Bản nhận xét, đánh giá sách giáo khoa mới môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024-2025

Nhận xét sách giáo khoa mới môn Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2024-2025, Bộ SGK Tiếng Việt mới lớp 5 đã được Bộ GDĐT phê duyệt để sử dụng trong chương trình học của học sinh lớp 5 trên Toàn Quốc. Dưới đây HoaTieu.vn xin chia sẻ Mẫu nhận xét đánh giá các bộ sách giáo khoa mới lớp 5 môn Tiếng Việt của giáo viên. Mời quý thầy cô và phụ huynh cùng tham khảo để có thêm nhiều góc nhìn đa chiều về ưu, khuyết điểm của bộ sách giáo khoa mới lớp 5.

1. Nhận xét đánh giá sách giáo khoa mới môn Tiếng Việt 5 mẫu 1

Bản nhận xét đánh giá sách giáo khoa SGK lớp 5 chương trình GDPT 2018
Bản nhận xét đánh giá sách giáo khoa SGK lớp 5 chương trình GDPT 2018

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA

NĂM 2024

(Môn/Hoạt động giáo dục: Tiếng Việt, Lớp: 5)

Họ và tên người nhận xét, đánh giá: Huỳnh Ánh Hồng.

Dạy lớp/môn: Dạy lớp 3/3. Chức vụ: Tổ trưởng.

I. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHÍ

Tiêu chí

Tác giả: Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên)

Tác giả: Nguyễn Thị Ly Kha; Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên)

Tác giả:

Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên)

Ghi chú

Phù hợp

Chưa phù hợp

Phù hợp

Chưa phù hợp

Phù hợp

Chưa phù hợp

Tiêu chí 1

Tiêu chí 1a

Cơ bản phù hợp với kế hoạch phát triển giáo dục của địa phương.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của tỉnh Đồng Tháp. Nội dung phù hợp với phát triển GD địa phương.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Nội dung sách giáo khoa cơ bản phù hợp với kế hoạch phát triển giáo dục của địa phương.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Tiêu chí 1b

Nội dung sách giáo khoa thể hiện tính khách quan, sinh động và gần gũi với cuộc sống cộng đồng.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Nội dung sách giáo khoa thể hiện tính khách quan, đa chiều, không thành kiến, kỳ thị. Nội dung sách giáo khoa sinh động và gần gũi với cuộc sống cộng đồng.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Nội dung sách giáo khoa sinh động và gần gũi với cuộc sống cộng đồng.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Tiêu chí 2

Tiêu chí 2a

Nội dung sách giáo khoa phù hợp với trình độ và năng lực học tập của học sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh học tập.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Nội dung sách giáo khoa được triển khai hiệu quả với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu và các điều kiện dạy học hiện tại của cơ sở giáo dục phổ thông. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với trình độ và năng lực học tập của học sinh.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Nội dung sách giáo khoa phù hợp với trình độ và năng lực học tập của học sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh học tập.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Tiêu chí 2b

Nội dung được sắp xếp một cách khoa học, có tính giáo dục cao, phù hợp văn hoá địa phương và tâm lí lứa tuổi học sinh.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Ngữ liệu đơn giản, dễ hiểu. Độ khó, độ phức tạp phù hợp với trình độ học sinh. Nội dung được sắp xếp một cách khoa học, có tính giáo dục cao, phù hợp văn hoá địa phương và tâm lí lứa tuổi học sinh.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Nội dung được sắp xếp một cách khoa học, có tính giáo dục cao và phù hợp tâm lí lứa tuổi học sinh.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Tiêu chí 2c

Phù hợp với năng lực, phẩm chất học tập của học sinh.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Phù hợp với năng lực, phẩm chất học tập của học sinh. Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Phù hợp với năng lực, phẩm chất học tập của học sinh.

Chưa nhận thấy điểm chưa phù hợp

Các ý kiến khác: Không có.

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Tất cả các bộ sách có nội dung, chương trình mang tính vừa sức phù hợp với trình độ HS. Cấu trúc mỗi bài học được sắp xếp khoa học, phát huy tính tư duy sáng tạo và phù hợp với tâm lí HS. Các yêu cầu trong mỗi hoạt động đơn giản, dễ hiểu các tình huống gần gũi thực tế. Chất liệu sách bền, đẹp. Kênh hình và kênh chữ hài hòa; hình ảnh các sản phẩm công nghệ rất thực tế, phù hợp với tâm lý HS đồng thời thu hút được sự tìm tòi khám phá của các em. Các nội dung kiến thức phù hợp với chương trình, mang tính vừa sức, tạo điều kiện cho HS tự trải nghiệm.

1. Đề xuất lựa chọn sách giáo khoa môn Tiếng Việt, lớp 5 của tác giả Nguyễn Thị Ly Kha; Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên).

2. Không lựa chọn sách giáo khoa môn Tiếng Việt, lớp 5 của tác giả: Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên) và Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên).

............., ngày 04 tháng 03 năm 2024

NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

2. Biên bản nhận xét đánh giá sách giáo khoa mới môn Tiếng Việt 5 mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA LỚP 5

MÔN: TIẾNG VIỆT

I. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN XÉT

Họ và tên: ........................................

Chức vụ: Giáo viên (..............)

Đơn vị công tác: Trường Tiểu học .............. - ..........

II. CÁC CĂN CỨ NHẬN XÉT

Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;

Quyết định số 4119/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo về Phê duyệt sách giáo khoa các môn học, hoạt động giáo dục lớp 5 và sách giáo khoa môn Tiếng Trung Quốc lớp 3, lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;

Quyết định số 392/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo về Phê duyệt sách giáo khoa các môn học, hoạt động giáo dục lớp 5 và sách giáo khoa môn Ngoại ngữ 1 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;

Công văn số 13656/VP-VX ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về sách giáo khoa các môn học, hoạt động giáo dục;

Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Công văn số 742/SGDĐT-GDTH ngày 06 tháng 02 năm 2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về Hướng dẫn lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông theo Thông tư 27/2023/TT-BGDĐT;

Công văn số /GDĐT-TH ngày tháng năm 2024 của Phòng Giáo dục và Đào tạo .......... về Hướng dẫn lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông theo Thông tư 27/2023/TT-BGDĐT;

Kế hoạch nghiên cứu, lựa chọn sách giáo khoa của nhà trường và của tổ chuyên môn.

III. NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Sách giáo khoa môn Tiếng Việt

- Tác giả:

Tập 1: Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Hiển Lương (Chủ biên), Đỗ Hồng Dương, Nguyễn Lê Hằng, Trịnh Câm Lan, Vũ Thị Lan, Trần Kim Phượng.

Tập 2: Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Hiển Lương (Chủ biên), Lê Thị Lan Anh, Đỗ Hồng Dương, Vũ Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Kim Oanh, Đặng Thị Hảo Tâm.

- Tổ chức cá nhân: Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

- Đơn vị liên kết: Không có

Tiêu chí

Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa

1. Tiêu chí phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố

a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lý tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh Thành phố; giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của nước Việt Nam; sống có trách nhiệm với gia đình, cộng đồng và xã hội.

- Nhận xét: Nội dung bài giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh.

- Minh chứng:

- Tuần 2 - Bài 4: Đọc:Bến sông tuổi thơ - trang 23

- Tuần 19 - Bài 2: Đọc: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Tập 2 – trang 13

b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh.

- Nhận xét: Nội dung bài có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày.

- Minh chứng:

- Tuần 2 - Bài 2: Đọc Cánh đồng hoa- trang 13

- Tuần 23 - Bài 10: Đọc: Những búp chè trên cây cổ thụ - Tập 2 – trang 48

c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố.

- Nhận xét: Nội dung, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt.

- Minh chứng:

- Tuần 14 - Bài 25: Đọc: Tiếng dàn ba la lai ca trên sông Đà - trang 122

- Tuần 24 - Bài 26: Đọc: Trí tưởng tượng phong phú – trang 127

d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế.

- Nhận xét: Nội dung bài hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế.

- Minh chứng:

- Tuần 7 – Bài 13: Đọc: Những ngọn núi nóng nảy – trang 68

- Tuần 33 - Bài 28: Đọc: Giờ trái đất - Tập 2 – trang 135

e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực, chủ động học tập, hình thành kỹ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh; giáo dục gợi mở, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Nhận xét: Nội dung bài tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Minh chứng:

- Tuần 8- Bài : Đọc: Bài ca về mặt trời- trang 72

- Tuần 25 - Bài 14: Đọc: Đường quê Đồng Tháp Mười - Tập 2 – trang 66

2. Tiêu chí phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông

a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.

- Nhận xét: Nội dung bài phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu.

- Minh chứng:

- Tuần 11 - Bài 19: Đọc: Trải nghiệm để sáng tạo – trang 98

- Tuần 12 - Bài 21: Đọc: Làm thỏ con bằng giấy - Tập 1 – trang 93

b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại; đáp ứng tốt, phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục.

- Nhận xét: Nội dung bài Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại

- Minh chứng:

- Tuần 12 - Bài 21 Đọc: Thế giới trong trang sách – trang 105

- Tuần 17 - Bài 31: Đọc: Một ngôi chùa độc đáo – trang 102

c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường - lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo; phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh; tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội.

- Nhận xét: Nội dung bài phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội.

- Minh chứng:

- Tuần 24 - Bài 26: Đọc: Trí tưởng tượng phong phú – trang127

- Tuần 21 - Bài 5: Đọc: Tờ báo tường của tôi - Tập 2 – trang 24

d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn mực quốc tế và xây dựng xã hội học tập.

- Nhận xét: Nội dung bài có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá.

- Minh chứng:

- Tuần 2 - Bài 3: Đọc: Anh em sinh đôi - Tập 1 – trang 16

- Tuần 8 - Bài 15: Đọc: Gặt chữ trên non - Tập 1 – trang 63

2. Sách giáo khoa môn Tiếng Việt

- Tác giả:

Tập 1: Nguyễn Thị Ly Kha, Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên), Vũ Thị Ân, Trần Văn Chung, Phạm Thị Kim Oanh, Hoàng Thuy Thanh Tâm.

Tập 2: Nguyễn Thị Ly Kha, Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên), Vũ Thị Ân, Trần Văn Chung, Phạm Thị Kim Oanh, Hoàng Thuy Thanh Tâm.

- Tổ chức cá nhân: Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

- Đơn vị liên kết: Không có

Tiêu chí

Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa

1. Tiêu chí phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố

a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lý tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh Thành phố; giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của nước Việt Nam; sống có trách nhiệm với gia đình, cộng đồng và xã hội.

- Nhận xét: Nội dung bài giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố.

- Minh chứng:

- Tuần 7 - Bài 5: Đọc: Lớp học trên đường - Tập 1 – trang 60

- Tuần 20 - Bài 3: Đọc: Mùa xuân em đi trồng cây - Tập 2 – trang 17

b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh.

- Nhận xét: Nội dung bài có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày.

- Minh chứng:

- Tuần 7 - Bài 6: Đọc: Luật trẻ em - Tập 1 – trang 65

- Tuần 14 - Bài 2: Đọc: Một ngày ở Đê Ba - Tập 1 – trang 121

c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố.

- Nhận xét: Nội dung bài chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố.

- Minh chứng:

- Tuần 15 - Bài 3: Đọc: Ca dao về lễ hội - Tập 1 – trang 125

- Tuần 14 - Bài 2: Nói và nghe: Trao đổi ý kiến với người thân Chung tay vì cộng đồng - Tập 1 – trang 122

d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế.

- Nhận xét: Nội dung bài hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế.

- Minh chứng:

- Tuần 34 - Bài 6: Đọc: Thành phố nối hai châu lục - Tập 2 – trang 129

- Tuần 25 - Bài 6: Đọc: Một bản hùng ca - Tập 2 – trang 65

e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực, chủ động học tập, hình thành kỹ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh; giáo dục gợi mở, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Nhận xét: Nội dung bài Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập

- Minh chứng:

Tuần 14 - Bài 2: Đọc: Một ngày ở Đê Ba - Tập 1 – trang 121

- Tuần 15 - Bài 3: Đọc: Ca dao về lễ hội - Tập 1 – trang 125

2. Tiêu chí phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông

a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.

- Nhận xét: Nội dung bài Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên

- Minh chứng:

- Tuần 7 - Bài 6: Nói và nghe: Tranh luận theo chủ đề Bổn phận của trẻ em - Tập 1 – trang 66

- Tuần 14 - Bài 2: Đọc: Một ngày ở Đê Ba - Tập 1 – trang 121

b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại; đáp ứng tốt, phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục.

- Nhận xét: Nội dung bài phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục.

- Minh chứng:

- Tuần 24 - Bài 4: Đọc: Vịnh Hạ Long - Tập 2 – trang 56

- Tuần 28 - Bài 1: Đọc: Vì đại dương trong xanh - Tập 2 – trang 85

c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường - lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo; phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh; tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội.

- Nhận xét: Nội dung bài phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội.

- Minh chứng:

- Tuần 15 - Bài 3: Đọc: Ca dao về lễ hội - Tập 1 – trang 125

- Tuần 26 - Bài 7: Đọc: Việt Nam - Tập 2 – trang 69

d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn mực quốc tế và xây dựng xã hội học tập.

- Nhận xét: Nội dung bài đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy

- Minh chứng:

- Tuần 23 - Bài 1: Đọc: Sự tích con Rồng cháu Tiên - Tập 2 – trang 42

- Tuần 25 - Bài 6: Đọc: Một bản hùng ca - Tập 2 – trang 65

3. Sách giáo khoa môn Tiếng Việt

- Tác giả:

Tập 1: Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Chu Thị Thủy An, Vũ Trọng Đông, Nguyễn Khánh Hà, Đỗ Thu Hà, Đặng Kim Nga.

Tập 2: Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Chu Thị Thủy An, Nguyễn Hoàng Mỹ Anh, Hoàng Hòa Bình, Nguyễn Khánh Hà, Trần Đức Hùng.

- Tổ chức cá nhân: Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất bản - Thiết bị Giáo dục Việt Nam

- Đơn vị liên kết: Nhà xuất bản ĐHSP TP.HCM

Tiêu chí

Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa

1. Tiêu chí phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố

a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lý tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh Thành phố; giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của nước Việt Nam; sống có trách nhiệm với gia đình, cộng đồng và xã hội.

- Nhận xét: Nội dung bài giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố.

- Minh chứng:

- Bài 1 – Góc sáng tạo: Nội quy lớp học - Tập 1 – trang 16

- Bài 2 – Tự đọc sách báo: Đọc sách báo về bình đẳng giới - Tập 1 – trang 21

b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh.

- Nhận xét: Nội dung bài có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày.

- Minh chứng:

- Bài 14 – Chia sẻ và đọc: Vua Lý Thái Tông - Tập 2 – trang 50

- Bài 14 – Tự đọc sách báo: Đọc sách báo về những tấm gương trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước - Tập 2 – trang 52

c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố.

- Nhận xét: Nội dung bài chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố.

- Minh chứng:

- Bài 6 – Tự đọc sách báo: Đọc sách báo về nghề nghiệp - Tập 1 – trang 78

- Bài 7 – Chia sẻ và đọc: Hội nghị Diên Hồng- Tập 1 – trang 89

d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế.

- Nhận xét: Nội dung bài hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế.

- Minh chứng:

- Bài 3 – Đọc: Hạt nảy mầm - Tập 1 – trang 43

- Bài 4 – Tự đọc sách báo: Đọc sách báo về ý chí, nghị lực - Tập 1 – trang 54

e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực, chủ động học tập, hình thành kỹ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh; giáo dục gợi mở, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Nhận xét: Nội dung bài tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Minh chứng:

- Bài 8 – Chia sẻ và đọc: Mồ côi xử kiện - Tập 1 – trang 104

- Bài 8 – Đọc: Chuyện nhỏ trong lớp học - Tập 1 – trang 112

2. Tiêu chí phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông

a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.

- Nhận xét: Nội dung bài phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu.

- Minh chứng:

- Bài 14 – Tự đọc sách báo: Đọc sách báo về những tấm gương trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước - Tập 2 – trang 52

- Bài 16 – Nói và nghe: Trao đổi: Vì hạnh phúc trẻ thơ - Tập 2 – trang 73

b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại; đáp ứng tốt, phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục.

- Nhận xét: Nội dung bài phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục.

- Minh chứng:

- Bài 3 – Đọc: Hạt nảy mầm - Tập 1 – trang 43

- Bài 4 – Tự đọc sách báo: Đọc sách báo về ý chí, nghị lực - Tập 1 – trang 54

c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường - lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo; phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh; tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội.

- Nhận xét: Nội dung bài phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội.

- Minh chứng:

- Bài 12 – Nói và nghe: Trao đổi: Bác Hồ của em - Tập 2 – trang 23

- Bài 2 – Chia sẻ và đọc: Lớp trưởng lớp tôi - Tập 1 – trang 19

d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn mực quốc tế và xây dựng xã hội học tập.

- Nhận xét: Nội dung bài có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá.

- Minh chứng:

- Bài 2 – Chia sẻ và đọc: Lớp trưởng lớp tôi - Tập 1 – trang 19

- Bài 12 – Chia sẻ và đọc: Người công dân số Một - Tập 2 – trang 20

.........., ngày ... tháng ... năm 2024

NGƯỜI NHẬN XÉT

........................................

Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác tại mục Dành cho giáo viên thuộc chuyên mục Tài liệu nhé.

Đánh giá bài viết
7 3.023
0 Bình luận
Sắp xếp theo