2030 về phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số trên địa bàn tỉnh là gì?
A. Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%.
B. Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử, sử dụng dịch vụ công trực tuyến và sử dụng chữ ký điện tử, chữ ký số cá nhân đạt 50% trở lên.
C. Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%.
D. Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang và phổ cập dịch vụ mạng di động 5G.
2. Đáp án Tìm hiểu Cải cách hành chính và Chuyển đổi số Lâm Đồng 2023 - tuần 2
Câu 01: Theo Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, đâu là nội dung Thủ tướng Chính phủ chỉ thị?
A. Lấy người dân làm trung tâm, lấy sự hài lòng của người dân làm giá trị trong hoạt động công vụ.
B. Lấy sự hài lòng của người dân làm khẩu hiệu thực hiện công vụ.
C. Lấy người dân làm trung tâm, lấy sự hài lòng của người dân làm thước đo đánh giá chất lượng hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
D. Lấy người dân làm trọng điểm, mục tiêu để phục vụ.
Câu 02: Theo Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về Ban hành Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, trong tổ chức thực hiện, cơ quan nào là cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC của tỉnh?
A. Văn phòng UBND tỉnh.
B. Sở Tư pháp.
C. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
D. Sở Nội vụ.
Câu 03: Theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023, nội dung nào là nhiệm vụ đúng và đầy đủ nhất trong công tác chỉ đạo, điều hành?
A. Quan tâm mở rộng các hình thức tiếp dân, có hình thức tuyên truyền, phổ biến phù hợp, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
B. Quan tâm mở rộng các hình thức tiếp dân, đối thoại trực tiếp với các cá nhân, tổ chức để kịp thời tuyên truyền, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
C. Nghiên cứu các hình thức tiếp dân, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
D. Đối thoại trực tiếp với các cá nhân, tổ chức khi có yêu cầu để kịp thời giải quyết các phản ánh, kiến nghị của người dân.
Câu 04: Theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023, nội dung nào đúng nhất trong nhiệm vụ về Cải cách chế độ công vụ?
A. Chú trọng việc phát triển đội ngũ CBCCVC là người dân tộc thiểu số làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
B. Việc phát triển đội ngũ CBCCVC là người dân tộc thiểu số cần phải làm ngay.
C. Quan tâm đội ngũ CBCCVC là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
D. Tăng cường CBCCVC làm việc tại các vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh.
Câu 05: Nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm thứ 3 theo quy định tại Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 là gì?
A. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành và thực hiện các quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, trọng tâm là thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Đất đai, xây dựng, đầu tư, quản lý, bảo vệ rừng, thuế.
B. Thường xuyên rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính.
C. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm, ý thức, thái độ, tuân thủ pháp luật, hình thành cơ chế kiểm soát chặt chẽ đối với đội ngũ trực tiếp giải quyết hồ sơ của người dân và doanh nghiệp, nhất là đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp phòng thuộc sở, các phòng, ban thuộc cấp huyện và ở cấp xã.
D. Cả A, B và C.
Câu 06: Trong những nội dung sau, nội dung nào là mục tiêu cụ thể đối với lĩnh vực Cải cách thể chế được quy định tại Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng?
A. Thực hiện cải cách thể chế, nâng cao chất lượng, hiệu quả; khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách thể chế.
B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả; khắc phục những tồn tại, trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách thể chế.
C. Thực hiện nâng cao chất lượng, hiệu quả; khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách thể chế.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 07: Theo Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến 2025, định hướng đến năm 2030, mục tiêu của cải cách thể chế (trong đó, nội dung tổ chức thi hành pháp luật) đến năm 2025 là gì?
A. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp theo quy trình luật định.
B. Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản pháp luật để tháo gỡ rào cản về thể chế, cơ chế, tạo thuận lợi tốt nhất cho việc triển khai thực hiện các chính sách pháp luật.
C. Đảm bảo việc tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội; các quy định pháp luật được triển khai đồng bộ, nghiêm túc kịp thời phát hiện những vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành pháp luật nhằm kiến nghị, đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật để công tác quản lý nhà nước ngày càng nâng cao góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
D. Đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật.
Câu 08: Mục tiêu cải cách tài chính công đến năm 2025 được ban hành tại Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng có xây dựng chỉ tiêu nào dưới đây:
A. Phấn đấu tối thiểu 10% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần.
B. Phấn đấu tối thiểu 15% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần.
C. Phấn đấu tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần.
D. Phấn đấu tối thiểu 25% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Câu 09: Nhiệm vụ Cải cách hành chính lĩnh vực Cải cách tài chính công đối với nội dung “Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa” được Chính phủ quyết nghị tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 là:
A. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, nhất là y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ...
B. Ban hành các chính sách thành lập đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.
C. Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập sang mô hình tự chủ chi thường xuyên.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 10: Lực lượng chủ công, nòng cốt của mô hình Tổ công nghệ cộng đồng trong toàn tỉnh (tổ dân phố, khu phố, thôn...) theo Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng là:
A. Công chức cấp xã.
B. Đoàn viên thanh niên.
C. Lực lượng có trình độ công nghệ thông tin của địa phương.
D. Cán bộ công chức, viên chức của các cơ quan từ tỉnh, huyện đến phường, xã.
3. Đáp án Tìm hiểu Cải cách hành chính và Chuyển đổi số Lâm Đồng 2023 - tuần 1
Câu 01: Xếp hạng Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng năm 2022 xếp thứ bao nhiêu trong cả nước?
A. 32
B. 29
C. 15
D. 17
Câu 02: Mục tiêu cụ thể về Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh đến năm 2025, phấn đấu đến năm 2030 theo Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng là:
A. Đến năm 2025, chỉ số CCHC đạt 85% và phấn đấu đến năm 2030, chỉ số CCHC đạt 87%.
B. Đến năm 2025, chỉ số CCHC đạt 86% và phấn đấu đến năm 2030, chỉ số CCHC đạt 88%.
C. Đến năm 2025, chỉ số CCHC đạt 87% và phấn đấu đến năm 2030, chỉ số CCHC đạt 88%.
D. Đến năm 2025, chỉ số CCHC đạt 86% và phấn đấu đến năm 2030, chỉ số CCHC đạt 89%.
Câu 03: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, đâu là quan điểm được xác định tại Nghị quyết?
A. Cải cách hành chính phải xuất phát từ lợi ích của Nhà nước.
B. Cải cách hành chính phải xuất phát từ lợi ích của cán bộ, công chức, viên chức.
C. Cải cách hành chính phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp.
D. Cải cách hành chính phải xuất phát từ lợi ích của các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội.
Câu 04: Theo Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về Ban hành Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, đâu là một trong những mục tiêu cụ thể về Cải cách tổ chức bộ máy đến năm 2025?
A. Tham mưu việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh đúng quy định.
B. Tham mưu việc sắp xếp thu gọn các đơn vị hành chính cấp huyện, xã và thôn, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định.
C. Kiện toàn đơn vị hành chính cấp huyện đến mức tối đa.
D. Rà soát, cắt giảm thôn, tổ dân phố khi có yêu cầu.
Câu 05: Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, đề ra mục tiêu đẩy mạnh thanh toán trực tuyến khi thực hiện thủ tục hành chính đến năm 2030 phải đạt mức nào?
A. 100% thủ tục hành chính, có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
B. 100% thủ tục hành chính, có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 35% trở lên.
C. 100% thủ tục hành chính, có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 40% trở lên.
D. 100% thủ tục hành chính, có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên.
Câu 06: Người dân, tổ chức có thể gửi phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết thủ tục hành chính ở đâu?
A. Gửi tại mục phản ánh kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
B. Gửi đến cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
C. Gửi đến Văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lâm Đồng).
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 07: Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 có mấy nhiệm vụ về cải cách thể chế?
A. 01 nhiệm vụ.
B. 02 nhiệm vụ.
C. 03 nhiệm vụ.
D. 04 nhiệm vụ.
Câu 08: Anh (chị) cho biết nhiệm vụ Cải cách tài chính công được nêu tại kế hoạch đính kèm Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 là:
A. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân cấp, các cơ quan có thẩm quyền thường xuyên đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách và tham mưu các biện pháp chế tài đối với các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện.
B. Các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu thực hiện các nội dung tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 theo chỉ đạo của UBND tỉnh liên quan đến lĩnh vực tài chính.
C. Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra công tác quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn đảm bảo quy định.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 09: Một trong những mục tiêu cụ thể đến năm 2025 về phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động theo Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng về thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 là:
A. Tối thiểu 80% và phấn đấu 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước).
B. Tối thiểu 80% và phấn đấu 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước).
C. Tối thiểu 80% và phấn đấu 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước).
D. Tối thiểu 90% và phấn đấu 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước).
Câu 10: Một trong những quan điểm chỉ đạo về chuyển đổi số của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng là:
A. Triển khai áp dụng công nghệ số, dữ liệu số để đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động lãnh đạo, quản lý, điều hành của cơ quan đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
B. Xác định người dân là trung tâm chuyển đổi số.
C. Xây dựng chính quyền số nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động cơ quan nhà nước phục vụ người dân và doanh nghiệp.
D. Xây dựng chính quyền số nhằm đảm bảo người dân có thể tiếp cận, sử dụng dịch vụ thuận tiện mọi lúc, mọi nơi.
4. Đáp án Tìm hiểu cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng 2022 - tuần 2
Câu 01: Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 về cải cách hành chính trong Đảng theo Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng là:
A. Đến hết năm 2022, Ngành Tổ chức xây dựng Đảng triển khai thực hiện phần mềm Hệ thống quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (OMS) trong phạm vi toàn tỉnh.
B. Đến hết năm 2023, Ngành Tổ chức xây dựng Đảng triển khai thực hiện phần mềm Hệ thống quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (OMS) trong phạm vi toàn tỉnh.
C. Đến hết năm 2024, Ngành Tổ chức xây dựng Đảng triển khai thực hiện phần mềm Hệ thống quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (OMS) trong phạm vi toàn tỉnh.
D. Đến giữa năm 2025, Ngành Tổ chức xây dựng Đảng triển khai thực hiện phần mềm Hệ thống quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (OMS) trong phạm vi toàn tỉnh.
Câu 02: Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 là:
A. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 80%.
B. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
C. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 90%.
D. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 95%.
Câu 03: Theo Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, đâu là nội dung đúng nhất mà Thủ tướng Chính phủ chỉ thị?
A. Xây dựng hình ảnh đội ngũ công chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, tận tụy phục vụ nhân dân.
B. Xây dựng đội ngũ công chức chuyên nghiệp, hiện đại, đẹp trong phục vụ nhân dân.
C. Xây dựng hình ảnh người công chức có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình phục vụ nhân dân.
D. Xây dựng hình ảnh đội ngũ công chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, thân thiện và tận tình phục vụ nhân dân.
Câu 04: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, nội dung nào sau đây là nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
A. Hoàn thiện thể chế về sở hữu, bảo đảm thể chế hóa đầy đủ quyền sở hữu tài sản của Nhà nước, tổ chức và cá nhân đã được quy định trong Hiến pháp năm 2013; thể chế về phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp, các yếu tố thị trường và các loại thị trường, bảo đảm mọi người dân, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đều hoạt động theo cơ chế thị trường, bình đẳng và cạnh tranh lành mạnh theo pháp luật; thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững, tiến bộ và công bằng xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; thể chế đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Hoàn thiện thể chế về thu hút đầu tư, huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và thể chế về phân phối kết quả làm ra để giải phóng sức sản xuất, tạo động lực và nguồn lực cho tăng trưởng, phát triển. Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật về đất đai, tài nguyên để huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên, khắc phục tình trạng tranh chấp, khiếu kiện, tham nhũng, lãng phí trong lĩnh vực này. Công khai, minh bạch việc quản lý, sử dụng đất công; tăng cường giám sát, quản lý chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sử dụng đất giao cho các cộng đồng và doanh nghiệp nhà nước.
C. Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách phát triển mạnh mẽ thị trường khoa học và công nghệ gắn với xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ. Xây dựng, hoàn thiện khung khổ pháp lý, thử nghiệm cơ chế, chính sách đặc thù để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, kinh tế số, sản xuất thông minh, các mô hình sản xuất kinh doanh mới, kinh tế chia sẻ, thương mại điện tử, khởi nghiệp sáng tạo,...
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 05: Theo Quyết định số 3090/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành kế hoạch Cải cách hành chính năm 2022, nội dung nào sau đây là một trong những nhiệm vụ của cải cách thể chế về công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nâng cao chất lượng văn bản ban hành văn bản quy phạm pháp thuộc thẩm quyền của địa phương, tạo môi trường đầu tư.
B. Nâng cao chất lượng công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của địa phương.
C. Nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của địa phương, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi để thu hút đầu tư.
D. Nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi để thu hút đầu tư.
Câu 06: Nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm thứ 3 theo quy định tại Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 là gì?
A. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành và thực hiện các quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, trọng tâm là thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Đất đai, xây dựng, đầu tư, quản lý, bảo vệ rừng, thuế.
B. Thường xuyên rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính.
C. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm, ý thức, thái độ, tuân thủ pháp luật, hình thành cơ chế kiểm soát chặt chẽ đối với đội ngũ trực tiếp giải quyết hồ sơ của người dân và doanh nghiệp, nhất là đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp phòng thuộc sở, các phòng, ban thuộc cấp huyện và ở cấp xã.
D. Cả A, B và C.
Câu 07: Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 trong công tác cải cách tài chính công được nêu trong Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến 2025, định hướng đến năm 2030:
A. Phấn đấu tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần.
B. Phấn đấu tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế có đủ điều kiện, chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần.
C. Phấn đấu tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư và chuyển đổi thành công ty cổ phần.
D. Phấn đấu tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và đảm bảo một phần chi đầu tư hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Câu 08: Tại Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về Ban hành kế hoạch thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có phân công nhiệm vụ nào đối với Sở Tài chính dưới đây:
A. Chủ trì cùng với các đơn vị xây dựng kế hoạch, phương án đổi mới cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
B. Phối hợp với các đơn vị xây dựng kế hoạch, phương án đổi mới cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Hướng dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch, phương án đổi mới cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
D. Cả ba đáp án trên
Câu 09: Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 về Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động theo Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh uỷ Lâm Đồng là:
A. Tối thiểu 80% và phấn đấu 90% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
B. Tối thiểu 70% và phấn đấu 80% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
C. Tối thiểu 70% và phấn đấu 90% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
D. Tối thiểu 80% và phấn đấu 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
Câu 10: Mục tiêu cụ thể đến năm 2030 về Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động theo Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng về thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 là:
A. 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước).
B. 95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 65% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước).
C. 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 65% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước).
D. 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước).
5. Đáp án thi trực tuyến Tìm hiểu cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng 2022 - tuần 1
Câu 01: Nghị quyết số 14-NQ/TU của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến 2025, định hướng đến năm 2030, ban hành ngày tháng năm nào?
A. Ngày 25 tháng 6 năm 2022
B. Ngày 25 tháng 5 năm 2022
C. Ngày 25 tháng 8 năm 2022
D. Ngày 25 tháng 7 năm 2022
Câu 02: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, nội dung nào là một trong những mục tiêu về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước?
A. Xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
B. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy định về tổ chức chính quyền địa phương theo hướng phân định rõ hơn tổ chức bộ máy chính quyền đô thị, nông thôn, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
C. Tăng cường đổi mới, cải tiến phương thức làm việc nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước và sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định.
D. Đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 03: Theo Quyết định số 3090/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2022, nội dung nào là nhiệm vụ về cải cách công vụ?
A. Rà soát, thực hiện đảm bảo chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
B. Tiếp tục tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.
C. Đề cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC.
D. Thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi hoạt động theo hướng đẩy mạnh tự chủ.
Câu 04: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu của việc cải cách thể chế đến năm 2025?
A. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính nhà nước, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đồng bộ, hiện đại, hội nhập, trọng tâm là thị trường các yếu tố sản xuất, nhất là thị trường quyền sử dụng đất, khoa học, công nghệ; tạo được bước đột phá trong huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thúc đẩy phát triển đất nước; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội.
B. Hoàn thiện toàn diện, đồng bộ và vận hành có hiệu quả thể chế của nền hành chính hiện đại, thể chế phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo được bước đột phá trong huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thúc đẩy phát triển đất nước.
C. Tiếp tục hoàn thiện thể chế phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa Nhà nước và thị trường; tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 05: Theo Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, công tác cải cách thể chế đến năm 2025 bao gồm bao nhiêu mục tiêu?
A. 2 mục tiêu.
B. 3 mục tiêu.
C. 4 mục tiêu.
D. 5 mục tiêu.
Câu 06: Các mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước theo quy định của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
A. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
B. Dịch vụ công trực tuyến toàn trình
C. Dịch vụ công trực tuyến một phần
D. Cả B và C
Câu 07: Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đến năm 2025 theo quy định của Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 đạt tối thiểu bao nhiêu %?
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 95%
Câu 08: Một trong những nhiệm vụ về cải cách tài chính công được UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 kèm theo Quyết định số 3090/QĐ-UBND ngày 30/12/2021:
A. Tham mưu đẩy mạnh thực hiện cơ cấu doanh nghiệp nhà nước; sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước.
B. Tham mưu đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; sửa đổi, rà soát, bổ sung và hoàn thiện cơ chế, chính sách phục vụ quá trình tái cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước.
C. Tham mưu đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước.
D. Tham mưu đẩy mạnh thực hiện cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước.
Câu 09: Một trong những quan điểm chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh uỷ Lâm Đồng là:
A. Triển khai áp dụng công nghệ số, dữ liệu số để đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động lãnh đạo, quản lý, điều hành của cơ quan đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
B. Chuyển đổi số trước tiên là chuyển đổi nhận thức, người đứng đầu cấp ủy và chính quyền cần nhận thức sâu sắc, toàn diện về chuyển đổi số.
C. Xây dựng chính quyền số nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động cơ quan nhà nước phục vụ người dân và doanh nghiệp.
D. Xây dựng chính quyền số nhằm đảm bảo người dân có thể tiếp cận, sử dụng dịch vụ thuận tiện mọi lúc, mọi nơi.
Câu 10: Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 về phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động theo Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng về thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 là:
A. Tối thiểu 70% và phấn đấu 90% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần.
B. Tối thiểu 70% và phấn đấu 95% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần.
C. Tối thiểu 75% và phấn đấu 95% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần.
D. Tối thiểu 80% và phấn đấu 100% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Đáp án thi Tìm hiểu về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2022
Đáp án thi Tìm hiểu biển đảo Việt Nam Gia Lai - Kỳ 7
Đáp án thi Chung tay vì an toàn giao thông năm 2024
Đáp án cuộc thi Vì an toàn giao thông Thủ đô 2024 - Vòng 3
Đáp án Học và làm theo lời Bác 2024 - bảng A
Đáp án trắc nghiệm thi Tìm hiểu 75 năm LLVT tỉnh Quảng Ninh - TUẦN 5
Đáp án thi Tìm hiểu pháp luật về phòng, chống bệnh truyền nhiễm Phú Thọ 2022
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Đáp án Tìm hiểu Cải cách hành chính và Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng 2024
583,3 KB 17/10/2022 8:32:00 SAGợi ý cho bạn
-
Liên hệ vai trò, trách nhiệm của bản thân trong phòng chống diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ
-
Bài thu hoạch ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc 2024
-
(Cực hay) Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ, chia sẻ cảm nhận về việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
-
Đáp án cuộc thi Khách hàng với giải pháp sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả
-
Thứ tự các xe trong hình dưới đây đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
-
Top 8 Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nâng hạng giáo viên mầm non hạng IV lên hạng III (11 chuyên đề)
-
Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu chính sách, pháp luật đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi Lào Cai
-
Vấn đề mà anh/chị tâm đắc nhất khi tham gia lớp bồi dưỡng kết nạp Đảng?
-
Đáp án thi Học sinh, sinh viên thành phố với pháp luật 2021
-
Cách viết thư UPU lần thứ 54 năm 2025
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27