Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư số 25 2024 của Bộ giáo dục
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT về về Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục, áp dung từ ngày 09/02/2025.
Theo đó, Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT quy định nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chi tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Ban hành Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục
____________________
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 62/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục, bao gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đại học, học viện, trường đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non, trường dự bị đại học (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không áp dụng nội dung quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục
Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục gồm: Mục đích, phạm vi thống kê, đối tượng áp dụng, đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo, ký hiệu biểu, kỳ báo cáo, thời hạn nhận báo cáo, phương thức gửi báo cáo và danh mục, biểu mẫu báo cáo kèm theo giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê.
1. Mục đích
Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục áp dụng đối với cơ quan, đơn vị nhằm thu thập thông tin thống kê đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục (ban hành tại Thông tư số 03/2024/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý.
3. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
4. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo là cơ quan, đơn vị được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê.
5. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Bộ Giáo dục và Đào tạo và được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.
6. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ. Phần số được đánh số theo thứ tự báo cáo, phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ảnh kỳ báo cáo (đầu năm học - ĐN, cuối năm học - CN, năm học - N), nhóm thứ hai phản ánh nhóm chỉ tiêu thống kê của báo cáo.
7. Kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo:
a) Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định cơ quan, đơn vị báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo thống kê ngành giáo dục được tính theo năm học và được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu báo cáo thống kê;
b) Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê;
c) Báo cáo thống kê định kỳ:
Kỳ báo cáo thống kê giáo dục được tính theo năm học và thời hạn báo cáo:
- Báo cáo thống kê giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục khuyết tật mỗi năm thực hiện 02 kỳ báo cáo:
+ Kỳ báo cáo đầu năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 30 tháng 9, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 10.
+ Kỳ báo cáo cuối năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 5, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 6.
- Báo cáo thống kê giáo dục đại học, đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng và dự bị đại học, mỗi năm thực hiện 01 kỳ báo cáo: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 12, thời hạn gửi báo cáo là ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo.
d) Báo cáo thống kê khác:
Báo cáo thống kê khác được thực hiện để giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ. Nội dung báo cáo thống kê khác thực hiện theo văn bản yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Phương thức lập và gửi báo cáo
Báo cáo thống kê được lập trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục tại địa chỉ https://csdl.moet.gov.vn và https://hemis.moet.gov.vn. Cơ quan, đơn vị thực hiện trích xuất báo cáo thống kê trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục ra báo cáo điện tử (xác thực bằng ký số của Thủ trưởng) hoặc in bản giấy (có chữ ký của Thủ trưởng, đóng dấu) gửi báo cáo theo thời gian quy định trên từng biểu mẫu.
9. Biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê
Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục gồm:
a) Danh mục hệ thống biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biểu mẫu báo cáo thống kê và giải thích biểu mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2025.
2. Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2018 ban hành Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các bộ, cơ quan trung ương quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non, trường dự bị đại học; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; người đứng đầu các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, các trường cao đẳng sư phạm, trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường dự bị đại học và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
Phụ lục I
DANH MỤC HỆ THỐNG BIỂU MẪU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
(Kèm theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
TT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Đơn vị báo cáo |
Kỳ báo cáo |
Thời điểm, thời kỳ số liệu |
Ngày nhận báo cáo |
|
|
|
Báo cáo thống kê kỳ đầu năm học |
|
|
|
|
|
1 |
01.ĐN-MN |
Báo cáo thống kê giáo dục mầm non |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
|
2 |
02.ĐN-TH |
Báo cáo thống kê giáo dục tiểu học |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
|
3 |
03.ĐN-THCS |
Báo cáo thống kê giáo dục trung học cơ sở |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
|
4 |
04.ĐN-THPT |
Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
|
5 |
05.ĐN-GDTX |
Báo cáo thống kê giáo dục thường xuyên |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
|
6 |
06.ĐN-GDKT |
Báo cáo thống kê giáo dục khuyết tật |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
|
7 |
07.ĐN-TKTH |
Báo cáo thống kê tổng hợp giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
|
8 |
08.ĐN-NSNN |
Báo cáo thống kê chi ngân sách nhà nước cho giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
|
|
|
Báo cáo thống kê kỳ cuối năm học |
|
|
|
|
|
9 |
01.CN-MN |
Báo cáo thống kê giáo dục mầm non |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5 |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
|
10 |
02.CN-TH |
Báo cáo thống kê giáo dục tiểu học |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5 |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
|
11 |
03.CN-THCS |
Báo cáo thống kê giáo dục trung học cơ sở |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5 |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
|
12 |
04.CN-THPT |
Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5 |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
|
13 |
05.CN-GDTX |
Báo cáo thống kê giáo dục thường xuyên |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5 |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
|
14 |
06.CN-GDKT |
Báo cáo thống kê giáo dục khuyết tật |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5 |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
|
15 |
07.CN-TKTH |
Báo cáo thống kê tổng hợp giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5 |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
|
|
|
Báo cáo thống kê năm học |
|
|
|
|
|
16 |
09.N-DBĐH |
Báo cáo thống kê dự bị đại học |
Trường Dự bị đại học, cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học |
Năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 12 |
Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo |
|
17 |
10.N-ĐTGDMNCĐ |
Báo cáo thống kê đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng |
Đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng |
Năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 12 |
Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo |
|
18 |
11.N-GDĐH |
Báo cáo thống kê giáo dục đại học |
Đại học, trường đại học, học viện, cơ sở đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ |
Năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 12 |
Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo |
|
19 |
12.N-NSNN |
Báo cáo thống kê chi ngân sách nhà nước cho giáo dục và đào tạo |
Đại học, trường đại học, học viện, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ; Trường cao đẳng sư phạm; Trường dự bị đại học. (cơ sở giáo dục công lập) |
Năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 12 |
Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo |
................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục
1,1 MB 31/01/2025 7:48:00 SA-
Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT pdf
| Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Hoàng Minh Sơn |
| Số hiệu: | 25/2024/TT-BGDĐT | Lĩnh vực: | Giáo dục |
| Ngày ban hành: | 05/12/2025 | Ngày hiệu lực: | 02/09/2025 |
| Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
| Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
-
Chia sẻ:
Vịt Cute
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bài liên quan
-
Trình tự, thủ tục trừ điểm giấy phép lái xe 2025
-
Người điều khiển xe máy chở chó ngồi trên xe máy có bị phạt không?
-
Những ai có quyền điều khiển hệ thống đèn tín hiệu giao thông?
-
Trình tự, thủ tục phục hồi điểm giấy phép lái xe khi bị trừ 2025
-
Chậm đóng tiền phạt vi phạm giao thông sẽ phải chịu mức lãi suất bao nhiêu?
-
Những khoản tiền lương, trợ cấp mà người về hưu trước tuổi do tinh gọn bộ máy được nhận 2025
-
Chở chó, mèo trên xe máy gây tai nạn thì có phải bồi thường thiệt hại không?
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ A,B,C thì sẽ dùng chứng chỉ nào?
-
Quyết định 2284/QĐ-BGDĐT 2020 thủ tục hành chính mới thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Quy trình đánh giá chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông
-
Nghị định 238/2025/NĐ-CP về học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập...
-
Công văn 3747/BGDĐT-PC hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2020-2021 về công tác pháp chế
-
Thông tư 18/2016/TT-BGDĐT Quy chế xét tặng Giải thưởng "Sinh viên nghiên cứu khoa học"
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác