Bảng tra Chi phí QLDA và tư vấn đầu tư xây dựng theo Thông tư 12/2021/TT-BXD

Tải về
Dạng tài liệu: Biểu mẫu

Bảng tra Chi phí quản lý dự án (QLDA) và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD là tài liệu quan trọng, được nhiều cá nhân và đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng sử dụng thường xuyên trong quá trình lập, thẩm định và quản lý chi phí đầu tư. Tài liệu này quy định cụ thể về hệ số chi phí, phương pháp xác định và cách tính các loại chi phí liên quan đến công tác quản lý dự án, tư vấn thiết kế, giám sát, cũng như các dịch vụ tư vấn khác trong hoạt động đầu tư xây dựng. Việc nắm vững nội dung và cách tra cứu trong bảng tra giúp các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và cơ quan quản lý nhà nước đảm bảo tính chính xác, minh bạch và tuân thủ đúng quy định pháp luật về quản lý chi phí xây dựng hiện nay.

Bảng tra hệ số theo QĐ số 79/QĐ/BXD

1. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí quản lý dự án theo Thông tư 12/2021/TT-BXD

(1) Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí quản lý dự án

- Chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 1.1 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư của dự án.

- Chi phí quản lý dự án trong dự toán xây dựng công trình hoặc tổng dự toán công trình xác định theo định mức tỷ lệ (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư được duyệt) nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình hoặc tổng dự toán công trình.

- Chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn bản đặc biệt khó khăn) theo quy định của Chính phủ xác định theo định mức ban hành tại bảng 1.1 kèm theo Thông tư 12/2021/TT-BXD và điều chỉnh với hệ số k = 1,35.

Chi phí quản lý dự án của dự án trải dài theo tuyến trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên hoặc dự án gồm các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn nhiều tỉnh khác nhau thì xác định theo định mức ban hành tại bảng 1.1 kèm theo Thông tư 12/2021/TT-BXD và điều chỉnh với hệ số k = 1,1.

- Trường hợp chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện, năng lực để trực tiếp quản lý dự án (không thuê tổ chức tư vấn tham gia quản lý dự án) theo hình thức chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Chính phủ thì chi phí quản lý dự án xác định theo định mức ban hành tại Bảng 1.1 kèm theo Thông tư 12/2021/TT-BXD và điều chỉnh với hệ số k = 0,8.

- Trường hợp chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt thì điều chỉnh định mức chi phí quản lý dự án với hệ số k = 0,8.

- Trường hợp dự án được quản lý theo các dự án thành phần trong đó mỗi dự án thành phần có thể vận hành, khai thác sử dụng độc lập hoặc được phân kỳ đầu tư để thực hiện thì chi phí quản lý dự án xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành phần.

(Mục 1 Chương I Phần II Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 12/2021/TT-BXD, sửa đổi tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BXD)

(2) Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (gọi tắt là chi phí tư vấn) xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng, quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị.

- Chi phí tư vấn xác định theo loại công trình; cấp công trình theo quy định hiện hành. Chi phí tư vấn của công trình quốc phòng, an ninh xác định theo định mức chi phí tư vấn của các loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng. Chi phí tư vấn của công trình hàng không (trừ khu bay) xác định theo định mức chi phí của loại công trình dân dụng.

- Chi phí tư vấn xác định theo định mức ban hành tại Thông tư 12/2021/TT-BXD chưa bao gồm chi phí để lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài. Chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài được bổ sung vào chi phí tư vấn và xác định bằng lập dự toán nhưng tối đa không quá 15% chi phí tư vấn xác định theo định mức ban hành tại Thông tư 12/2021/TT-BXD.

- Trường hợp phải lập thêm hồ sơ tư vấn theo thông lệ quốc tế; lập các báo cáo riêng theo yêu cầu của nhà tài trợ đối với các dự án vay vốn nước ngoài thì chi phí cho các công việc trên xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung yêu cầu của từng công việc.

- Trường hợp áp dụng đồng thời các hệ số điều chỉnh định mức chi phí tư vấn thì nhân các hệ số điều chỉnh với định mức chi phí tư vấn.

- Trường hợp thuê cá nhân, tổ chức tư vấn thực hiện một số công việc tư vấn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thì chi phí thuê cá nhân, tổ chức tư vấn xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung, phạm vi công việc tư vấn cần thực hiện.

(Mục 1 Chương II Phần II Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 12/2021/TT-BXD)

2. Định mức chi phí quản lý dự án theo Thông tư 12/2021/TT-BXD

Bảng 1.1: Định mức chi phí quản lý dự án

Đơn vị tính: tỷ lệ %

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

≤ 10

20

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

10.000

20.000

30.000

1

Công trình dân dụng

3,446

2,923

2,610

2,017

1,886

1,514

1,239

0,958

0,711

0,510

0,381

0,305

2

Công trình công nghiệp

3,557

3,018

2,694

2,082

1,947

1,564

1,279

1,103

0,734

0,527

0,393

0,314

3

Công trình giao thông

3,024

2,566

2,292

1,771

1,655

1,329

1,088

0,937

0,624

0,448

0,335

0,268

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

3,263

2,769

2,473

1,910

1,786

1,434

1,174

1,012

0,674

0,484

0,361

0,289

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

2,901

2,461

2,198

1,593

1,560

1,275

1,071

0,899

0,599

0,429

0,321

0,257

Ghi chú:

- Chi phí quản lý dự án xác định theo định mức ban hành tại bảng 1.1 kèm theo Thông tư này chưa bao gồm chi phí dự phòng.

- Chi phí quản lý dự án xác định theo định mức ban hành tại bảng 1.1 kèm theo Thông tư này chưa bao gồm chi phí để chủ đầu tư trực tiếp thực hiện công việc thẩm định (không thuê đơn vị tư vấn thẩm tra) thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và thẩm định dự toán xây dựng. Chi phí để chủ đầu tư trực tiếp thẩm định các công việc trên xác định bằng 80% chi phí thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư này và bổ sung thêm vào nguồn chi phí quản lý dự án.

- Chi phí quản lý dự án của dự án đầu tư xây dựng công trình hàng không xác định theo định mức chi phí của loại công trình dân dụng.

.......................

Xem toàn bộ  Phụ lục Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng mới nhất theo Thông tư 12/2021/TT-BXD trong file tải về.

3. Áp dụng định mức chi phí quản lý dự án theo quyết định 79/QĐ-BXD

Định mức chi phí quản lý dự án được công bố theo quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017. Quyết định này là cơ sở để xác định chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án là tất cả những chi phí cần thiết để chủ đầu tư thực hiện công việc quản lý và điều khiển dự án từ thời điểm bắt đầu đến thời điểm kết thúc.

Chi phí quản lý theo quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 bao gồm tiền lương của bộ phận quản lý, tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng, tiền thưởng, các loại phụ cấp lương, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp xã hội, ứng dụng khoa học công nghệ,… Ngoài ra, chi phí định mức còn bao gồm việc đào tạo nâng cao năng lực của các cán bộ công nhân viên quản lý dự án, công tác phí, thuê mướn, sửa chữa và mua sắm tài sản,…

Chi phí quản lý dự án được tính bằng cách lấy tỷ lệ phần trăm được công bố nhân với chi phí thiết bị (không bao gồm VAT) trong tổng mức đầu tư. Chi phí quản lý dự toán được tính bằng cách lấy định mức tỷ lệ phần trăm nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (không bao gồm VAT) của công trình. Riêng chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư được xác định bằng dự toán phù hợp với nhiệm vụ chuẩn bị dự án. Chi phí quản lý dự án trong giai đoạn này là một phần của chi phí quản lý dự án xác định theo Định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này. Trường hợp dự án được quản lý theo hình thức chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý dự án, chi phí quản lý dự án xác định theo định mức và điều chỉnh với hệ số k = 0,8.

Nếu trong trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án, chi phí thuê tư vấn phải được xác định bằng dự toán trên cơ sở được thống nhất giữa nhà thầu đầu tư với chủ đầu tư. Chi phí này cộng với chi phí quản lý dự án không được vượt quá chi phí quản lý dự án xác định theo mức công bố của Quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017.

Đối với các dự án trên đảo, biển hoặc các dự án trải dọc theo tuyến biên giới, dự án tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn được điều chỉnh với hệ số k = 1.35. Với các dự án trải dài trên địa bàn hai tỉnh thành trở lên được điều chỉnh với hệ số k = 1.1.

Với những dự án có chi phí thiết bị ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt thì điều chỉnh định mức chi phí quản lý dự án với hệ số k = 0.8. Với những dự án bao gồm các dự án thành phần thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành phần. Trường hợp tổng thầu thực hiện một số công việc quản lý dự án thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư thì tổng thầu được hưởng một phần chi phí quản lý dự án tùy thuộc nhiệm vụ do chủ đầu tư giao. Chi phí tổng thầu thực hiện các công việc quản lý dự án do chủ đầu tư và tổng thầu thỏa thuận từ nguồn kinh phí quản lý dự án và được xác định trong giá hợp đồng tổng thầu.

Định mức chi phí quản lý dự án xác định theo công thức sau:

Nt = Nb – Nb – Na x (Gb – Gt) (1)
Gb – Ga

Trong đó:

– Nt: Định mức chi phí quản lý dự án theo quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính; đơn vị tính: tỷ lệ %;

– Gt: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính định mức chi phí quản lý dự án; đơn vị tính: giá trị;

– Ga: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận dưới quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;

– Gb: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận trên quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;

– Na: Định mức chi phí quản lý dự án tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỷ lệ %;

– Nb: Định mức chi phí quản lý dự án tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỷ lệ %.

  • Trong trường hợp dự án có quy mô chi phí lớn hơn quy mô chi phí theo hướng dẫn tại Quyết định thì tiến hành lập dự toán để xác định chi phí quản lý dự án.
  • Nếu Ban quản lý dự án có đầy đủ năng lực thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án thì chi phí thực hiện công việc tư vấn thì chi phí các công việc này được bổ sung vào chi phí ban quản lý dự án. Lưu ý là phải được thực hiện theo hướng dẫn hiện hành.

4. Bảng tra Chi phí QLDA và tư vấn đầu tư xây dựng theo Quyết định 79/QĐ-BXD

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Loại công trình Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
≤ 15 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 10.000 20.000 30.000
Dân dụng 0,668 0,503 0,376 0,240 0,161 0,100 0,086 0,073 0,050 0,040 0,026 0,022
Công nghiệp 0,757 0,612 0,441 0,294 0,206 0,163 0,141 0,110 0,074 0,057 0,034 0,027
Giao thông 0,413 0,345 0,251 0,177 0,108 0,071 0,062 0,053 0,036 0,029 0,019 0,016
Nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,566 0,472 0,343 0,216 0,144 0,096 0,082 0,070 0,048 0,039 0,025 0,021
Hạ tầng kỹ thuật 0,431 0,360 0,262 0,183 0,112 0,074 0,065 0,055 0,038 0,030 0,020 0,017

Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Loại công trình Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
≤ 15 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 10.000 20.000 30.000
Dân dụng 1,114 0,914 0,751 0,534 0,402 0,287 0,246 0,209 0,167 0,134 0,102 0,086
Công nghiệp 1,261 1,112 0,882 0,654 0,515 0,466 0,404 0,315 0,248 0,189 0,135 0,107
Giao thông 0,689 0,628 0,501 0,393 0,271 0,203 0,177 0,151 0,120 0,097 0,075 0,063
Nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,943 0,858 0,685 0,48 0,361 0,273 0,234 0,201 0,161 0,129 0,100 0,084
Hạ tầng kỹ thuật 0,719 0,654 0,524 0,407 0,280 0,211 0,185 0,158 0,127 0,101 0,078 0,065

Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT Loại công trình Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
≤ 1 3 7 < 15
1 Công trình dân dụng 6,5 4,7 4,2 3,6
2 Công trình công nghiệp 6,7 4,8 4,3 3,8
3 Công trình giao thông 5,4 3,6 2,7 2,5
4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 6,2 4,4 3,9 3,6
5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 5,8 4,2 3,4 3,0

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục xây dựng nhà đất trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
2 24.050
Bảng tra Chi phí QLDA và tư vấn đầu tư xây dựng theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm