Thông tư 22/2019/TT-BGTVT về đăng ký xe máy chuyên dùng
Thông tư số 22/2019/TT-BGTV
- Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
- Chương II. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
- Chương III. CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
- Điều 8. Hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
- Điều 9. Trình tự thực hiện.
- Chương IV. SANG TÊN, DI CHUYỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
- Điều 10. Sang tên chủ sở hữu trong cùng một tỉnh, thành phố
- Điều 11. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 12. Thủ tục di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
- Điều 13. Thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
- Chương V. THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ
- Chương VI. MÃ SỐ, GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ
- Chương VII. XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH KHI CẤP ĐĂNG KÝ
- Chương VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Chương IX. HIỆU LỰC VÀ TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Thông tư 22/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký lần đầu xe máy chuyên dùng
Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng ngày 12/6/2019.
Theo đó, hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu bao gồm: Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu; Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng; Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng. Nếu nhiều xe chung một giấy tờ thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông Vận tải nơi đăng ký.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ, chủ sở hữu xe nộp trực tiếp tại Sở Giao thông Vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú. Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp đủ hồ sơ thì Sở sẽ gửi Giấy hẹn kiểm tra, thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết Giấy hẹn.
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, trường hợp kết quả kiểm tra trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông Vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số và vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/8/2019.
Thông tư này:
- Làm hết hiệu lực Thông tư 20/2010/TT-BGTVT; Thông tư 59/2011/TT-BGTVT
- Hướng dẫn Luật Giao thông đường bộ 2008
Nội dung Thông tư 22 2019 BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 22/2019/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Tổng cục trường Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với,cơ quan,tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo danh mục tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư này không áp dụng đối với việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng
Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:
1. Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
2. Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
3. Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
4. Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
5. Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
6. Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng
Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:
1. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
2. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
3. Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo giấy tờ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
a) Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
5. Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng
a) Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
b) Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
Chương II. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Điều 5. Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng
1. Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
c) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
2. Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu số 3 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
d) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
3. Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu số 4 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
Điều 6. Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký lần đầu và cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra theo mẫu số 5 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu số 6 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Điều 7. Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải nơi gần nhất.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.
Chương III. CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Điều 8. Hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
1. Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng cải tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng phải thực hiện đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số. Hồ sơ cấp đổi bao gồm:
a) Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu số 8 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp;
c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy chuyên dùng cải tạo;
d) Quyết định hoặc giấy tờ về việc thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
2. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng bị mất Giấy chứng nhận đăng ký, biển số phải thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số. Hồ sơ cấp lại bao gồm:
a) Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu số 8 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký theo mẫu số 17 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký.
Điều 9. Trình tự thực hiện.
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp đổi biển số theo đúng số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng. Trường hợp đăng ký xe máy chuyên dùng cải tạo thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải nếu không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp lại đăng ký, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu.
Chương IV. SANG TÊN, DI CHUYỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Điều 10. Sang tên chủ sở hữu trong cùng một tỉnh, thành phố
Xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên chủ sở hữu theo quy định sau:
1. Hồ sơ đăng ký sang tên chủ sở hữu bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
2. Trình tự thực hiện
a) Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Thông tư này;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra: trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo tên của chủ sở hữu mới, giữ nguyên biển số cũ đã cấp, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu cũ, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 11. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Xe máy chuyên dùng được mua bán, được cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải làm thủ tục di chuyển, đăng ký sang tên chủ sở hữu theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Thông tư này. Trường hợp di chuyển xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng không thay đổi chủ sở hữu thì không phải thực hiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 của Thông tư này.
Điều 12. Thủ tục di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
1. Hồ sơ di chuyển đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 9 của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
2. Trình tự thực hiện
a) Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 10 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, thu lại biển số, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, vào Sổ quản lý và trả hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký cho chủ sở hữu. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 13. Thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
1. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư này kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
2. Trình tự thực hiện
a) Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải và chủ sở hữu xe máy chuyên dùng thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương V. THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ
Điều 14. Hồ sơ thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
1. Giấy chứng nhận đăng ký, biển số bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Xe máy chuyên dùng hỏng không sử dụng được;
b) Xe máy chuyên dùng bị mất không tìm được;
c) Xe máy chuyên dùng bán hoặc tái xuất ra nước ngoài;
d) Cơ quan có thẩm quyền phát hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số phải làm thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
2. Hồ sơ thu hồi bao gồm:
a) Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
Điều 15. Trình tự thực hiện
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thu lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng và trả lại hồ sơ đăng ký cho chủ sở hữu trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
3. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phát hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, Sở Giao thông vận tải ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đã cấp và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
Chương VI. MÃ SỐ, GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ
Điều 16. Mã số đăng ký
Mã số đăng ký xe máy chuyên dùng của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định thống nhất theo mã số đăng ký xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
1. Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 11 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu số 12 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu số 13 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 7 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này
5. Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 14 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương VII. XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH KHI CẤP ĐĂNG KÝ
Điều 18. Trường hợp đóng mới, đóng lại số động cơ và số khung
1. Các trường hợp đóng mới, đóng lại số động cơ, số khung
a) Đóng mới khi trên hồ sơ và kiểm tra thực tế xe máy chuyên dùng không có số động cơ, số khung theo phương pháp quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đóng lại số động cơ, số khung trong trường hợp bị mờ theo đúng số động cơ, số khung trong hồ sơ của xe máy chuyên dùng.
2. Sở Giao thông vận tải đóng mới, đóng lại số động cơ, số khung trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và ghi vào Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu số 6 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp Sở Giao thông vận tải được đề nghị phối hợp kiểm tra thì đóng mới theo số khung, số động cơ của Sở Giao thông vận tải làm thủ tục cấp đăng ký cung cấp.
3. Trường hợp phát hiện tự đóng lại hoặc tẩy xóa số động cơ, số khung thì Sở Giao thông vận tải không giải quyết cấp đăng ký.
Điều 19. Xử lý các trường hợp vướng mắc, phát sinh
1. Trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng mất hồ sơ đăng ký
a) Chủ sở hữu lập Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 Phụ lục 2 của Thông tư này kèm bản sao các giấy tờ bị mất có xác nhận của cơ quan cấp giấy tờ đó và bản thông báo công khai theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 của Thông tư này nộp trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu đăng ký trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian, đăng tải không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp đăng ký, Sở Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.
2. Trường hợp phát sinh khi di chuyển, sang tên đăng ký
a) Đối với xe máy chuyên dùng đã di chuyển đăng ký, nhưng chủ sở hữu chưa làm thủ tục đăng ký tại nơi đến đã bán tiếp cho người khác, Sở Giao thông vận tải nơi người mua, tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp đăng ký theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này;
b) Sau khi cấp đăng ký, Sở Giao thông vận tải nơi cấp đăng ký gửi thông báo đến Sở Giao thông vận tải nơi di chuyển đi để điều chỉnh trong Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng.
3. Nếu nhiều xe chung một giấy tờ quy định tại Điều 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 của Thông tư này thi tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp đăng ký tạm thời quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này). Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
Chương VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Quản lý công tác cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng trong phạm vi toàn quốc.
2. Quản lý việc phát hành phôi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số và bộ đóng số động cơ, số khung xe máy chuyên dùng đảm bảo thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
3. Kiểm tra các Sở Giao thông vận tải thực hiện các quy định của Thông tư này.
Điều 21. Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức thực hiện việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo quy định của Thông tư này tại địa phương.
2. Quản lý hồ sơ đăng ký
Lưu và quản lý hồ sơ cấp đăng ký lần đầu, cấp đăng ký có thời hạn, cấp đăng ký tạm thời, cấp đổi, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số; hồ sơ sang tên, di chuyển đăng ký, biển số và các loại giấy tờ khác có liên quan đến việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số;
3. Thu, nộp và sử dụng các khoản phí, lệ phí về cấp đăng ký xe máy chuyên dùng theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Báo cáo Tổng Cục Đường bộ Việt Nam về nhu cầu phôi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số theo mẫu số 15 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thực hiện kiểm tra xe máy chuyên dùng khi có đề nghị phối hợp của các Sở Giao thông vận tải khác.
6. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, báo cáo công tác cấp đăng ký, biển số theo mẫu số 16 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này về Tổng Cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 22. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng
1. Chấp hành nghiêm các quy định pháp luật về việc đăng ký xe máy chuyên dùng.
2. Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Chương IX. HIỆU LỰC VÀ TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ và Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Điều 24. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1. DANH MỤC XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Xe máy thi công
1. Máy làm đất:
a) Máy đào:
- Máy đào bánh lốp,
- Máy đào bánh xích,
- Máy đào bánh hỗn hợp;
b) Máy ủi:
- Máy ủi bánh lốp,
- Máy ủi bánh xích,
- Máy ủi bánh hỗn hợp;
c) Máy cạp;
d) Máy san;
đ) Máy lu:
- Máy lu bánh lốp,
- Máy lu bánh thép,
- Máy lu bánh hỗn hợp.
2. Máy thi công mặt đường:
a) Máy rải vật liệu;
b) Máy thi công mặt đường cấp phối;
c) Máy thi công mặt đường bê tông xi măng;
d) Máy trộn bê tông át phan;
đ) Máy tưới nhựa đường;
e) Máy vệ sinh mặt đường;
g) Máy duy tu sửa chữa đường bộ;
h) Máy cào bóc mặt đường.
3. Máy thi công nền móng công trình:
a) Máy đóng cọc;
b) Máy khoan.
4. Các loại máy đặt ống.
5. Các loại máy nghiền, sàng đá.
6. Các loại xe máy thi công chuyên dùng khác,
II. Xe máy xếp dỡ
1. Máy xúc:
a) Máy xúc bánh lốp;
b) Máy xúc bánh xích;
c) Máy xúc bánh hỗn hợp;
d) Máy xúc ủi.
2. Các loại xe máy nâng hàng.
3. Cần trục:
a) Cần trục bánh lốp (trừ cần trục lắp trên ôtô sát xi);
b) Cần trục bánh xích.
4. Các loại xe máy xếp dỡ chuyên dùng khác.
III. Xe máy chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp
IV. Xe máy chuyên dùng lâm nghiệp.
PHỤ LỤC 2. CÁC BIỂU MẪU TRONG CẤP, ĐỔI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Biểu mẫu |
Mẫu số 1 | Mẫu Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 2 | Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 3 | Mẫu Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 4 | Mẫu Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 5 | Mẫu Giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 6 | Mẫu Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 7 | Mẫu Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 8 | Mẫu Tờ khai đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 9 | Mẫu tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 10 | Mẫu Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 11 | Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 12 | Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 13 | Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 14 | Mẫu Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 15 | Mẫu Báo cáo cấp phôi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 16 | Mẫu Báo cáo công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
Mẫu số 17 | Mẫu Thông báo công khai đăng ký xe máy chuyên dùng |
Chi tiết nội dung Phụ lục biểu mẫu Thông tư 22 2019 BGTVT mời các bạn xem trong file Tải về.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải file định dạng .doc
1,7 MB 03/08/2020 10:43:57 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Số hiệu: | 22/2019/TT-BGTVT | Lĩnh vực: | Giao thông vận tải |
Ngày ban hành: | 12/06/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2019 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Mức tiền thưởng với công chức, viên chức, NLĐ thi đua xuất sắc năm 2024
-
Khác biệt giữa giấy đăng ký xe cũ và mới
-
Thứ tự ưu tiên của hiệu lệnh giao thông năm 2024
-
Hướng dẫn đổi biển số xe kinh doanh vận tải
-
Thành lập, đặt tên 122 thôn, tổ dân phố mới tại Hà Nội
-
Mức thu học phí mới năm học 2023 - 2024 Hà Nội
-
Phụ lục thông tư 57 2020 BCA về xuất nhập cảnh
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Mẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Công văn 5465/VPCP-KTN
Quyết định 1885/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ đến năm 2020
Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
Hướng dẫn sang tên xe khi chỉ có giấy viết tay
Quyết định 652/QĐ-BGTVT
Thông tư 49/2019/TT-BGTVT thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác