Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT
Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế cấp bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ----------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy chế văn bằng, chứng chỉ của
hệ thống giáo dục quốc dân
----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay thế Quyết định số 52/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định quản lý văn bằng, chứng chỉ giáo dục phổ thông, giáo dục Đại học và sau Đại học. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh văn phòng; Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đợn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các Đại học, Học viện và Hiệu trưởng các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và thủ trưởng các cơ sở giáo dục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY CHẾ
Văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 06
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vị điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định mẫu văn bằng, chứng chỉ; in và quản lý phôi văn bằng, chứng chỉ; cấp, chỉnh sửa, thu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ; cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
2. Quy chế này áp dụng đối với giáo dục phổ thông, Trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục Đại học, giáo dục thường xuyên.
Điều 2. Nguyên tắc cấp văn bằng, chứng chỉ
1. Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học sau khi tốt nghiệp cấp học hoặc trình độ đào tạo. Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học để xác nhận kết quả học tập sau khi được đào tạo hoặc bồi dưỡng nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp.
2. Văn bằng, chứng chỉ được quản lý thống nhất, thực hiện phân cấp quản lý, đảm bảo quyền và trách nhiệm của các cơ sở giáo dục. Nghiêm cấm mọi hành vi gian lận trong cấp phát và sử dụng văn bằng, chứng chỉ.
3. Bản chính văn bằng, chứng chỉ cấp một lần, không cấp lại.
Điều 3. Văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
1. Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a) Bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở;
b) Bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông;
c) Bằng tốt nghiệp Trung cấp;
d) Bằng tốt nghiệp Cao đẳng;
đ ) Bằng tốt nghiệp Đại học;
e) Bằng Thạc sĩ;
g) Bằng Tiến sĩ;
2. Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học để xác nhận kết quả học tập sau khi được đào tạo hoặc bồi dưỡng nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp theo chương trình do Bộ Giáo dục và đào tạo quy định hoặc ban hành.
Điều 4. Quản lý văn bằng, chứng chỉ
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo thống nhất quy định,quản lý các mẫu; việc in; thủ tục cấp phát, thu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ.
2. Các cơ sở giáo dục Đại học và Trung cấp chuyên nghiệp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ủy quyền cho phép tự in phôi văn bằng, chứng chỉ thì mẫu văn bằng, chứng chỉ phải tuân theo những quy định tại Chương II của quy chế này và phải được Bộ giáo dục và Đào tạo duyệt trước khi in.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người được cấp văn bằng, chứng chỉ
5.1. Người được cấp văn bằng, chứng chỉ chỉ có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao, chứng thực văn bằng, chứng chỉ khi có nhu cầu;
b) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ theo đúng thời hạn quy định tại Điều 18 của quy chế này;
c) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ chỉnh sửa các nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Điều 21 của quy chế này.
5.2. Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp chính xác, đầy đủ các thông tin cần thiết để ghi trong nội dung văn bằng, chứng chỉ;
b) Giữ gìn, bảo quản văn bằng, chứng chỉ không được cho người khác sử dụng;
c) Trình báo ngay cho cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ và cơ quan công an nơi gần nhất khi bị mất bản chính văn bằng, chứng chỉ;
d) Nộp lại văn bằng, chứng chỉ cho cơ quan có thẩm quyền thu hồi văn bằng, chứng chỉ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi văn bằng, chứng chỉ;
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, người cấp văn bằng, chứng chỉ
1. Cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, đối chiếu và ghi chính xác đầy đủ các thông tin cần thiết trong văn bằng, chứng chỉ;
b) Cấp văn bằng, chứng chỉ đúng thẩm quyền và đúng thời hạn theo quy định của quy chế này;
c) Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Điều 21 của quy chế này;
d) Thu hồi văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Điều 22 của quy chế này;
đ) Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc theo quy định tại Chương V của quy chế này;
e) Lập đầy đủ hồ sơ làm căn cứ để cấp phát, quản lý văn bằng, chứng chỉ và lưu trữ lâu dài.
2. Người có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ chịu trách nhiệm cá nhân trước cơ quan quản lý cấp trên và trước pháp luật về tính chính xác của nội dung văn bằng, chứng chỉ đã được ký.
Điều 7. Hội đồng văn bằng, chứng chỉ
Hội đồng văn bằng, chứng chỉ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký quyết định thành lập. Hội đồng văn bằng, chứng chỉ có nhiệm vụ tư vấn giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo trong việc xây dựng và thực hiện các quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục in và cấp phát văn bằng, chứng chỉ; việc duyệt mẫu văn bằng, chứng chỉ; việc thu hồi, hủy bỏ văn bằng, chứng chỉ và các quy định khác có liên quan đến văn bằng, chứng chỉ; việc thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về văn bằng, chứng chỉ.
Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, hoạt động của Hội đồng văn bằng, chứng chỉ thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 8. Công bố thông tin về cấp văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện tử
1. Việc công bố thông tin về cấp văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện tử nhằm công khai, minh bạch hoạt động đào tạo và cấp văn bằng, chứng chỉ, của cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý giáo dục; giúp cho các cơ quan, tổ chức cá nhân kiểm tra, giám sát hoạt động cấp văn bằng, chứng chỉ một cách thuận lợi; hạn chế tình trạng gian lận và tiêu cực trong việc cấp văn bằng, chứng chỉ.
2. Thông tin về cấp văn bằng, chứng chỉ phải có đủ các nội dung như sổ gốc văn bằng, chứng chỉ quy định tại Điều 19 quy chế này; đảm bảo dễ dàng quản lý, truy nhập, tìm kiếm. Thông tin phải được cập nhật thường xuyên và lưu trữ lâu dài trên trang thông tin điện tử.
3. Từ năm học 2008 - 2009, cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm công bố thông tin về cấp văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của mình, đảm bảo yêu cầu quy định tại Khoản 2 Điều này.
Đối với văn bằng, chứng chỉ của giáo dục phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ, tuỳ theo điều kiện thực tế để công bố thông tin về cấp văn băng, chứng chỉ trên trang thông tin điện tử.
- Chia sẻ:Vũ Thị Chang
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Quyết định 764/QĐ-BGDĐT 2024 cấu trúc định dạng đề thi kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông từ 2025
-
Quyết định 711/QĐ-SGDĐT về chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 tư thục Hà Nội 2023
-
Tải Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT tiêu chuẩn viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật file DOC, PDF
-
Công văn 1515/BGDĐT-QLCL về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023
-
Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông
-
Quyết định 2777/QĐ-BGDĐT 2022 Điều lệ Hội thi Giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc
-
Quyết định 4434/QĐ-BGDĐT 2022 phê duyệt sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông
-
Thông tư 26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
-
Tải Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT 2024 Kế hoạch tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non
-
Quyết định 923/QĐ-BGDĐT 2023 về kế hoạch tuyển sinh đại học, cao đẳng mầm non 2023
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Quyết định 87/QĐ-BTC
Xét thăng hạng giáo viên 2024
Thông tư 12/2017/TT-BGDĐT Quy định về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học
Công văn về đảm bảo an toàn cho trẻ mầm non học sinh trong học tập qua Internet
Công văn 963/SGDĐT-QLT 2024 Hà Nội về hướng dẫn tuyển sinh đầu cấp năm học 2024-2025
Hướng dẫn tuyên truyền và tổ chức đợt sinh hoạt chính trị tư tưởng kỷ niệm 100 năm Cách mạng Tháng Mười Nga
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác