Mẫu giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được thuê mua nhà ở xã hội đối với người thu nhập thấp 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Mẫu giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được thuê mua nhà ở xã hội đối với người thu nhập thấp mới nhất
Mẫu số 05: Mẫu giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động) là biểu mẫu được lập ra nhằm xác nhận thu nhập thấp để được mua, thuê mua nhà ở xã hội. Đây là giấy tờ quan trọng trong hồ sơ minh chứng đối đượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội kể từ ngày 01/8/2024.
Mẫu 05 được ban hành kèm Phụ lục Thông tư 05/2024/TT-BXD. Mời các bạn tham khảo và tải về trên HoaTieu.vn.
1. Mẫu giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được thuê mua nhà ở xã hội đối với người thu nhập thấp tại đô thị 2025
Mẫu giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động) mới nhất hiện nay là Mẫu số 05 được ban hành kèm Phụ lục Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn quy định một số điều về Luật nhà ở có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/8/2024.
Mẫu 05: giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động) nêu rõ:
- Thông tin của người kê khai;
- Minh chứng thu nhập thấp;
- Xác nhận của UBND phường...
Bạn đọc có thể chỉnh sửa mẫu giấy chứng minh trực tiếp tại đây hoặc tải về MIỄN PHÍ file Word, PDF theo đường liên kết trong bài để tiện sử dụng.
Mẫu số 05. Giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY KÊ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
1. Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường19............................................................
2. Họ và tên:...................................................................................................
3. Căn cước công dân số……………..cấp ngày…../..../… tại
4. Nơi ở hiện tại20:.........................................................................................
5. Đăng ký thường trú (đăng ký tạm trú) tại:..................................................
6. Họ và tên vợ/chồng (nếu có):.....................................................................
Căn cước công dân số cấp ngày ..../.../...tại..................................................
Nghề nghiệp .......................... Tên cơ quan (đơn vị) (nếu có).......................
7. Đăng ký kết hôn số (nếu có)......................................................................
8. Tôi là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (không có hợp đồng lao động) và có thu nhập hàng tháng thực nhận là:
- Trường hợp là người độc thân: thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng □
- Trường hợp đã kết hôn theo quy định của pháp luật: tổng thu nhập hàng tháng của tôi và vợ/chồng tôi thực nhận không quá 30 triệu đồng □
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
|
……., ngày……tháng……năm…… |
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã/phường………………. là Ông/Bà …………. có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng (đối với trường hợp độc thân) và không quá 30 triệu đồng (đối với trường hợp đã kết hôn).
(Ký tên, đóng dấu)
______________________________
19 Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập là người thu nhập thấp (không có hợp đồng lao động) đăng ký thường trú tạm trú xác nhận về điều kiện thu nhập.
20 Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai đang thường xuyên sinh sống.
2. Điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội 2025
Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội. Theo đó, đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:
- Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tinh theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
- Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để
đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
Đồng thời, trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
Ngoài ra, đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.
Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP .
Như vậy, theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP thì người độc thân có thu nhập dưới 15 triệu đồng/tháng và người đã kết hôn có tổng thu nhập hàng tháng dưới 30 triệu đồng mới được mua nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024.
Trên đây là Mẫu giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua thuê mua nhà ở xã hội đối với người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động) mới nhất năm 2024.
Mời các bạn cùng tham khảo thêm các tài liệu có liên quan thuộc lĩnh vực Xây dựng - Nhà đất trong chuyên mục biểu mẫu của HoaTieu.vn.
- Mẫu số 04: Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
- Mẫu số 03:Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân có nhà ở
- Mẫu số 02: Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang chưa có nhà ở
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Lê Tiến Anh
- Ngày:
-
Tham vấn:
Nguyễn Thị Hải Yến
Mẫu giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được thuê mua nhà ở xã hội đối với người thu nhập thấp 2025
119,9 KB 05/08/2024 9:20:00 SA-
Tải Mẫu giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng người thu nhập thấp tại khu vực đô thị PDF
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Xây dựng - Nhà đất tải nhiều
-
Hợp đồng cho thuê nhà ở 2025
-
Mẫu hợp đồng thuê đất 2025 đơn giản, ngắn gọn
-
Mẫu giấy đặt cọc mua bán nhà đất 2025 mới nhất
-
Mẫu 04a/ĐK - Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2025
-
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2025
-
Tờ khai lệ phí trước bạ, nhà đất mẫu 01/LPTB 2022
-
Đơn khiếu nại giải quyết tranh chấp đất đai 2025
-
Giấy cam kết không có tranh chấp đất đai 2025
-
Mẫu 02/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức 2025
-
Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
Biểu mẫu tải nhiều
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại công chức
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại cán bộ
-
Mẫu thông báo phạt nhân viên mới nhất
-
Mẫu phiếu đánh giá viên chức y tế mới nhất
-
Top 6 mẫu phiếu đánh giá tập thể chi bộ cuối năm sau sáp nhập
-
Nhiệm vụ và quyền hạn của Đảng viên
-
Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2025 (cập nhập 12/2025)
-
Đơn đề nghị chi trả tiền miễn, giảm học phí
-
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú
-
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và cách viết chi tiết
Bài viết hay Xây dựng - Nhà đất
-
Hợp đồng cho thuê (cho thuê lại) quyền sử dụng đất
-
Danh sách người sử dụng chung thửa đất, tài sản gắn liền với đất 2025
-
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội 2025
-
Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất
-
Mẫu số 01B. Phạm vi cung cấp (áp dụng đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định)
-
Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp 2025 [Mẫu số 03a, 03/XĐK, 04/XĐK]
-
Thủ tục hành chính
-
Hôn nhân - Gia đình
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Tín dụng - Ngân hàng
-
Biểu mẫu Giao thông vận tải
-
Khiếu nại - Tố cáo
-
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
-
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Đầu tư - Kinh doanh
-
Việc làm - Nhân sự
-
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
-
Xây dựng - Nhà đất
-
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
-
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
-
Bảo hiểm
-
Dịch vụ công trực tuyến
-
Mẫu CV xin việc
-
Biển báo giao thông
-
Biểu mẫu trực tuyến