TOP 12 Đề thi HK1 Toán 6 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023-2024

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân Trời Sáng Tạo năm học 2023-2024 được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là TOP 12 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo Có đáp án, ma trận mới nhất năm 2023-2024, cực sát với đề thi chính thức, giúp các em HS ôn tập môn Toán cuối học kì 1 lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo mới

Do dung lượng khá dài và nặng của 12 Bộ Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 6 CTST, HoaTieu.vn chỉ hiển thị minh họa một số Đề thi HK1 Toán 6. Để tham khảo đầy đủ và chi tiết, mời quý thầy cô và các em học sinh sử dụng file tải về Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo trong bài viết này.

I. Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo

Ma trận đề thi

Chủ đề

Cấp độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Tập hợp số tự nghiên, số nguyên.

Số nguyên tố, hợp số

Tập hợp số nguyên

Số nguyên tố, hợp số

Tập hợp

1 câu

1 câu

1 câu

3 câu

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1,5 điểm

Các phép Toán trong tập số tự nhiên, số nguyên.

Thứ tự thực hiện phép tính

Thứ tự thực hiện phép tính

Thực hiện các phép tính

Tính chất của các phép Toán

2 câu

2 câu

4 câu

1,5 điểm

1 điểm

2,5 điểm

Dấu hiệu chia hết, ước và bội

Dấu hiệu chia hết

Ước và bội

Tính chất chia hết, ước và bội

Tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết

1 câu

1 câu

1 câu

1 câu

4 câu

0,5 điểm

0,5 điểm

1,5 điểm

0,5 điểm

3 điểm

Hình phẳng trong thực tiễn

Tính chất và tính diện tích hình phẳng trong thực tiễn

Tính diện tích hình phẳng

1 câu

1 câu

1 câu

4 câu

0,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

2 điểm

Một số yếu tố thống kê

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi

1 câu

1 câu

1 điểm

1 điểm

Tổng

1 điểm

2,5 điểm

1,5 điểm

2 điểm

0, 5 điểm

2 điểm

0,5 điểm

10 điểm

II. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân Trời Sáng Tạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Năm học 2023-2024

Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Biết a là một số bất kỳ khi chia cho 3, a không thể nhận giá trị nào?

A) 0

B) 1

C) 2

D) 4

Câu 2: Trong các số 0; 1; 4; 7; 8. Tập hợp tất cả các số nguyên tố là:

A) {7}

B) {1; 7}

C) {4; 8}

D) {0; 1; 7}

Câu 3: Một hình vuông có diện tích 144 cm2. Độ dài cạnh hình vuông là:

A) 10 cm

B) 12 cm

C) 36 cm

D) 24 cm

Câu 4: Khi phân tích 240 ra thừa số nguyên tố thì kết quả thu được là:

A) 16.3.5

B) 22.32.5

C) 24.3.5

D) 24.32.5

Câu 5: Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi 9cm thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục giác đều mới là:

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân Trời Sáng Tạo

A) 18cm

B) 27cm

C) 36cm

D) 54cm.

Câu 6: Cho biểu đồ tranh

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân Trời Sáng Tạo

Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:

A) Ngày thứ năm trong tuần số học sinh được nhiều điểm mười nhất.

B) Ngày thứ tư trong tuần số học sinh được điểm mười ít nhất.

C) Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh được điểm mười bằng nhau.

D) Số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 16 học sinh.

Câu 7: ƯCLN(16; 40; 176) bằng:

A) 4

B) 16

C) 10

D) 8

Câu 8: Cho biểu đồ sau

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân Trời Sáng Tạo

Chọn khẳng định đúng

A) Tổng số học sinh giỏi kỳ hai là 12 học sinh.

B) Tổng số học sinh giỏi kỳ một là 23 học sinh

C) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.

D) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai ít hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.

Phần tự luận

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:

a) 35.43 + 35.56 + 35

b) 40 + (139 – 172 + 99) – (139 + 199 – 172)

c) 1213 – [1250 - (42- 2.3)3.4]

d) 1 + 2 + 3+ …+ 15

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x

a) 2x + 7 = 15

b) 25 – 3(6 – x) = 22

c) (25- 2x)3: 5 - 32= 42

Bài 3 (2 điểm): An, Bình, Chi cùng học một trường. An cứ 5 ngày trực nhật một lần, Bình 10 ngày và Chi 8 ngày một lần. Lần đầu cả ba bạn cùng trực nhật vào một hôm. Hỏi: Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì ba bạn lại cùng trực nhật một hôm.

Bài 4 (2 điểm):

a) Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 8cm và 9cm.

b) Tính chu vi hình vuông có cùng diện tích với diện tích hình thoi đã nêu ở câu a.

Bài 5 (0,5 điểm): Tìm số tự nhiên n để n + 6 chia hết cho n

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân Trời Sáng Tạo

Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Biết a là một số bất kỳ khi chia cho 3, a không thể nhận giá trị nào?

  1. A) 0
  2. B) 1
  3. C) 2
  4. D) 4

Giải thích: Vì số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia nên khi chia số a cho 3 số dư không thể là 4

Câu 2: Trong các số 0; 1; 4; 7; 8. Tập hợp tất cả các số nguyên tố là:

A) {7}

B) {1; 7}

C) {4; 8}

D) {0; 1; 7}

Giải thích: Số nguyên tố là số chỉ có ước nguyên dương là 1 và chính nó

Ta có: 7 chỉ có ước nguyên dương là 1 và 7 nên 7 là số nguyên tố.

0 có vô số ước nguyên dương nên 0 không là số nguyên tố.

1 chỉ có ước nguyên dương là 1 nên 1 không phải số nguyên tố.

4 có ước nguyên dương là 1; 2; 4 nên 4 không phải số nguyên tố.

8 có ước nguyên dương là 1; 2; 4; 8 nên 8 không phải số nguyên tố.

Câu 3: Một hình vuông có diện tích 144 cm2. Độ dài cạnh hình vuông là:

A) 10 cm

B) 12 cm

C) 36 cm

D) 24 cm

Giải thích: Ta có 12. 12 = 144 nên độ dài một cạnh hình vuông là 12cm.

Câu 4: Khi phân tích 240 ra thừa số nguyên tố thì kết quả thu được là:

A) 16.3.5

B) 22.32.5

C) 24.3.5

D) 24.32.5

Giải thích:

240

2

120

2

60

2

30

2

15

3

5

5

1

240 = 2.2.2.2.3.5 = 24.3.5

Câu 5: Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi 9cm thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục giác đều mới là:

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân Trời Sáng Tạo

A) 18cm

B) 27cm

C) 36cm

D) 54cm.

Giải thích:

Chu vi một tam giác đều là 9cm nên độ dài một cạnh của tam giác đều là 3cm.

Khi xếp thành hình lục giác đều, mỗi cạnh của hình lục giác đều là một cạnh của tam giác đều. Do có chu vi hình lục giác đều là 3.6 = 18cm

Câu 6: Cho biểu đồ tranh

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân Trời Sáng Tạo

Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:

A) Ngày thứ năm trong tuần số học sinh được nhiều điểm mười nhất.

B) Ngày thứ tư trong tuần số học sinh được điểm mười ít nhất.

C) Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh được điểm mười bằng nhau.

D) Số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 16 học sinh.

Giải thích:

Quan sát biểu đồ tranh ta thấy:

Ngày thứ năm có 5 học sinh đạt điểm mười.

Ngày thứ tư có 1 học sinh đạt điểm mười.

Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh đạt điểm mười bằng nhau là 3 học sinh.

Tổng số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 14 học sinh.

Câu 7: ƯCLN(16; 40; 176) bằng:

A) 4

B) 16

C) 10

D) 8

Giải thích:

Ta có:

16 = 2.2.2.2 = 24

40 = 2.2.2.5 = 23.5

176 = 2.2.2.2.11 = 24.11

ƯCLN(16; 40; 176) = 23 = 8

Câu 8: Cho biểu đồ sau

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Chân Trời Sáng Tạo

Chọn khẳng định đúng

  1. A) Tổng số học sinh giỏi kỳ hai là 12 học sinh.
  2. B) Tổng số học sinh giỏi kỳ một là 23 học sinh
  3. C) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.
  4. D) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai ít hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.

Giải thích:
Tổng số học sinh giỏi kỳ một là 3 + 2 + 6 + 1 = 12 (học sinh)

Tổng số học sinh giỏi kỳ hai là 5 + 4 + 6 + 8 = 23 (học sinh)

Tổng số học sinh giỏi kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi kỳ một (23 > 12).

Phần tự luận

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:

a) 35.43 + 35.56 + 35

= 35.(43 + 56 + 1)

= 35.(99 + 1)

= 35.100 = 3500

b) 40 + (139 – 172 + 99) – (139 + 199 – 172)

= 40 + 139 – 172 + 99 – 139 – 199 + 172

= 40 + (139 – 139) + (172 – 172) + (99 – 199)

= 40 + 0 + 0 + (-100) = -60

c) 1213 – [1250 - (42- 2.3)3.4]

= 1213 – [1250 – (16 – 6)3.4]

= 1213 – [1250 – 103.4]

= 1213 – [1250 – 1000.4]

= 1213 – [1250 – 4000]

= 1213 – (-2750) = 3963

d) 1 + 2 + 3+ …+ 15

Số số hạng của dãy là: (15 – 1): 1 + 1 =15 (số)

Tổng của dãy là: (15 + 1).15: 2 = 16.15:2 = 120

Vậy 1 + 2 + 3+ …+ 15 = 120

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x

a) 2x + 7 = 15

2x = 15 – 7

2x = 8

x = 8 : 2

x = 4

b) 25 – 3(6 – x) = 22

-3(6 – x) = 22 – 25

-3(6 – x) = -3

6 – x = (-3):(-3)

6 – x = 1

-x = 1 – 6

-x = -5

x = 5

c) (25- 2x)3: 5 - 32= 42

(25- 2x)3 : 5 - 9 = 16

(25- 2x)3 : 5 = 16 + 9

(25- 2x)3 : 5 = 25

(25- 2x)3 = 25.5

(25- 2x)3 = 125

(25- 2x)3 = 53

25 – 2x = 5

2x = 25 – 5

2x = 20

x = 20 : 2

x = 10

Bài 3 (2 điểm):

Gọi x là số ngày ít nhất ba bạn An, Bình, Chi lại trực nhật cùng nhau

Khi đó: x ⋮ 5 nên x thuộc B(5)

x ⋮ 10 nên x thuộc B(10)

x ⋮ 8 nên x thuộc B(8)

Do đó x thuộc BC(5; 8; 10), mà x là số ngày ngắn nhất ba bạn lại trực nhật cùng nhau nên x là BCNN(5; 8; 10)

Ta có:

5 = 5

8 = 2.2.2 = 23

10 = 2.5

BCNN (5; 8; 10) =23.5 = 8.5 = 40

Vậy sau 40 ngày ba bạn lại trực nhật cùng nhau

Bài 4 (2 điểm):

a) Diện tích hình thoi là:

8.9:2 = 36 (cm2)

b) Độ dài cạnh hình vuông có diện tích bằng diện tích hình thoi ở câu a là:

Ta thấy 6.6 = 36, do đó độ dài cạnh hình vuông là 6cm.

Chu vi hình vuông là

6.4 = 24 (cm)

Bài 5 (0,5 điểm): Tìm số tự nhiên n để n + 6 chia hết cho n

Ta có: (n + 6) ⋮ n và n ⋮ n nên:

[(n + 6) - n] ⋮ n => (n + 6 - n) ⋮ n hay 6 ⋮ n

Do đó n là ước của 6

Ư(6) = {±1; ±2; ±3; ±6}

Mà n nguyên dương nên n ∈ {1; 2; 3; 6}

Vậy n ∈ {1; 2; 3; 6} thì (n + 6) chia hết cho n

III. TOP 11 Đề thi cuối kì 1 Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo có đáp án

1. Đề thi cuối kì 1 Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo số 1

Đề thi cuối kì 1 Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo

2. Đề thi HK1 Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo số 2

Đề thi HK1 Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo

3. Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo số 3

Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo

4. Đề kiểm tra cuối kì 1 Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo số 4

Đề kiểm tra cuối kì 1 Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo

5. Đề thi Cuối Học kì 1 Toán 6 CTST năm 2024 số 5

Đề thi Cuối Học kì 1 Toán 6 CTST

6. Đề thi Cuối Học kì 1 Toán 6 năm 2023-2024 Chân trời sáng tạo số 6

Đề thi Cuối Học kì 1 Toán 6 năm 2023-2024 Chân trời sáng tạo

7. Đề thi Cuối Học kì 1 Toán 6 năm 2023 Chân trời sáng tạo số 7

Đề thi Cuối Học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo

.......................

Tải Bộ đề thi học kì 1 môn Toán 6 sách Chân trời sáng tạo về máy để xem bản đầy đủ

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 6: Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
12 5.840
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi