Phiếu nhận xét, đánh giá SGK Công nghệ 9
Mẫu nhận xét, đánh giá SGK mới lớp 9 môn Công nghệ
Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Công nghệ lớp 9 được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là tổng hợp mẫu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa mới lớp 9 môn Công nghệ của cả 3 bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Đây là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô trong công tác góp ý, nhận xét, đánh giá lựa chọn sách giáo khoa mới lớp 9 cho năm học 2024-2025.
Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Công nghệ 9
Mẫu 1
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
SÁCH GIÁO KHOA MÔN : CÔNG NGHỆ LỚP 9
I. Thông tin của người nhận xét, đánh giá
- Họ và tên: …..
- Chức vụ: giáo viên
- Trình độ chuyên môn: Cao đẳng kĩ thuật công nghiệp
II. Nhận xét, đánh giá các sách giáo khoa lớp 9, môn Công nghệ
Sau khi đọc, nghiên cứu các SGK môn Công nghệ lớp 9 trong danh mục SGK được Bộ GDĐT phê duyệt, tôi nhận xét, đánh giá SGK căn cứ các tiêu chí lựa chọn SGK theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 14/03/2024 của UBND tỉnh như sau:
A. BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Stt | Nội dung tiêu chí | Nhận xét, đánh giá | |||
Phần Định hướng nghề nghiệp Tổng chủ biên/chủ biên: Lê Huy Hoàng/ Phạm Mạnh Hà NXB: Giáo dục Việt Nam | Mô đun Lắp đặt mạng điện trong nhà. Tổng chủ biên/chủ biên: Lê Huy Hoàng/ Đặng Văn Nghĩa NXB: Giáo dục Việt Nam | Mô đun Chế biến thực phẩm. Tổng chủ biên/chủ biên: Lê Huy Hoàng/ Nguyễn Xuân Thành NXB: Giáo dục Việt Nam | Mô đun Trồng cây ăn quả. Tổng chủ biên/chủ biên: Lê Huy Hoàng/ Đồng huy giới. NXB: Giáo dục Việt Nam | ||
1 | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí của tỉnh Hải Dương | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí của tỉnh Hải Dương | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí của tỉnh Hải Dương | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí của tỉnh Hải Dương | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí của tỉnh Hải Dương |
2 | Có tính mở, mềm dẻo, có khả năng điều chỉnh, bổ sung một số nội dung, hoạt động đặc thù thích hợp, sát với thực tế địa phương | Có tính mở, mềm dẻo, có khả năng điều chỉnh, sát với thực tế địa phương | Có tính mở, mềm dẻo, có khả năng điều chỉnh, sát với thực tế địa phương | Có tính mở, mềm dẻo, có khả năng điều chỉnh, sát với thực tế địa phương | Có tính mở, mềm dẻo, có khả năng điều chỉnh, sát với thực tế địa phương |
3 | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính tích hợp các kiến thức nội môn, liên môn, kiến thức thực tiễn và giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh trung học. | Đảm bảo tính tích hợp các kiến thức nội môn, liên môn, kiến thức thực tiễn và giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh trung học. | Đảm bảo tính tích hợp các kiến thức nội môn, liên môn, kiến thức thực tiễn và giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh trung học. | Đảm bảo tính tích hợp các kiến thức nội môn, liên môn, kiến thức thực tiễn và giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh trung học. | Đảm bảo tính tích hợp các kiến thức nội môn, liên môn, kiến thức thực tiễn và giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh trung học. |
4 | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và kiểm tra, đánh giá tại cơ sở giáo dục phổ thông - Nội dung sách giáo khoa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại cơ sở giáo dục phổ thông để tổ chức dạy học hiệu quả. - Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo quy định. | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại cơ sở giáo dục phổ thông để tổ chức dạy học hiệu quả | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại cơ sở giáo dục phổ thông để tổ chức dạy học hiệu quả | Nội dung sách giáo khoa không phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại cơ sở giáo dục phổ thông để tổ chức dạy học hiệu quả | Nội dung sách giáo khoa không phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại cơ sở giáo dục phổ thông để tổ chức dạy học hiệu quả |
5 | Góp phần giúp giáo viên áp dụng hiệu quả các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực - Nội dung sách giáo khoa chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh trung học. Cấu trúc mỗi bài học/chủ đề được thiết kế tinh gọn, đúng trọng tâm, không dàn trải, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học. - Các bài học/chủ đề thiết kế trong sách giáo khoa tạo thuận lợi cho giáo viên trong việc ứng dụng công nghệ thông tin; lựa chọn, áp dụng các kỹ thuật, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực để phát triển phẩm chất năng lực học sinh; - Tạo thuận lợi cho giáo viên chủ động, linh hoạt trong quá trình dạy học, mở rộng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. | Nội dung sách giáo khoa chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh trung học. Cấu trúc mỗi bài học/chủ đề được thiết kế tinh gọn, đúng trọng tâm, không dàn trải, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học. | Nội dung sách giáo khoa chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh trung học. Cấu trúc mỗi bài học/chủ đề được thiết kế tinh gọn, đúng trọng tâm, không dàn trải, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học. | Nội dung sách giáo khoa chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh trung học. Cấu trúc mỗi bài học/chủ đề được thiết kế tinh gọn, đúng trọng tâm, không dàn trải, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học. | Nội dung sách giáo khoa chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh trung học. Cấu trúc mỗi bài học/chủ đề được thiết kế tinh gọn, đúng trọng tâm, không dàn trải, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học. |
6 | Góp phần giúp học sinh trung học chủ động, tích cực học tập, phát triển tốt nhất năng lực, phẩm chất. Sách giáo khoa được sắp xếp cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, trình bày hấp dẫn, có tính thẩm mĩ, phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học; tạo hứng thú học tập, kích thích tư duy sáng tạo của học sinh; định hướng cho học sinh tự học; cha mẹ có thể tham khảo để hỗ trợ cho con học tập ở nhà. | Sách giáo khoa được sắp xếp cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, trình bày hấp dẫn, có tính thẩm mĩ, phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học | Sách giáo khoa được sắp xếp cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, trình bày hấp dẫn, có tính thẩm mĩ, phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học | Sách giáo khoa được sắp xếp cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, trình bày hấp dẫn, có tính thẩm mĩ, phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học | Sách giáo khoa được sắp xếp cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, trình bày hấp dẫn, có tính thẩm mĩ, phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học |
7 | Thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông; chất lượng sách giáo khoa tốt; kênh phân phối, phát hành sách giáo khoa đảm bảo đáp ứng yêu cầu kịp thời. | Thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông | Thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa chưa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông | Thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa chưa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông | Thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa chưa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông |
Đánh giá, nhận xét chung * Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp. + Ưu điểm: - Kênh chữ và kênh hình đẹp rõ nét, phù với nội dung bài học. - Nội dung kiến thức trình bám sát chương trình GDPT 2018 của môn học; trình bày khoa phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh. - Nội dung sách giáo khoa phân chia theo bài cụ thể. - Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý học sinh để lĩnh hội kiến thức mới. - Sách giáo khoa có nội dung tích hợp định hướng nghề nghiệp – Lựa chọn nghề - Hướng đi – Cơ hội việc làm – thu nhập của môt số ngành nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, giúp HS có kỹ năng định hướng nghề nghiệp phù hợp với phẩm chất, năng lực sau khi hoàn thành chương trình THCS hoặc THPT. + Hạn chế: - Chưa có phần tóm tắt kiến thức cốt lõi sau mỗi bài học hoặc từng phần để HS ghi nhớ nội dung của bài. - Câu hỏi/bài tập khám phá, vận dụng trong các bài học còn khiêm tốn, trình bày nhiều nên ít kích thích sự tự khám phá của học sinh. Phần mở đầu, chưa có tình huống hấp dẫn lôi kéo học sinh. - Nội dung kiểm tra đánh giá ở một số bài chưa phát huy được năng lực học tập của học sinh. - Nội dung giới thiệu các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ hình ảnh minh họa còn khiêm tốn.
* Công nghệ 9 – Mô đun lắp đặt mạng điện trong nhà. + Ưu điểm: - Kênh chữ và kênh hình đẹp rõ nét, phù với nội dung bài học; - Nội dung sách giáo khoa phân chia theo bài mạch nội dung và các hoạt động học tập cụ thể từ thấp đến cao giúp học sinh có hứng thú học tập, tích cực chủ động rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy sáng tạo. - Cấu trúc mỗi bài học theo 5 hoạt động: - Các hoạt động học tập đa dạng nhằm đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; khuyến khích học sinh học tập tích cực và chủ động trong học tập. Sách chú ý tới việc đặt câu hỏi, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ vận dụng vào điều kiện thực tế. + Hạn chế: - Cỡ chữ và một số hình ảnh minh họa nhỏ. Bổ sung thêm hình ảnh cấu tạo ổ cắm 3 lỗ và phích cắm 3 chốt (chấu). - Dạng câu hỏi, bài tập khám phá, vận dụng các kiến thức vào cuộc sống còn hạn chế, chưa đa dạng. - Nội dung hướng dẫn vẽ sơ đồ lắp mạch điện còn sơ sài, khó hiểu, khó nghiên cứu (Bước 3- trang 17). * Công nghệ 9 – Mô đun Chế biến thực phẩm. + Ưu điểm: - Thể hiện đầy đủ yêu cầu cần đạt trong chương trình GDPT 2018. - Mạch nội dung sách giáo khoa xây dựng theo chương, nội dung chú trọng việc thực hiện tích hợp kiến thức liên môn, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống. - Hệ thống câu hỏi: Khám phá, luyện tập, vận dụng bám sát nội dung bài học và thực tế, đảm bảo tính vừa sức với HS; có tính tích hợp liên môn, nội môn. - Hình ảnh đa dạng, tường minh phù hợp với nội dung bài học. - Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục. + Hạn chế: - Nội dung kiểm tra đánh giá ở một số bài chưa phát huy được năng lực học tập của học sinh. - Nội dung câu hỏi trong hộp chức năng vận dụng ở một số bài có tính ‘mở’ khá cao nên giáo viên tốn nhiều thời gian cho việc định hướng. * Công nghệ 9 – Mô đun Trồng cây ăn quả. + Ưu điểm: - Kênh chữ và kênh hình đẹp rõ nét, phù với nội dung bài học; - Nội dung sách giáo khoa phân chia theo bài mạch nội dung và các hoạt động học tập cụ thể, giúp học sinh có hứng thú học tập, tích cực chủ động rèn luyện các kỹ năng trồng và chăm sóc cây ăn quả tại gia đình và địa phương. - Cấu trúc mỗi bài học theo 5 hoạt động: - Hệ thống các hộp chức năng (Khám phá, kết nối năng lực, kết nối nghề nghiệp...) cung cấp được các tư liệu, ý tưởng, giúp GV triển khai, tổ chức các hoạt động dạy, kiểm tra, đánh giá; đồng thời tạo điều kiện cho các em tự học, tự nghiên cứu. - Sách chú ý tới việc đặt câu hỏi, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ, vận dụng vào điều kiện thực tế. + Hạn chế: - Chưa có phần tóm tắt kiến thức cốt lõi sau mỗi bài học hoặc từng phần để HS ghi nhớ nội dung của bài. - Chỉnh sửa một số từ ngữ gần với HS, để giúp HS dễ hiểu. VD: “Dưới ánh nắng trực xạ” chỉnh sửa thành “Dưới ánh nắng trực tiếp”... - Dạng câu hỏi, bài tập khám phá, vận dụng các kiến thức vào cuộc sống còn hạn chế, chưa đa dạng. |
B. BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
Stt | Nội dung tiêu chí | Nhận xét, đánh giá | |||
Phần Định hướng nghề nghiệp Tổng chủ biên/chủ biên: Nguyễn Trọng Khanh NXB: Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh. | Mô đun Lắp đặt mạng điện trong nhà. Tổng chủ biên/chủ biên: Nguyễn Trọng Khanh NXB: Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh. | Mô đun Chế biến thực phẩm. Tổng chủ biên/chủ biên: Nguyễn Tất Thắng/ Trần Thị Lan Hương. NXB: Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh. | Mô đun Trồng cây ăn quả. Tổng chủ biên/chủ biên: Nguyễn Tất Thắng/ Vũ Thanh Hải NXB: Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh. | ||
1 | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí của tỉnh Hải Dương | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí của tỉnh Hải Dương | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí của tỉnh Hải Dương | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí của tỉnh Hải Dương | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí của tỉnh Hải Dương |
2 | Có tính mở, mềm dẻo, có khả năng điều chỉnh, bổ sung một số nội dung, hoạt động đặc thù thích hợp, sát với thực tế địa phương | Có tính mở, mềm dẻo, có khả năng điều chỉnh, sát với thực tế địa phương | Có tính mở, mềm dẻo, có khả năng điều chỉnh, sát với thực tế địa phương | Có tính mở, mềm dẻo, có khả năng điều chỉnh, sát với thực tế địa phương | Có tính mở, mềm dẻo, có khả năng điều chỉnh, sát với thực tế địa phương |
3 | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính tích hợp các kiến thức nội môn, liên môn, kiến thức thực tiễn và giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh trung học. | Đảm bảo tính tích hợp các kiến thức nội môn, liên môn, kiến thức thực tiễn và giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh trung học. | Đảm bảo tính tích hợp các kiến thức nội môn, liên môn, kiến thức thực tiễn và giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh trung học. | Đảm bảo tính tích hợp các kiến thức nội môn, liên môn, kiến thức thực tiễn và giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh trung học. | Đảm bảo tính tích hợp các kiến thức nội môn, liên môn, kiến thức thực tiễn và giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh trung học. |
4 | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và kiểm tra, đánh giá tại cơ sở giáo dục phổ thông - Nội dung sách giáo khoa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại cơ sở giáo dục phổ thông để tổ chức dạy học hiệu quả. - Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo quy định. | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại cơ sở giáo dục phổ thông để tổ chức dạy học hiệu quả | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại cơ sở giáo dục phổ thông để tổ chức dạy học hiệu quả | Nội dung sách giáo khoa không phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại cơ sở giáo dục phổ thông để tổ chức dạy học hiệu quả | Nội dung sách giáo khoa không phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị tại cơ sở giáo dục phổ thông để tổ chức dạy học hiệu quả |
5 | Góp phần giúp giáo viên áp dụng hiệu quả các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực - Nội dung sách giáo khoa chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh trung học. Cấu trúc mỗi bài học/chủ đề được thiết kế tinh gọn, đúng trọng tâm, không dàn trải, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học. - Các bài học/chủ đề thiết kế trong sách giáo khoa tạo thuận lợi cho giáo viên trong việc ứng dụng công nghệ thông tin; lựa chọn, áp dụng các kỹ thuật, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực để phát triển phẩm chất năng lực học sinh; - Tạo thuận lợi cho giáo viên chủ động, linh hoạt trong quá trình dạy học, mở rộng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. | Nội dung sách giáo khoa chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh trung học. Cấu trúc mỗi bài học/chủ đề được thiết kế tinh gọn, đúng trọng tâm, không dàn trải, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học. | Nội dung sách giáo khoa chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh trung học. Cấu trúc mỗi bài học/chủ đề được thiết kế tinh gọn, đúng trọng tâm, không dàn trải, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học. | Nội dung sách giáo khoa chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh trung học. Cấu trúc mỗi bài học/chủ đề được thiết kế tinh gọn, đúng trọng tâm, không dàn trải, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học. | Nội dung sách giáo khoa chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh trung học. Cấu trúc mỗi bài học/chủ đề được thiết kế tinh gọn, đúng trọng tâm, không dàn trải, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy và học. |
6 | Góp phần giúp học sinh trung học chủ động, tích cực học tập, phát triển tốt nhất năng lực, phẩm chất. Sách giáo khoa được sắp xếp cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, trình bày hấp dẫn, có tính thẩm mĩ, phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học; tạo hứng thú học tập, kích thích tư duy sáng tạo của học sinh; định hướng cho học sinh tự học; cha mẹ có thể tham khảo để hỗ trợ cho con học tập ở nhà. | Sách giáo khoa được sắp xếp cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, trình bày hấp dẫn, có tính thẩm mĩ, phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học | Sách giáo khoa được sắp xếp cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, trình bày hấp dẫn, có tính thẩm mĩ, phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học | Sách giáo khoa được sắp xếp cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, trình bày hấp dẫn, có tính thẩm mĩ, phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học | Sách giáo khoa được sắp xếp cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, trình bày hấp dẫn, có tính thẩm mĩ, phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học |
7 | Thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông; chất lượng sách giáo khoa tốt; kênh phân phối, phát hành sách giáo khoa đảm bảo đáp ứng yêu cầu kịp thời. | Thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông | Thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa chưa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông | Thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa chưa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông | Thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa chưa phù hợp với các điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục phổ thông |
Đánh giá, nhận xét chung * Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp. + Ưu điểm: - Kênh chữ và kênh hình đẹp rõ nét, phù với nội dung bài học. - Nội dung kiến thức trình bám sát chương trình GDPT 2018 của môn học; trình bày khoa phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh. - Nội dung sách giáo khoa phân chia theo bài cụ thể. - Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý học sinh để lĩnh hội kiến thức mới. Cuối mỗi bài có phần tóm tắt kiến thức cốt lõi để HS ghi nhớ nội dung của bài. - Sách giáo khoa có nội dung tích hợp định hướng nghề nghiệp – Lựa chọn nghề - Hướng đi – Cơ hội việc làm – thu nhập của môt số ngành nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, giúp HS có kỹ năng định hướng nghề nghiệp phù hợp với phẩm chất, năng lực sau khi hoàn thành chương trình THCS hoặc THPT. + Hạn chế: - Chưa có phần tóm tắt kiến thức cốt lõi sau mỗi bài học hoặc từng phần để HS ghi nhớ nội dung của bài. - Câu hỏi/bài tập khám phá, vận dụng trong các bài học còn khiêm tốn, trình bày nhiều nên ít kích thích sự tự khám phá của học sinh. Phần mở đầu, chưa có tình huống hấp dẫn lôi kéo học sinh. - Nội dung kiểm tra đánh giá ở một số bài chưa phát huy được năng lực học tập của học sinh. - Nội dung giới thiệu các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ hình ảnh minh họa còn khiêm tốn.
* Công nghệ 9 – Mô đun lắp đặt mạng điện trong nhà. + Ưu điểm: - Kênh chữ và kênh hình đẹp rõ nét, phù với nội dung bài học; - Nội dung sách giáo khoa phân chia theo bài mạch nội dung và các hoạt động học tập cụ thể từ thấp đến cao giúp học sinh có hứng thú học tập, tích cực chủ động rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy sáng tạo. - Cấu trúc mỗi bài học theo 5 hoạt động: - Các hoạt động học tập đa dạng nhằm đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; khuyến khích học sinh học tập tích cực và chủ động trong học tập. Sách chú ý tới việc đặt câu hỏi, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ vận dụng vào điều kiện thực tế. + Hạn chế: - Bổ sung thêm hình ảnh cấu tạo ổ cắm 3 lỗ và phích cắm 3 chốt (chấu). - Dạng câu hỏi, bài tập khám phá, vận dụng các kiến thức vào cuộc sống còn hạn chế, chưa đa dạng. - Nội dung hướng dẫn vẽ sơ đồ lắp mạch điện còn sơ sài, khó hiểu, khó nghiên cứu. * Công nghệ 9 – Mô đun Chế biến thực phẩm. + Ưu điểm: - Thể hiện đầy đủ yêu cầu cần đạt trong chương trình GDPT 2018. - Mạch nội dung sách giáo khoa xây dựng theo chương, nội dung chú trọng việc thực hiện tích hợp kiến thức liên môn, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống. - Hệ thống câu hỏi: Khám phá, luyện tập, vận dụng bám sát nội dung bài học và thực tế, đảm bảo tính vừa sức với HS; có tính tích hợp liên môn, nội môn. - Hình ảnh đa dạng, tường minh phù hợp với nội dung bài học. - Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục. + Hạn chế: - Nội dung kiểm tra đánh giá ở một số bài chưa phát huy được năng lực học tập của học sinh. - Nội dung câu hỏi trong hộp chức năng vận dụng ở một số bài có tính ‘mở’ khá cao nên giáo viên tốn nhiều thời gian cho việc định hướng. * Công nghệ 9 – Mô đun Trồng cây ăn quả. + Ưu điểm: - Kênh chữ và kênh hình đẹp rõ nét, phù với nội dung bài học; - Nội dung sách giáo khoa phân chia theo bài mạch nội dung và các hoạt động học tập cụ thể, giúp học sinh có hứng thú học tập, tích cực chủ động rèn luyện các kỹ năng trồng và chăm sóc cây ăn quả tại gia đình và địa phương. - Cấu trúc mỗi bài học theo 5 hoạt động. Có phần tóm tắt kiến thức cốt lõi sau mỗi bài học hoặc từng phần để HS ghi nhớ nội dung của bài. - Hệ thống các hộp chức năng (Khám phá, kết nối năng lực, kết nối nghề nghiệp...) cung cấp được các tư liệu, ý tưởng, giúp GV triển khai, tổ chức các hoạt động dạy, kiểm tra, đánh giá; đồng thời tạo điều kiện cho các em tự học, tự nghiên cứu. - Sách chú ý tới việc đặt câu hỏi, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ, vận dụng vào điều kiện thực tế. + Hạn chế: - Dạng câu hỏi, bài tập khám phá, vận dụng các kiến thức vào cuộc sống còn hạn chế, chưa đa dạng. |
Xem thêm trong file tải về.
Mẫu 2
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA
MÔN: CÔNG NGHỆ; LỚP: 9
- Họ và tên giáo viên:......................................................................................................
- Chức vụ: Giáo viên...................... Tổ chuyên môn: Tự nhiên.......................................
- Đơn vị công tác: Trường THCS.....................................................................................
I. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SGK
Căn cứ Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 02/3/2024 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa (SGK) trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể:
1. Tiêu chí 1. Phù hợp với đặc điểm kinh tế-xã hội của đị phương.
2. Tiêu chí 2. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục.
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
1. Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”, tác giả: Lê Huy Hoàng (Tổng chủ biên), NXB: Giáo dục Việt Nam
1.1. Ưu điểm:
- Nội dung chương trình thể hiện đầy đủ các mục tiêu theo chương trình giáo dục phổ thông 2018, đảm bảo tính khoa học, phù hợp với trình độ học sinh và thể hiện các cấp độ nhận thức của học sinh.
- Kênh chữ và hình ảnh minh họa được thiết kế phù hợp với học sinh
- Nội dung trong sách giáo khoa có tính phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, phù hợp với khả năng nhận thức của các em học sinh.
- Tạo cơ hội để nhà trường, tổ hoặc nhóm chuyên môn và giáo viên dễ dàng thảo luận, trao đổi kinh nghiệm công tác và bổ sung những nội dung, hoạt động đặc thù thích hợp, sát với thực tiễn của địa phương .
- Triển khai hiệu quả với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học thực tế tại nhà trường. Giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương.
- Sách giáo khoa có tích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp.
- Nguồn học liệu sử dụng đa dạng, phù hợp, dễ sử dụng.
1.2. Hạn chế: Không
2. Bộ sách “Cánh Diều”, tác giả: Nguyễn Tất Thắng, Nguyễn Trọng Khanh (Tổng chủ biên), NXB: Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản – Thiết bị giáo dục Việt Nam
2.1. Ưu điểm:
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học.
- Đảm bảo nội dung yêu cầu đổi mới toàn diện trong giáo dục.
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính vừa sức với học sinh.
- Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ trợ cho giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh phong phú, đa dạng, hữu ích và dễ sử dụng. Kèm theo sách giáo khoa là website hỗ trợ quản lý, sử dụng các thiết bị, cung cấp tài nguyên dạy học, tranh ảnh phù hợp với nội dung bài học.
- Cách trình bày khoa học, hình ảnh đẹp, rõ ràng, chữ viết dễ nhìn.
- Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội ở địa phương
- Nguồn học liệu sử dụng đa dạng, phong phú, phù hợp với học sinh, dễ sử dụng.
2.2. Hạn chế: Không
3. Bộ sách“Chân trời sáng tạo”, tác giả: Bùi Văn Hồng (Tổng chủ biên), NXB: Giáo dục Việt Nam.
3.1. Ưu điểm:
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học.
- Đảm bảo nội dung, đáp ứng tốt theo yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông 2018
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương .
- Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường.
- Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục.
- Nguồn học liệu sử dụng đa dạng, phong phú, phù hợp, dễ sử dụng
3.2. Hạn chế: Không
....., ngày 12 tháng 3 năm 2024
Người đánh giá
Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Công nghệ 9 - mẫu 2
TRƯỜNG THCS ..... TỔ: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA LỚP 9
NĂM HỌC 2024 – 2025
(Theo tiêu chí ban hành kèm Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 16/02/2024 của UBND tỉnh Ninh Thuận)
Người thực hiện: ...................................................................................................
Nơi công tác: Trường THCS .................................................................................
Chức vụ: Giáo viên
Môn: Công nghệ ...............................Lớp: 9...........................................................
Nội dung đánh giá
Tiêu chí | Ý kiến nhận xét, đánh giá về SGK môn học của các Nhà xuất bản | |||
TÊN BỘ SGK: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
| TÊN BỘ SGK: KẾT NỐI TRI THỨC.
| TÊN BỘ SGK: CÁNH DIỀU. | ||
I. Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương | ||||
1. Nội dung sách giáo khoa (SGK) đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ sử dụng. Các bài học trong SGK gần gũi, phù hợp với truyền thống văn hoá, phong tục, tập quán, lịch sử, địa lý của địa phương. | Nội dung sách giáo khoa (SGK) đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ sử dụng. Các bài học trong SGK gần gũi với thực tiễn. | Nội dung sách giáo khoa (SGK) đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ sử dụng. Các bài học trong SGK gần gũi với thực tiễn. | Nội dung sách giáo khoa (SGK) đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ sử dụng. Các bài học trong SGK gần gũi với thực tiễn. | |
2. Cấu trúc các bài học trong SGK thuận lợi để các nhà trường và giáo viên lồng ghép, bổ sung những nội dung thích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương. | Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, logic; thể hiện đầy đủ phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù môn học (theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT);có tính mở tạo cơ hội để nhà trường, tổ/ nhóm chuyên môn và giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục thích hợp, sát với thực tế của địa phương. Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước | Kiến thức phù hợp trình độ học sinh, đáp ứng yêu cầu hội nhập, ứng dụng thực tế tốt. Đảm bảo tính kế thừa các kiến thức học sinh đã được học, phù hợp với lứa tuổi, dễ tiếp thu Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương: cần nguồn nhân lực có tay nghề, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. | Về tổng quan chương trình: Cấu trúc các bài trong một chương hợp lý, khoa học. SGK thiết kế nhiều hoạt động thực hành trải nghiệm phong phú, thích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương. Đảm bảo tính kế thừa các kiến thức học sinh đã được học, phù hợp với lứa tuổi, dễ tiếp thu Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương | |
3. Nội dung các bài học trong SGK có tính phân hoá, đảm bảo tính linh hoạt và phù hợp theo đối tượng học sinh khác nhau. Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu hoạt động có các mức độ khác nhau phù hợp các đối tượng học sinh và đặc điểm kinh tế, xã hội các vùng trong tỉnh. | Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh. | Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh. | |
4. SGK được trình bày cân đối, hài hoà giữa kênh chữ và kênh hình, có thẩm mĩ, tạo hứng thú cho học sinh. Tranh ảnh, bảng biểu, hình vẽ rõ ràng; kênh chữ, kiểu chữ, cỡ chữ phù hợp. Chất liệu in sách tốt, giá thành hợp lý phù hợp với mức sống của đa số người dân trong vùng. | Trình bày đẹp, gọn, màu sắc hài hòa, hình ảnh rõ ràng, cỡ chữ phù hợp. | Trình bày đẹp, kênh chữ trình bày chưa gọn, hình ảnh rõ ràng, cỡ chữ phù hợp. | Trình bày đẹp, gọn, màu sắc hài hòa, hình ảnh rõ ràng, cỡ chữ phù hợp. | |
II. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | ||||
1. Mức độ kiến thức trong SGK phù hợp với đối tượng học sinh; nội dung chú trọng đến việc rèn luyện cho học sinh năng lực tư duy độc lập, khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức; chú trọng bồi dưỡng phẩm chất, năng lực và giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề trong thực tiễn. | Mức độ kiến thức trong SGK phù hợp với đối tượng học sinh Phù hợp năng lực, trình độ giáo viên và điều kiện tổ chức giảng dạy tại địa phương Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất , đáp ứng tốt trong tổ chức các hoạt động giáo dục. Giúp rèn luyện cho học sinh năng lực tư duy độc lập, khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức; | Mức độ kiến thức trong SGK phù hợp với đối tượng học sinh Phù hợp năng lực, trình độ giáo viên và điều kiện tổ chức giảng dạy tại địa phương Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất , đáp ứng tốt trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Mức độ kiến thức trong SGK phù hợp với đối tượng học sinh Phù hợp năng lực, trình độ giáo viên và điều kiện tổ chức giảng dạy tại địa phương Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất , đáp ứng tốt trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | |
2. Nội dung các bài học có phần tích hợp kiến thức liên môn; có các yêu cầu cụ thể, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh; phù hợp cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục và triển khai nội dung giáo dục địa phương. | Bài học có phần tích hợp kiến thức liên môn ở một số chương. Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Bài học có phần tích hợp kiến thức liên môn ở một số chương. Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Bài học có phần tích hợp kiến thức liên môn ở một số chương. Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | |
3.Các bài học/chủ đề trong SGK được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt, lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | Các bài học/chủ đề trong SGK được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt, lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực | Đảm bảo tính phân hóa, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Đảm bảo tính phân hóa, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | |
4. SGK đảm bảo tính khả thi triển khai với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, cơ cấu đội ngũ và các điều kiện dạy học khác nhau của nhà trường; có các tài liệu bổ trợ, nguồn học liệu phong phú cho học sinh tham khảo. Nhà xuất bản có đội ngũ đáp ứng cho việc hỗ trợ tập huấn, triển khai theo yêu cầu của địa phương. | SGK đảm bảo tính khả thi triển khai với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, cơ cấu đội ngũ và các điều kiện dạy học khác nhau của nhà trường | Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh | SGK đảm bảo tính khả thi triển khai với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, cơ cấu đội ngũ và các điều kiện dạy học khác nhau của nhà trường |
Kết luận:
Mỗi bộ SGK đều có ưu điểm và những điểm chưa phù hợp riêng, cụ thể như sau:
BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Ưu điểm:
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học.
- Đảm bảo nội dung, đáp ứng tốt theo yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông 2018
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương .
- Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học khác của nhà trường.
- Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục.
- Nguồn học liệu sử dụng đa dạng, phong phú, phù hợp, dễ sử dụng
Nội dung chưa phù hợp:
Kết luận: Nhìn chung SGK đảm bảo tính khả thi triển khai với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, cơ cấu đội ngũ và các điều kiện dạy học khác nhau của nhà trường
BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC
Ưu điểm:
- Nội dung chương trình thể hiện đầy đủ các mục tiêu theo chương trình giáo dục phổ thông 2018, đảm bảo tính khoa học, phù hợp với trình độ học sinh và thể hiện các cấp độ nhận thức của học sinh.
- Kênh chữ và hình ảnh minh họa được thiết kế phù hợp với học sinh
- Nội dung trong sách giáo khoa có tính phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, phù hợp với khả năng nhận thức của các em học sinh.
- Tạo cơ hội để nhà trường, tổ hoặc nhóm chuyên môn và giáo viên dễ dàng thảo luận, trao đổi kinh nghiệm công tác và bổ sung những nội dung, hoạt động đặc thù thích hợp, sát với thực tiễn của địa phương .
- Triển khai hiệu quả với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học thực tế tại nhà trường. Giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương.
- Sách giáo khoa có tích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp.
- Nguồn học liệu sử dụng đa dạng, phù hợp, dễ sử dụng.
Nội dung chưa phù hợp:
Kết luận: Nhìn chung SGK đảm bảo tính khả thi triển khai với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, cơ cấu đội ngũ và các điều kiện dạy học khác nhau của nhà trường
BỘ SÁCH CÁNH DIỀU.
Ưu điểm:
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học.
- Đảm bảo nội dung yêu cầu đổi mới toàn diện trong giáo dục.
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính vừa sức với học sinh.
- Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ trợ cho giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh phong phú, đa dạng, hữu ích và dễ sử dụng. Kèm theo sách giáo khoa là website hỗ trợ quản lý, sử dụng các thiết bị, cung cấp tài nguyên dạy học, tranh ảnh phù hợp với nội dung bài học.
- Cách trình bày khoa học, hình ảnh đẹp, rõ ràng, chữ viết dễ nhìn.
- Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội ở địa phương
- Nguồn học liệu sử dụng đa dạng, phong phú, phù hợp với học sinh, dễ sử dụng.
Nội dung chưa phù hợp:
Kết luận: Nhìn chung SGK đảm bảo tính khả thi triển khai với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, cơ cấu đội ngũ và các điều kiện dạy học khác nhau của nhà trường
Đồng ý chọn bộ sách này.
NGƯỜI THỰC HIỆN
Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác tại mục Dành cho giáo viên thuộc chuyên mục Tài liệu nhé.
Tham khảo thêm
Hồ sơ lựa chọn SGK mới lớp 12 môn Giáo dục quốc phòng an ninh
Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa môn Ngữ văn lớp 9 (3 bộ sách)
Phiếu nhận xét đánh giá sách giáo khoa mới lớp 9 môn Hoạt động trải nghiệm (3 bộ sách)
Phiếu đánh giá lựa chọn sách giáo khoa lớp 9 môn Giáo dục thể chất file word
Phiếu nhận xét, đánh giá SGK mới lớp 9 môn tiếng Anh (9 sách)
Biên bản họp tổ chuyên môn nhận xét SGK lớp 9 môn Âm nhạc
- Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Phiếu nhận xét, đánh giá SGK Công nghệ 9
54,3 KB 14/03/2024 4:40:00 CHTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Phụ lục 1, 2, 3 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức file word đầy đủ
-
Sách Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo pdf
-
Chương trình Lễ trưởng thành Đội 2025
-
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Lịch sử 8 sách mới (có đáp án)
-
Kế hoạch giáo dục Hóa học 10 Kết nối tri thức file word
-
Bồi dưỡng cảm thụ văn học Tiểu học Có đáp án
-
Chương trình giáo dục phổ thông môn Vật lý
-
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 5 môn Khoa học (3 bộ sách)
-
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 5 môn Tiếng Việt (3 bộ sách)
-
Kịch bản chương trình phòng chống bạo lực học đường
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028

Bài viết hay Dành cho giáo viên
Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình GDPT 2018 (cập nhật mới nhất 2025)
Thể lệ cuộc thi Vì An toàn giao thông Thủ đô 2025
Với tư cách là người quản lí, đề xuất các biện pháp để tạo động lực làm việc cho đồng nghiệp trong trường tiểu học?
Biên bản chọn sách giáo khoa lớp 4 môn Tiếng Việt
Thư tri ân thầy cô ngắn gọn
Bộ ảnh nền slide khai giảng năm học 2024-2025