Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Cuối kì 1 (Sách mới) năm 2023-2024

Tải về

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Cuối kì 1 (Sách mới) năm 2023-2024 được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là tổng hợp các mẫu Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 học kì 1 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều có đáp án, lời giải chi tiết mới nhất năm 2023-2024, giúp các em HS ôn tập cuối học kì 1 môn KHTN hiệu quả.

Lưu ý: Bộ Đề kiểm tra cuối kì 1 môn KHTN 6 năm 2024 có đáp án gồm rất nhiều đề thi, mời các bạn xem thêm trong file tải về.

1. Đề thi KHTN lớp 6 Cuối kì 1 năm 2023-2024

Ma trận Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Cuối kì 1

Khung ma trận

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì I khi kết thúc nội dung: 8. Đa dạng thế giới sống - Phân loại thế giới sống

- Thời gian làm bài: 60 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).

- Cấu trúc:

+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

+ Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;

+ Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

+ Khung ma trận:

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu/số ý

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1. Mở đầu

1

1

1

1

0,50

2. Các phép đo

1

1

1

2

1

0,75

3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí.

1

1

1

1

0,5

4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng.

1

1

1

2

1

0,75

5. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.

1

1

2

1

1

4

2

1,5

6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống.

1

3

1

1

1

4

3

1,75

7. Từ tế bào đến cơ thể.

1

1

3

2

1

5

3

2,00

8. Đa dạng thế giới sống - Vius và vi khuẩn.

4

3

2

5

4

2,25

Số câu

4

12

8

4

8

0

4

0

24

16

10,00

Điểm số

1,0

3,0

2,0

1,0

2,0

0

1,0

0

6,0

4,0

10

Tổng số điểm

4,0 điểm

3,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10 điểm

10 điểm

Bản đặc tả Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Cuối kì 1


Nội dung và đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

TL

(Câu số)

TN

(Câu số)

1. Mở đầu (7 tiết)

1

1

- Giới thiệu về Khoa học tự nhiên. Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên

- Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong
phòng thực hành

Nhận biết

- Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên

- Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.

- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính lúp, kính hiển vi,...).

1

C1

- Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống.

Thông hiểu

- Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.

- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống.

1

C17a

Vận dụng

- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.

- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.

- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành.

2. Các phép đo (10 tiết)

2

1

- Đo chiều dài, khối lượng
và thời gian

- Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ

Nhận biết

- Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian.

1

C2

- Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian.

- Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian.

- Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.

- Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.

- Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.

Thông hiểu

- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ)

- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo.

- Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.

1

C17b

Vận dụng

- Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó.

- Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số).

1

C17b

Vận dụng cao

- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa.

3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí (7 tiết)

1

1

- Sự đa dạng của chất

- Ba thể (trạng thái) cơ bản của

- Sự chuyển đổi thể (trạng thái) của chất

Nhận biết

- Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh)

- Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta.

- Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên.

- Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo.

- Nêu được chất có trong các vật vô sinh.

- Nêu được chất có trong các vật hữu sinh.

Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.

- Nêu được khái niệm về sự nóng chảy

- Nêu được khái niệm về sự sự sôi.

1

C3

- Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi.

- Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ.

- Nêu được khái niệm về sự đông đặc.

- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn.

Nhận biết

- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng.

- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí.

- Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy.

- Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc.

- Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi.

- Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ

- Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi.

- Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh.

- Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất.

- Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...).

- Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.

– Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước).

- Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên.

- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.

Thông hiểu

- Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.

- So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí.

1

C18b

Vận dụng

- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại.

- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí.

- Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí.

- Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm.

Vận dụng cao

- Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió.

- Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí.

- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.

4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (8 tiết)

2

1

- Một số vật liệu

- Một số nhiên liệu

- Một số nguyên liệu

- Một số lương thực – thực phẩm

Nhận biết

- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh,...

1

C18a

- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ...

1

C4

- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, ...

- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống.

1

C18c

- Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng

Thông hiểu

- Phân tích, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm.

Vận dụng

- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng.

- Thu thập dữ liệu thảo luận để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm.

Vận dụng cao

- Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.

5. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết)

4

2

Nhận biết

- Nêu được khái niệm hỗn hợp.

1

C5

- Nêu được khái niệm chất tinh khiết.

- Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch.

- Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.

1

C19a

- Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó.

- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước.

Thông hiểu

- Phân biệt được dung môi và dung dịch.

1

C19a

- Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.

1

C19a

- Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.

1

C6

Vận dụng

- Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì.

- Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì.

- Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn.

1

C19b

- Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết.

6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (9 tiết)

4

3

- Khái niệm tế bào

- Hình dạng và kích thước tế bào

- Cấu tạo và chức năng tế bào

- Sự lớn lên và sinh sản của tế bào

- Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống

Nhận biết

- Nêu được khái niệm tế bào.

1

C7

- Nêu được chức năng của tế bào.

- Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào.

- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.

1

C21

- Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh.

1

C9

- Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào.

- Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào.

1

C8

- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào).

Thông hiểu

- Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật.

- Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ.

1

C21

Vận dụng

- Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học.

2

C21

7. Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết)

5

3

- Từ tế bào đến mô

- Từ mô đến cơ quan

- Từ cơ quan đến hệ cơ quan

- Từ hệ cơ quan đến cơ thể

Nhận biết

- Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...).

1

C20

Thông hiểu

- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô.

1

C10

- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan.

1

C11

- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan.

1

C20

- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể.

1

C12

Vận dụng

- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. Từ đó, nêu được khái niệm mô.

2

C20

- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan.

- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan.

- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể.

Vận dụng cao

- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy được các ví dụ minh hoạ trong thực tế.

1

C20

8. Đa dạng thế giới sống - Virus và vi khuẩn (10 tiết)

5

4

Nhận biết

- Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học.

1

C13

- Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn.

1

C14

- Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn.

1

C15

- Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra.

- Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống.

- Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra.

1

C16

- Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra.

- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.

- Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống.

Thông hiểu

- Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào).

Vận dụng

- Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật.

3

C22

- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới.

2

C22

Vận dụng cao

- Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Cuối kì 1

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6

Thời gian làm bài 60 phút

I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm

Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1: Quan sát vật nào dưới đây không cần phải sử dụng kính hiển vi quang học

A. Tế bào virus B. Hồng cầu C. Gân lá cây D. Tế bào lá cây

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Mọi vật đều có khối lượng.
  2. Người ta sử dụng cân để đo khối lượng.
  3. Khối lượng là số đo của lượng bao bì chứa vật.
  4. Các đơn vị đo khối lượng là miligam, gam, tạ,… .

Câu 3: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ B. Sôi C. Hóa hơi D. Bay hơi

Câu 4: Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào dưới đây?

  1. Tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.
  2. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
  3. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
  4. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.

Câu 5: Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan?

A. Nước mắm. B. Sữa. C. Nước chanh đường. D. Nước đường.

Câu 6: Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước vôi trong bị đục. Hỗn hợp này được gọi là

A. Huyền phù. B. Dung dịch C. Nhũ tương. D. Chất tan.

Câu 7: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?

  1. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.
  2. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.
  3. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.
  4. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.

Câu 8: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

  1. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật
  2. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương
  3. Khiến cho sinh vật già đi
  4. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Câu 9: Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?

A. Ti thể B. Không bào C. Ribosome D. Lục lạp

Câu 10: Quan sát hình vẽ dưới đây, hãy cho biết Tế bào là cấp độ tổ chức thấp hơn để hình thành nên cấp độ tổ chức cao hơn là gì?

A. Mô B. Biểu bì

C. Dạ dày D. Lá

Câu 11: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?

A. Tế bào B. Mô C. Cơ quan D. Hệ cơ quan

Câu 12: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?

  1. Tế bào -> Cơ quan -> Hệ cơ quan -> Cơ thể -> Mô
  2. Mô -> Tế bào -> Hệ cơ quan -> Cơ quan -> Cơ thể
  3. Tế bào -> Mô -> Cơ quan -> Hệ cơ quan -> Cơ thể
  4. Cơ thể -> Hệ cơ quan -> Cơ quan -> Tế bào -> Mô

Câu 13: Cho hình ảnh sau:

Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?

A. Tên khoa học C. Tên dân gian

B. Tên địa phương D. Tên phổ thông

Câu 14: Quan sát hình dưới đây và xác định cấu tạo của virus bằng cách lựa chọn đáp án đúng.

  1. (1) Vỏ ngoài, (2) Vỏ protein, (3) Phần lõi
  2. (1) Vỏ protein, (2) Vỏ ngoài, (3) Phần lõi
  3. (1) Phần lõi, (2) Vỏ protein, (3) Vỏ ngoài
  4. (1) Vỏ ngoài, (2) Phần lõi, (3) Vỏ protein

Câu 15: Ba loại hình dạng điển hình của vi khuẩn là?

A. Hình cầu, hình khối, hình que B. Hình lăng trụ, hình khối, hình xoắn

C. Hình que, hình xoắn, hình cầu D. Hình khối, hình que, hình cầu

Câu 16: Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus là?

  1. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.
  2. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.
  3. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.
  4. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.

TỰ LUẬN: 6,0 điểm

Câu 17. (0,75 điểm)

Bài kiểm tra KHTN 6 cuối HKI, giáo viên sử dụng đồng hồ treo tường để tính thời gian làm bài 60 phút.

a) Đồng hồ treo tường là vật sống hay không sống?

b) Muốn đo thời gian thực hiện các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và các sự kiện thể thao, người ta thường sử dụng loại đồng hồ nào? Tại sao?

Câu 18. (0,75 điểm)

Bột vôi cũng được gọi là đá phấn vì đây là thành phần chính của phấn viết bảng.

a) Đá vôi thuộc nhóm nguyên liệu hay vật liệu?

b) ở điều kiện nhiệt độ bình thường, đá vôi tồn tại ở thể gì?

c) Khi nhỏ acid vào đá vôi, em quan sát thấy hiện tượng gì?

Câu 19. (1 điểm)

a) Nước muối là hỗn hợp đồng nhất hay không đồng nhất? Khi hòa muối ăn vào nước, nếu muối không tan hết, bị lắng xuống đáy thì có tạo thành huyền phù không? Tại sao?

b) Quá trình làm muối từ nước biển sử dụng phương pháp tách chất nào?

Câu 20. (1,25 điểm):

Quan sát hình dưới đây:

a) Gọi tên các cơ quan tương ứng với các số trên hình

b) Cơ quan 2 thuộc hệ cơ quan nào?

c) Trong các cơ quan trên, hệ tiêu hóa gồm các cơ quan nào?

d) Cơ thể người có các hệ cơ quan nào?

Câu 21. (1 điểm):

Vì sao Tế bào là đơn vị cấu trúc của các cơ thể sống? Nêu điểm giống nhau cơ bản của tế bào nhân sơ và té bào nhân thực? Muốn quan sát tế bào biểu bì vảy hành, củ hành em cần dùng kính lúp hay kính hiển vi quang học?

Câu 22. (1,25 điểm):

Cho 5 loại thực phẩm mà gia đình hay sử dụng như sau: Lá rau đay, lá gừng, lá lốt, lá rau ngót, lá rau răm.

a. Tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân đề phân loại 5 loại trên.

b. Cho biết các loại thực phẩm trên thuộc giới nào?

Đáp án đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Cuối kì 1

I. TRẮC NGHIỆM:4 điểm (Đúng mỗi câu được 0,25)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

C

B

A

D

A

C

B

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

D

A

C

C

A

D

C

D

I. TỰ LUẬN

Hướng dẫn chấm

Điểm

Câu 17. (0,75 điểm)

a) Đồng hồ là vật không sống.

b) Đồng hồ bấm giây

c) Vì đồng hồ bấm giây có thể đo được khoảng thời gian rất nhỏ (khoảng s) nên có thể đo được chính xác nhất khoảng thời gian thực hiện các thí nghiệm, thời gian trong các sự kiện thể thao.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 18. (0,75 điểm)

a) Nguyên liệu

b) Thể rắn

c) Khi nhỏ acid vào đá vôi, em quan sát thấy hiện tượng đá vôi tan dần, sủi bọt khí.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 19. (1,0 điểm)

a) - Nước muối là hỗn hợp đồng nhất.

- Không

- Vì Khi hòa muối ăn vào nước, nếu muối không tan hết, bị lắng xuống đáy thì không tạo thành huyền phù. Vì huyền phù gồm các hạt chất rắn lơ lửng trong lòng chất lỏng.

b) Phương pháp cô cạn

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25đ

0,25 điểm

Câu 20. (1,25 điểm)

a) 1 - Phổi, 2 - Tim, 3 - Dạ dày, 4 - Thận, 5 - Ruột.

b) Cơ quan 2 thuộc hệ tuần hoàn

c) Hệ tiêu hoá gồm các cơ quan: Dạy dày, ruột.

d) Cơ thể người có các hệ cơ quan như: Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ bài tiết,…

0,25 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

Câu 21.( 1 điểm)

- Tất cả các cơ thể sinh vật (thực vật, động vật, con người,...) đều được cấu tạo từ tế bào

-Đều có cấu tạo từ ba thành phần chính là: màng tế bào, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân

- Tế bào biểu bì vảy hành quan sát bằng kính hiển vi quang học

- Củ hành quan sát bằng mắt thường

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25

0,25

Câu 22. (1,25 điểm)

a) Xây dựng khóa lưỡng phân

b) Giới thực vật

0,25

0,25

0,5

0,25

2. Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 học kì 1 Kết nối tri thức

..................

3. Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 HK1 Chân trời sáng tạo

......................

4. Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 kì 1 Cánh diều

.................

Tải Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm học 2023-2024 về máy để xem bản đầy đủ

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
14 4.337
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm