Đáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam 2024

Cuộc thi Tìm hiểu quy định pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam 2024 đã được phát động nhằm hưởng ứng kỷ niệm 10 năm Ngày Pháp luật Việt Nam (9/11) năm 2022 với chủ đề “Hiểu biết và chấp hành, tuân thủ pháp luật vì một Petrovietnam phát triển bển vững”.

Dưới đây là Đáp án trắc nghiệm thi Tìm hiểu pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam 2022. Mời các bạn cùng tham khảo.

Lưu ý: Đáp án dưới đây được thực hiện hoàn toàn bởi HoaTieu.vn, không phải là đáp án chính thức của Ban Tổ Chức, chỉ mang tính chất tham khảo.

Đáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

5. Câu 1: Khi có căn cứ cho rằng quyết định của người sử dụng lao động trong doanh nghiệp nhà nước xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, người lao động có thể lựa chọn các hình thức sau để giải quyết vụ việc:

Khiếu nại

Khởi kiện tại tòa án

Cả hai hình thức trênĐáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

6. Câu 2: Người lao động trong doanh nghiệp nhà nước được quyền khiếu nại lần đầu đối với quyết định của người sử dụng lao động trong vòng 180 ngày kể từ ngày người sử dụng lao động ban hành quyết định đó. Nhận định này đúng hay sai?

ĐúngĐáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

Sai

7. Câu 3: Theo quy định về giải quyết khiếu nại lao động trong doanh nghiệp nhà nước, việc tổ chức đối thoại giữa người giải quyết khiếu nại, người khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ có liên quan là yêu cầu bắt buộc trong quá trình giải quyết khiếu nại cả lần đầu và lần hai. Nhận định này đúng hay sai?

ĐúngĐáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

Sai

8. Câu 4: Cho rằng việc xử lý kỷ luật của người sử dụng lao động đối với đồng nghiệp khác là hành vi trù dập, vi phạm quy định pháp luật, người lao động tại doanh nghiệp đó đã gửi đơn tố cáo tới cơ quan có thẩm quyền thông báo về hành vi vi phạm pháp luật nêu trên để đòi lại quyền lợi chính đáng cho đồng nghiệp. Quyết định gửi đơn tố cáo là đúng hay sai?

ĐúngĐáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

Sai

9. Câu 5: Người sử dụng lao động phải xây dựng quy định về trình tự, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc. Nhận định này là đúng hay sai?

ĐúngĐáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

Sai

10. Câu 6: Người tố cáo có quyền rút toàn bộ hoặc một phần nội dung tố cáo vào bất kỳ thời điểm nào và bằng bất kỳ hình thức nào. Nhận định này đúng hay sai?

Đúng

SaiĐáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

11. Câu 7: Trong mọi trường hợp, người giải quyết tố cáo phải thực hiện thủ tục chấm dứt giải quyết một phần hoặc toàn bộ nội dung tố cáo khi nhận được đơn rút toàn bộ hoặc một phần nội dung tố cáo dó từ người tố cáo. Nhận định này đúng hay sai?

Đúng

SaiĐáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

12. Câu 8: Thời hạn xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn tố cáo. Nhận định nay là đúng hay sai

ĐúngĐáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

Sai

13. Câu 9: Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo có thể thực hiện bằng một hoặc
một số hình thức sau đây:

Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác;

Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;

Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;

Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;

Thông báo cho người tố cáo qua điện thoại hoặc trực tiếp gặp mặt thông báo;

Tất cả các đáp án trên đều đúng.Đáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

14. Câu 10: Việc giải quyết lại vụ việc tố cáo được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:

Kết quả xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo thiếu chính xác hoặc thiếu khách quan;

Bỏ sót, bỏ lọt thông tin, tài liệu, chứng cứ quan trọng trong khi xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo;

Áp dụng không đúng pháp luật trong quá trình xác minh hoặc kết luận nội dung tố cáo;

Tất cả các đáp án trên đều đúng.Đáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

15. Câu 11: Nội dung nào không thuộc phạm vi bảo vệ người tố cáo:

Bảo vệ bí mật thông tin của người tố cáo;

Bảo vệ vị trí công tác, việc làm, tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người tố cáo;

Bảo vệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người tố cáo;

Bảo vệ bạn bè, đồng nghiệp của người tố cáo.Đáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

16. Câu 12: Việc ký kết Hợp đồng chuyển quyền sử dụng Nhãn hiệu PVN giữa PVN và các Công ty/Đơn vị sử dụng Nhãn hiệu PVN là văn bản xác nhận quyền chủ sở hữu Nhãn hiệu PVN của các Công ty/Đơn vị đó. Nhận định này đúng hay sai?

Đúng

SaiĐáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

17. Câu 13: Các Công ty/Đơn vị sử dụng Nhãn hiệu PVN thông qua Hợp đồng chuyển quyền sử dụng Nhãn hiệu PVN được quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ Nhãn hiệu PVN (bao gồm chữ PETROVIETNAM VÀ HÌNH) để đăng ký nhãn hiệu của Công ty/Đơn vị
mình tại Cục SHTT. Nhận định này đúng hay sai?

Đúng

Sai

18. Câu 14: Trong trường hợp sáp nhập, chia tách hoặc chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, các Công ty/Đơn vị sử dụng Nhãn hiệu PVN có quyền:

Công ty/Đơn vị mới thành lập hoặc thành lập lại sau khi sáp nhập, chia tách hoặc chuyển đổi hình thức doanh nghiệp tiếp tục sử dụng Nhãn hiệu PVN theo Hợp đồng chuyển quyền sử dụng Nhãn hiệu PVN đã ký kết;

Chấm dứt Hợp đồng chuyển quyền sử dụng Nhãn hiệu PVN, đồng thời Công ty/Đơn vị mới thành lập hoặc thành lập lại sau khi sáp nhập, chia tách hoặc chuyển đổi hình thức doanh nghiệp phải xin phép và ký mới Hợp đồng chuyển quyền sử dụng Nhãn hiệu PVN với PVN theo quy định.

19. Câu 15: Doanh nghiệp cấp II của PVN sau khi ký Hợp đồng chuyển quyền sử dụng Nhãn hiệu PVN với PVN thực hiện cấp phép cho các doanh nghiệp thành viên của mình (doanh nghiệp cấp III và các cấp tiếp theo của PVN) sử dụng Nhãn hiệu PVN. Việc này đúng hay sai?

Đúng

Sai

20. Câu 16: Trách nhiệm quản lý, giám sát việc sử dụng Nhãn hiệu PVN của các công ty con/doanh nghiệp thành viên của doanh nghiệp cấp II (doanh nghiệp cấp III và các cấp tiếp theo của PVN) được quy định tại các văn bản, tài liệu nào:

Hợp đồng chuyển quyền sử dụng Nhãn hiệu PVN ký kết giữa PVN và Công ty/Đơn vị sử dụng Nhãn hiệu PVN;

Hợp đồng chuyển quyền sử dụng Nhãn hiệu PVN ký kết giữa PVN và Công ty/Đơn vị là doanh nghiệp cấp II của PVN;

Quy chế Quản lý Thương hiệu Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và các nghị quyết, quyết định khác của PVN;

Cả ba đáp án trên đều đúng.

21. Câu 17: Mức phí sử dụng Nhãn hiệu PVN hàng năm của các Công ty/Đơn vị sử dụng Nhãn hiệu PVN được quy định như sau:

1% tính trên tổng lợi nhuận trước thuế theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm tài chính liền kề trước đó.

1% tính trên tổng lợi nhuận trước thuế theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm tài chính liền kề trước đó và/hoặc theo các nghị quyết, quyết định khác của PVN.

1% tính trên tổng lợi nhuận trước thuế theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm tài chính liền kề trước đó và/hoặc theo các nghị quyết, quyết định khác của PVN, nhưng mức phí tối thiểu không thấp hơn 50 triệu đồng/năm.

22. Câu 18: Thời hạn bắt buộc của Hợp đồng chuyển quyền sử dụng Nhãn hiệu ký giữa PVN và Công ty/Đơn vị sử dụng Nhãn hiệu PVN được quy định như sau:

Từ hai năm trở lên, ngoại trừ các trường hợp khác theo quyết định của PVN;

Dưới hai năm, ngoại trừ các trường hợp khác theo quy định;

Từ năm năm trở lên, ngoại trừ các trường hợp khác theo quy định.

23. Câu 19: Để đảm bảo có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba, theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, sau khi ký Hợp đồng chuyển quyền sử dụng Nhãn hiệu PVN với PVN, các Công ty/Đơn vị sử dụng Nhãn hiệu PVN phải đăng ký Hợp đồng chuyển quyền sử dụng Nhãn hiệu PVN nêu trên tại Cục sở hữu trí tuệ. Nhận định đó đúng hay sai?

ĐúngĐáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

Sai

24. Câu 20: Công ty cổ phần trở thành công ty đại chúng sẽ phải ưu tiên áp dụng quy định pháp luật nào để xác định người có liên quan?

Luật Doanh nghiệp;

Luật Chứng khoán;

Cả hai đáp án trên đều đúng.

25. Câu 21: Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có quyền quyết định mọi giao dịch của công ty với thành viên hội đồng quản trị hoặc người có liên quan của thành viên hội đồng quản trị của công ty. Nhận định này đúng hay sai?

Đúng

SaiĐáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

26. Câu 22: Quyền biểu quyết tại đại hội đồng cổ đông của một cổ đông đối với các giao dịch giữa công ty cổ phần với cổ đông sở hữu cổ phần của công ty hoặc người có liên quan của cổ đông đó tùy thuộc quy định của điều lệ công ty. Nhận định này đúng hay sai?

Đúng

SaiĐáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

27. Câu 23: Doanh nghiệp và cổ đông được coi là người có liên quan theo pháp luật chứng khoán khi doanh nghiệp và cổ đông đó sở hữu:

Trên 5% cổ phần phổ thông;

Trên 5% cổ phần có quyền biểu quyết;

Trên 10% cổ phần phổ thông;

Trên 10% cổ phần có quyền biểu quyết.

28. Câu 24: Cổ đông lớn là cổ đông sở hữu:

Từ 5% số cổ phần phổ thông của tổ chức phát hành;

Từ 5% số cổ phần phổ thông có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành;

Trên 5% số cổ phần phổ thông của tổ chức phát hành;

Trên 5% số cổ phần có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành.

29. Câu 25: Công ty đại chúng có hành vi vi phạm quy định về giao dịch với cổ đông, người quản lý doanh nghiệp và người có liên quan của các đối tượng này sẽ bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng. Nhận định này đúng hay sai?

Đúng

Sai

30. Câu 26: Công ty đại chúng không được mua lại cổ phiếu của cổ đông lớn trừ trường hợp mua lại cổ phiếu tương ứng với tỷ lệ sở hữu trong công ty hoặc mua lại cổ phiếu theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của Trọng tài hoặc mua lại cổ phiếu thông qua giao dịch thực hiện theo phương thức khớp lệnh. Nhận định này là đúng hay sai?

Đúng

Sai

31. Câu 27: Người nội bộ của doanh nghiệp là:

Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

Thành viên Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng thành viên;

Người đại diện theo pháp luật;

Tổng giám đốc (Giám đốc);

Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc);

Giám đốc tài chính;

Kế toán trưởng và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm;

Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát (Kiểm soát viên), thành viên Ban kiểm toán nội bộ;

Thư ký công ty, người phụ trách quản trị công ty, người được ủy quyền công bố thông tin;

Tất cả các đáp án trên đều đúng.

32. Câu 28: Công ty A là công ty đại chúng và không phải là tổ chức tín dụng quyết định cung cấp bảo lãnh cho công ty mà công ty A góp vốn để thực hiện dự án đầu tư. Công ty A chỉ có thể cung cấp bảo lãnh cho công ty có vốn góp nêu trên khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

Công ty A và công ty có vốn góp của Công ty A là các doanh nghiệp trong cùng tập đoàn, là các công ty hoạt động theo nhóm công ty (công ty mẹ - công ty con) và giao dịch cấp bảo lãnh không phải trình Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị thông qua.

Công ty A và công ty có vốn góp của Công ty A là các doanh nghiệp trong cùng tập đoàn, là các công ty hoạt động theo nhóm công ty (công ty mẹ - công ty con) và giao dịch cấp bảo lãnh phải trình Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị thông qua theo quy định tại Điều lệ công ty.

Công ty A và công ty có vốn góp của Công ty A không phải là các doanh nghiệp trong cùng tập đoàn, không phải là công ty mẹ - công ty con và giao dịch cấp bảo lãnh phải trình Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị thông qua theo quy định tại Điều lệ công ty.

33. Câu 29: Theo quy định tại Điều lệ Công ty A là công ty đại chúng, Hội đồng quản trị chấp thuận hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người có liên quan có giá trị nhỏ hơn 30% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất. Tại kỳ họp Hội đồng quản trị, người đại diện công ty ký hợp đồng, giao dịch không thông báo cho thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó và cũng không gửi kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị Công ty A đã quyết định chấp thuận hợp đồng, giao dịch nêu trên với 100% biểu quyết đồng ý của tất cả các thành viên Hội đồng quản trị. Như vậy, việc biểu quyết đồng ý của các thành viên Hội đồng quản trị có lợi ích liên quan là đúng hay sai?

Đúng

Sai

34. Câu 30: Các đối tượng không phải thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật chứng khoán gồm:

Công ty đại chúng;

Công ty trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nhà nước;

Công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên;

Tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng;

Tổ chức phát hành thực hiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng;

Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp;

Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng đại diện công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam; quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;

Công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp dưới 30 tỷ đồng và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ;

Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

Nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố thông tin theo quy định pháp luật.

35. Câu 31: Anh/Chị dự đoán có bao nhiêu CBNV tham gia cuộc thi

Nếu bạn đọc có câu trả lời hợp lý hơn, hãy chia sẻ với HoaTieu.vn để cùng hoàn thiện đáp án thi Tìm hiểu quy định pháp luật của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam năm 2022 nhé. 

Để biết thêm các thông tin hữu ích khác, mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
9 148
0 Bình luận
Sắp xếp theo