Đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2023-2024

Tải về

Đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2023-2024, bao gồm 2 đề thi có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK1. Đề kiểm tra toán lớp 6 giữa học kì 1 được thiết kế khoa học có kèm đáp án bám sát theo chương trình giáo dục mới sẽ giúp các em có thêm tài liệu tham khảo để ôn tập và đối chiếu kết quả làm được, chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới. Mời các em theo dõi chi tiết qua nội dung dưới đây.

Lưu ý: Bộ đề thi giữa kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức có nội dung rất dài, HoaTieu.vn không thể show hết trong bài viết. Bạn đọc nhấn vào nút Tải về để Tải miễn phí Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán 6 KNTT về máy.

1. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống số 1

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

Phần đề bài

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Trong các số dưới đây, số nào là số nguyên tố?

  1. 1
  2. 57
  3. 39
  4. 97

Câu 2. Cho tập hợp A = {x ∈ N|17 ≤ x ≤ 20} . Tổng các phần tử của tập hợp A là:

  1. 74
  2. 37
  3. 54
  4. 44

Câu 3. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng?

  1. Lũy thừa – Cộng, trừ – nhân, chia.
  2. Cộng, trừ - nhân, chia – Lũy thừa.
  3. Cộng, trừ - lũy thừa – nhân, chia.
  4. Lũy thừa – Nhân, chia – cộng, trừ.

Câu 4. Số mũ của kết quả của phép tính sau: 512 . 59 : 125

  1. 518
  2. 18
  3. 17
  4. 517

Câu 5. Các phát biểu sau đúng hay sai. Đánh dấu X vào ô được lựa chọn

Các phát biểu

Đúng

Sai

1. Số 0 là hợp số

2. 15 chia hết cho 3 và chia hết cho 9

3. Số nguyên biểu diễn cho số La Mã XVI là 16

4. Số chục của số 712 là 12.

II. Tự luận (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính:

a) 37.89 + 37.11;

b) 24– 2.32;

c) 250:{5.[88.78970– (2 024 – 1 946)]};

d) 3.103+ 2.102+ 0.10 + 5.

Bài 2. (2 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết:

a) x + (120 – 25) = 345;

b) 16.x = 42.43;

c) 15.(x + 1) + 35 = 2.102;

d) x ∈ BC và x < 200.

Bài 3. (2 điểm) Bạn Hoa muốn cắt một tấm bìa hình chữ nhật có kích thước 60cm và 96cm thành các mảnh nhỏ hình vuông sao cho tấm bìa được cắt hết, không thừa không thiếu. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông.

Bài 4. (0,5 điểm) Kết quả của phép tính: 2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029.

Bài 5. (0,5 điểm) Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 3101. Chứng minh rằng A chia hết cho 13

Đáp án và lời giải đề kiểm tra toán lớp 6 giữa học kì 1

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: D

Câu 4: B

Câu 1:

Số 1 chỉ có một ước là chính nó nên 1 không phải số nguyên tố.

Số 57 có tổng các chữ số là 5 + 7 = 12 chia hết cho 3 nên 57 chia hết cho 3. Do đó 57 có một ước khác ngoài 1 và chính nó nên 57 là hợp số.

Số 39 có tổng các chữ số là 3 + 9 = 12 chia hết cho 3 nên 39 chia hết cho 3. Do đó 39 có một ước khác ngoài 1 và chính nó nên 39 là hợp số.

Số 97 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 97 là số nguyên tố.

Chọn D

Câu 2:

Các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 17 và nhỏ hơn 20 gồm: 17; 18; 19.

⇒ A ={17; 18; 19}

Khi đó tổng các phần tử của tập hợp A là: 17 + 18 + 19 = 54.

Chọn C.

Câu 3:

Thứ tự thực hiện phép tính:

Lũy thừa – Nhân, chia – cộng, trừ.

Chọn D.

Câu 4:

512 . 59 : 125 = 512+9 : 53 = 521 : 53 = 521 - 3 = 518

Vậy số mũ của kết quả của phép tính là: 18.

Chọn B

Câu 5:

Số 0 không phải là hợp số nên phát biểu 1) sai.

15 có tổng các chữ số là 1 + 5 = 6 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên 15 chia hết cho 3, không chia hết cho 9. Do đó 2) sai.

Số nguyên biểu diễn cho số La Mã XVI là 16. Do đó 3) đúng.

Số chục của số 712 là: 710. Do đó 4) sai.

Ta có bảng sau:

Các phát biểu

Đúng

Sai

1. Số 0 là hợp số

X

2. 15 chia hết cho 3 và chia hết cho 9

X

3. Số nguyên biểu diễn cho số La Mã XVI là 16

X

4. Số chục của số 712 là 12.

X

II. Phần tự luận

Câu 1:

a) 37.89 + 37.11

= 37.(89 + 11)

= 37.100

= 3 700.

b) 34– 2.32

= 81 – 2.9

= 81 – 18

= 63.

c) 250:{5.[88.78970– (2 024 – 1 946)]}

= 250:{5.[88.1 – 78]}

= 250:{5.10}

= 250:50

= 5.

d) 3.103+ 2.102+ 0.10 + 5

= 3.1 000 + 2.100 + 0.10 + 5

= 3 205 (Theo cấu tạo số).

Câu 2:

a) x + (120 – 25) = 345

x + 95 = 345

x = 345 – 95

x = 250.

Vậy x = 250.

b) 16.x = 42.43

16.x = 42 + 3

16x = 45

x = 45 : 16

x = 45 : 42

x = 45 – 2

x = 43

x = 64.

Vậy x = 64.

c) 15.(x + 1) + 35 = 2.102

15(x + 1) + 35 = 200

15(x + 1) = 200 – 35

15(x + 1) = 165

x + 1 = 165:15

x + 1 = 11

x = 11 – 1

x = 10.

Vậy x = 10.

d) Vì 45 = 15.3 nên 45 chia hết cho 15.

Do đó BCNN(15, 45) = 45.

⇒ BC(15;45) = B(45) = {0; 45; 90; 135; 180; 225; ...}

⇒ x ∈ {0; 45; 90; 135; 180; 225; ...}

Mà x < 200 nên x ∈ {0; 45; 90; 135; 180}.

Vậy x ∈ {0; 45; 90; 135; 180}

Câu 3:

Gọi x là độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông

Vì ta cắt tấm bìa hình chữ nhật có kích thước 60cm, 96cm thành các hình vuông sao cho tấm bìa được cắt hết và không thừa không thiếu nên độ dài cạnh của hình vuông là ước của 60 và 96. Hơn nữa x là lớn nhất nên x chính là ƯCLN(60,96).

Ta có: 60 = 22.3.5, 96 = 25.3

ƯCLN(60,96) = 22.3 = 12.

x = 12 cm.

Vậy độ dài lớn nhất của hình vuông có thể cắt được là 12cm.

Câu 4:

2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029

= (2 021 + 2 029) + (2 022 + 2 028) + (2 023 + 2 027) + (2 024 + 2 026) + 2 025

= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2 025

= 16 200 + 2 025

= 18 225.

Câu 5:

Số các số hạng là: 101 – 0 + 1 = 102 số.

Ta nhận thấy:

1 + 3 + 32 = 1 + 3 + 9 = 13;

33 + 34 + 35 = 33(1 + 3 + 32) = 33.13;

Mà 102 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 2 = 3 chia hết cho 3 nên 102 chia hết cho 3, nghĩa là:

A = (1 + 3 + 32) + (33 + 34 + 35) + … + (399 + 3100 + 3101)

= (1 + 3 + 32) + 33(1 + 3 + 32) + … + 399(1 + 3 + 32)

= 13 + 33.13 + … + 399.13

= 13.(1 + 33 + … + 399) chia hết cho 13.

Vậy A chia hết cho 13.

2. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống số 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Cho tập hợp A = \left\{ {x;5;y;7} \right\}\(A = \left\{ {x;5;y;7} \right\}\). Chọn khẳng định đúng.

A. 5 \in A\(5 \in A\)

B. 0 \in A\(0 \in A\)

C. 7 \notin A\(7 \notin A\)

D. y \notin A\(y \notin A\)

Câu 2: Tập hợp B = \left\{ {0;1;2;...;100} \right\}\(B = \left\{ {0;1;2;...;100} \right\}\) có số phần tử là:

A. 99

B. 100

C. 101

D. 102

Câu 3: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

A. 425

B. 693

C. 660

D. 256

Câu 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?

A. {a^m}.{a^n} = {a^{m - n}}\({a^m}.{a^n} = {a^{m - n}}\)

B. {a^m}.{a^n} = {a^{mn}}\({a^m}.{a^n} = {a^{mn}}\)

C. {a^m}:{a^n} = {a^{m:n}}\({a^m}:{a^n} = {a^{m:n}}\)

D. {a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

Câu 5: Cặp số chia hết cho 2 là:

A. (234; 415)

B. (312; 450)

C. (675; 530)

D. (987; 123)

Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3

B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9

C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5

D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8

Câu 7: Số 41 là

A. hợp số

B. không phải số nguyên tố

C. Số nguyên tố

D. không phải hợp số

Câu 8: Các cặp số nào sau đây nguyên tố cùng nhau?

A. 3 và 11

B. 4 và 6

C. 2 và 6

D. 9 và 12

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Thực hiện các phép tính:

a. 667 - 195.93:465 + 372\(667 - 195.93:465 + 372\)

b. {35^0}.12.173 + 12.27\({35^0}.12.173 + 12.27\)

c. {73.5^2} + {5^2}.28 - {5^2}\({73.5^2} + {5^2}.28 - {5^2}\)

d. 321 - 21.\left[ {\left( {{{2.3}^3} + {4^4}:32} \right) - 52} \right]\(321 - 21.\left[ {\left( {{{2.3}^3} + {4^4}:32} \right) - 52} \right]\)

Câu 2: Tìm x biết:

a. 2x + 15 = 142:2\(2x + 15 = 142:2\)

b. {5^3}:x + 100 = 125\({5^3}:x + 100 = 125\)

c. 3.\left( {5x - 15} \right) - 52 = 68\(3.\left( {5x - 15} \right) - 52 = 68\)

d. 35 \vdots x;130 \vdots x\(35 \vdots x;130 \vdots x\) và x lớn nhất

Câu 3: Một đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia đội thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

Câu 4: Cho A = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{101}}\(A = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{101}}\). Chứng minh rằng A chia hết cho 13

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

1. A

2. C

3. C

4. D

5. B

6. A

7. C

8. A

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1:

a. 667 - 195.93:465 + 372 = 667 - 39 + 372 = 1000\(667 - 195.93:465 + 372 = 667 - 39 + 372 = 1000\)

b. {35^0}.12.173 + 12.27 = 1.12.173 + 12.27 = 12\left( {173 + 27} \right) = 12.200 = 2400\({35^0}.12.173 + 12.27 = 1.12.173 + 12.27 = 12\left( {173 + 27} \right) = 12.200 = 2400\)

c. {73.5^2} + {5^2}.28 - {5^2} = {5^2}\left( {73 + 28 - 1} \right) = {5^2}.100 = 25.100 = 2500\({73.5^2} + {5^2}.28 - {5^2} = {5^2}\left( {73 + 28 - 1} \right) = {5^2}.100 = 25.100 = 2500\)

d. 321 - 21.\left[ {\left( {{{2.3}^3} + {4^4}:32} \right) - 52} \right]\(321 - 21.\left[ {\left( {{{2.3}^3} + {4^4}:32} \right) - 52} \right]\)

\begin{matrix}   = 321 - 21.\left[ {\left( {2.27 + 256:32} \right) - 52} \right] \hfill \\   = 321 - 21.\left[ {\left( {54 + 8} \right) - 52} \right] \hfill \\   = 321 - 21.\left[ {62 - 52} \right] \hfill \\   = 321 - 21.10 = 321 - 210 = 111 \hfill \\ \end{matrix}\(\begin{matrix} = 321 - 21.\left[ {\left( {2.27 + 256:32} \right) - 52} \right] \hfill \\ = 321 - 21.\left[ {\left( {54 + 8} \right) - 52} \right] \hfill \\ = 321 - 21.\left[ {62 - 52} \right] \hfill \\ = 321 - 21.10 = 321 - 210 = 111 \hfill \\ \end{matrix}\)

Câu 2:

a. 2x + 15 = 142:2\(2x + 15 = 142:2\)

\begin{matrix}   \Rightarrow 2x + 15 = 71 \hfill \\   \Rightarrow 2x = 71 - 15 \hfill \\   \Rightarrow 2x = 56 \hfill \\   \Rightarrow x = 28 \hfill \\ \end{matrix}\(\begin{matrix} \Rightarrow 2x + 15 = 71 \hfill \\ \Rightarrow 2x = 71 - 15 \hfill \\ \Rightarrow 2x = 56 \hfill \\ \Rightarrow x = 28 \hfill \\ \end{matrix}\)

Vậy x = 28

b. {5^3}:x + 100 = 125\({5^3}:x + 100 = 125\)

\begin{matrix}   \Rightarrow {5^3}:x = 125 - 100 \hfill \\   \Rightarrow 125:x = 25 \hfill \\   \Rightarrow x = 125:25 = 5 \hfill \\ \end{matrix}\(\begin{matrix} \Rightarrow {5^3}:x = 125 - 100 \hfill \\ \Rightarrow 125:x = 25 \hfill \\ \Rightarrow x = 125:25 = 5 \hfill \\ \end{matrix}\)

Vậy x = 5

c. 3.\left( {5x - 15} \right) - 52 = 68\(3.\left( {5x - 15} \right) - 52 = 68\)

\begin{matrix}   \Rightarrow 3.\left( {5x - 15} \right) = 68 + 52 \hfill \\   \Rightarrow 3.\left( {5x - 15} \right) = 120 \hfill \\   \Rightarrow 5x - 15 = 120:3 \hfill \\   \Rightarrow 5x - 15 = 40 \hfill \\   \Rightarrow 5x = 40 + 15 \hfill \\   \Rightarrow 5x = 55 \Rightarrow x = 11 \hfill \\ \end{matrix}\(\begin{matrix} \Rightarrow 3.\left( {5x - 15} \right) = 68 + 52 \hfill \\ \Rightarrow 3.\left( {5x - 15} \right) = 120 \hfill \\ \Rightarrow 5x - 15 = 120:3 \hfill \\ \Rightarrow 5x - 15 = 40 \hfill \\ \Rightarrow 5x = 40 + 15 \hfill \\ \Rightarrow 5x = 55 \Rightarrow x = 11 \hfill \\ \end{matrix}\)

Vậy x = 11

d. Ta có: 35 \vdots x;130 \vdots x \Rightarrow x \in UC\left( {35;130} \right)\(35 \vdots x;130 \vdots x \Rightarrow x \in UC\left( {35;130} \right)\)

Ta lại có:

\begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {35 = 5.7} \\   {130 = 2.5.13} \end{array}} \right. \Rightarrow UCLN\left( {35;130} \right) = 5 \hfill \\   \Rightarrow UC\left( {35;130} \right) = U\left( 5 \right) = \left\{ {1;5} \right\} \hfill \\ \end{matrix}\(\begin{matrix} \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {35 = 5.7} \\ {130 = 2.5.13} \end{array}} \right. \Rightarrow UCLN\left( {35;130} \right) = 5 \hfill \\ \Rightarrow UC\left( {35;130} \right) = U\left( 5 \right) = \left\{ {1;5} \right\} \hfill \\ \end{matrix}\)

Do x lớn nhất => x = 5

Câu 3:

Gọi số nhóm cần chia là x (x > 1)

Ta có: Đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau.

280 ⋮ x ; 220 ⋮ x. Vậy x ∈ UC (280, 220)

Ta có:

280 = 23.5. 7

220 = 22.5.11

Suy ra: UCLN (280, 220) = 22.5

UC (280, 220) = U(20) {1; 2; 4; 5; 10; 20}

Do số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm

x∈ {2; 4; 5}

Ta có bảng sau:

Số nhómSố người nữ trong nhómSố nam trong nhóm
2110140
45570
54456

Câu 4

\begin{aligned}
&A=1+3+3^{2}+3^{3}+\ldots+3^{101} \\
&A=\left(1+3+3^{2}\right)+\left(3^{3}+3^{4}+3^{5}\right)+\ldots+\left(3^{99}+3^{100}+3^{101}\right) \\
&A=\left(1+3+3^{2}\right)+3^{3} \cdot\left(1+3+3^{2}\right)+\ldots+3^{99} \cdot\left(1+3+3^{2}\right) \\
&A=\left(1+3+3^{2}\right)\left(1+3^{3}+\ldots+3^{99}\right) \\
&A=13 \cdot\left(1+3^{3}+\ldots+3^{99}\right): 13
\end{aligned}\(\begin{aligned} &A=1+3+3^{2}+3^{3}+\ldots+3^{101} \\ &A=\left(1+3+3^{2}\right)+\left(3^{3}+3^{4}+3^{5}\right)+\ldots+\left(3^{99}+3^{100}+3^{101}\right) \\ &A=\left(1+3+3^{2}\right)+3^{3} \cdot\left(1+3+3^{2}\right)+\ldots+3^{99} \cdot\left(1+3+3^{2}\right) \\ &A=\left(1+3+3^{2}\right)\left(1+3^{3}+\ldots+3^{99}\right) \\ &A=13 \cdot\left(1+3^{3}+\ldots+3^{99}\right): 13 \end{aligned}\)

.................

Tải file Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 KNTT môn Toán về máy đẻ xem trọn bộ

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên nhóm Lớp 6 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
43 13.109
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm