Quyết định 46/QĐ-VKSTC 2020 tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô chuyên dùng ngành Kiểm sát
Quyết định số 46/QĐ-VKSTC 2020
Mới đây, Viện kiểm sát tối cao đã ban hành Quyết định 46/QĐ-VKSTC ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành Kiểm sát nhân dân.
Theo đó, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành Kiểm sát nhân dân được quy định cụ thể như sau:
VKSND tối cao: 32 chiếc, chủng loại xe 02 cầu, 07 chỗ;
VKSND cấp cao tại TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng: 18 xe (06 xe/đơn vị), chủng loại xe 02 cầu, 07 chỗ;
VKSND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh): 157 xe, chủng loại xe 02 cầu, 07 chỗ;
VKSND thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh: 12 xe (06 xe/đơn vị), chủng loại xe 02 cầu, 07 chỗ;
VKSND cấp huyện: 710 xe (01 xe/đơn vị), chủng loại xe 02 cầu đối với đơn vị thuộc vùng miền núi, các đơn vị còn lại trang bị xe 01 cầu;
Cơ quan điều tra VKS tối cao: 37 xe, chủng loại: 31 xe 02 cầu, 07 chỗ và 06 xe chở phạm (xe bán tải, có thùng, khung sắt bảo vệ cửa kính);
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/QĐ-VKSTC | Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG KHÁC PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Công văn số 517/TTg-KHTH ngày 07/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù và Công văn số 937/BTC-QLCS ngày 31/01/2020 của Bộ Tài chính về việc tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành Kiểm sát nhân dân, cụ thể như sau:
1. Số lượng, chủng loại:
Viện kiểm sát nhân dân tối cao 31 xe, chủng loại xe 02 cầu, 07 chỗ;
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng: 18 xe (06 xe/đơn vị), chủng loại xe 02 cầu, 07 chỗ;
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh): 157 xe, chủng loại xe 02 cầu, 07 chỗ;
Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh: 12 xe (06 xe/đơn vị), chủng loại xe 02 cầu, 07 chỗ;
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện: 710 xe (01 xe/đơn vị), chủng loại 02 cầu đối với đơn vị thuộc vùng miền núi, các đơn vị còn lại trang bị xe 01 cầu;
Cơ quan điều tra Viện kiểm sát tối cao: 37 xe, chủng loại: 31 xe 02 cầu, 07 chỗ và 06 xe chở phạm nhân (xe bán tải, có thùng, khung sắt bảo vệ cửa kính);
Trường Đại học Kiểm sát: 03 xe, chủng loại 30 chỗ, 45 chỗ;
Trường Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm sát tại Thành phố Hồ Chí Minh: 01 xe, chủng loại 30 hoặc 45 chỗ.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này).
2. Mức giá tối đa:
Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP;
Xe 01 cầu: 720 triệu đồng/01 xe;
Xe 02 cầu, 07 chỗ; xe 12 đến 16 chỗ ngồi: 1.100 triệu đồng/01 xe;
Xe 30 chỗ, xe 45 chỗ, xe chở can phạm: Viện kiểm sát nhân dân tối cao căn cứ giá trị trường và nhu cầu thực tế để xem xét quyết định mức giá mua xe tối đa để trang bị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Mức giá mua xe tối đa trên đã bao gồm các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật, chưa bao gồm chi phí lắp đặt thiết bị chuyên dùng cho xe chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 206/QĐ-VKSTC ngày 12/12/2017 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành quy định tạm thời tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thủ trưởng các đơn vị trong ngành Kiểm sát nhân dân căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT.VIỆN TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG KHÁC PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số 46/QĐ-VKSTC ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
Đơn vị tính: chiếc
STT | Tên đơn vị | Tổng hợp định mức ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại CV 937/BTC-QLCS ngày 31/01/2020 | VKSND tối cao | VKSND cấp cao | VKSND cấp tỉnh, trong đó: | VKSND cấp huyện | |||||
VKSND tỉnh có từ 15 cấp huyện trở lên | VKSND tỉnh có từ 10 đến 14 cấp huyện | VKSND tỉnh có dưới 10 đơn vị cấp huyện | |||||||||
Từ 50% cấp huyện thuộc vùng KTXH ĐBKK, KTXH KK trở lên | Dưới 50% cấp huyện thuộc vùng KTXH ĐBKK, KTXH KK | Từ 50% cấp huyện thuộc vùng KTXH ĐBKK, KTXH KK trở lên | Dưới 50% cấp huyện thuộc vùng KTXH ĐBKK, KTXH KK | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | |
A | Viện kiểm sát tối cao và các đơn vị trực thuộc: I+II | 73 | 32 | ||||||||
I | Viện kiểm sát tối cao | 32 | 32 | ||||||||
II | Các đơn vị trực thuộc VKSTC | 41 | 41 | ||||||||
1 | Cơ quan điều tra hình sự | 37 | 37 | ||||||||
2 | Trường Đại học Kiểm sát HN | 3 | 3 | ||||||||
3 | Trường Đào tạo Bồi dưỡng NVKS tại TPHCM | 1 | 1 | ||||||||
B | Viện kiểm sát cấp cao | 18 | 18 | ||||||||
VKSND cấp cao tại Hà Nội | 6 | 6 | |||||||||
VKSND cấp cao tại Đà Nẵng | 6 | 6 | |||||||||
VKSND cấp cao tại TP HCM | 6 | 6 | |||||||||
C | Viện kiểm sát cấp tỉnh, huyện | 879 | 24 | 18 | 57 | 10 | 60 | 710 | |||
1 | An Giang | 14 | 3 | 11 | |||||||
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 10 | 2 | 8 | |||||||
3 | Bạc Liêu | 9 | 2 | 7 | |||||||
4 | Bắc Giang | 13 | 3 | 10 | |||||||
5 | Bắc Kạn | 10 | 2 | 8 | |||||||
6 | Bắc Ninh | 10 | 2 | 8 | |||||||
7 | Bến Tre | 11 | 2 | 9 | |||||||
8 | Bình Dương | 11 | 2 | 9 | |||||||
9 | Bình Định | 14 | 3 | 11 | |||||||
10 | Bình Phước | 14 | 3 | 11 | |||||||
11 | Bình Thuận | 13 | 3 | 10 | |||||||
12 | Cà Mau | 11 | 2 | 9 | |||||||
13 | Cao Bằng | 16 | 3 | 13 | |||||||
14 | Cần Thơ | 12 | 3 | 9 | |||||||
15 | Đà Nẵng | 10 | 3 | 7 | |||||||
16 | Đăk Lăk | 19 | 4 | 15 | |||||||
17 | Đăk Nông | 10 | 2 | 8 | |||||||
18 | Điện Biên | 13 | 3 | 10 | |||||||
19 | Đồng Nai | 13 | 2 | 11 | |||||||
20 | Đồng Tháp | 15 | 3 | 12 | |||||||
21 | Gia Lai | 21 | 4 | 17 | |||||||
22 | Hà Giang | 14 | 3 | 11 | |||||||
23 | Hà Nam | 8 | 2 | 6 | |||||||
24 | Hà Nội | 36 | 6 | 30 | |||||||
25 | Hà Tĩnh | 16 | 3 | 13 | |||||||
26 | Hải Dương | 14 | 2 | 12 | |||||||
27 | Hải Phòng | 18 | 3 | 15 | |||||||
28 | Hậu Giang | 10 | 2 | 8 | |||||||
29 | Hòa Bình | 14 | 3 | 11 | |||||||
30 | Hồ Chí Minh | 30 | 6 | 24 | |||||||
31 | Hưng Yên | 12 | 2 | 10 | |||||||
32 | Kiên Giang | 19 | 4 | 15 | |||||||
33 | Kon Tum | 13 | 3 | 10 | |||||||
34 | Khánh Hòa | 10 | 2 | 8 | |||||||
35 | Lai Châu | 10 | 2 | 8 | |||||||
36 | Lạng Sơn | 14 | 3 | 11 | |||||||
37 | Lào Cai | 11 | 2 | 9 | |||||||
38 | Lâm Đồng | 15 | 3 | 12 | |||||||
39 | Long An | 19 | 4 | 15 | |||||||
40 | Nam Định | 12 | 2 | 10 | |||||||
41 | Ninh Bình | 10 | 2 | 8 | |||||||
42 | Ninh Thuận | 9 | 2 | 7 | |||||||
43 | Nghệ An | 25 | 4 | 21 | |||||||
44 | Phú Thọ | 16 | 3 | 13 | |||||||
45 | Phú Yên | 11 | 2 | 9 | |||||||
46 | Quảng Bình | 10 | 2 | 8 | |||||||
47 | Quảng Nam | 22 | 4 | 18 | |||||||
48 | Quảng Ninh | 17 | 3 | 14 | |||||||
49 | Quảng Ngãi | 17 | 3 | 14 | |||||||
50 | Quảng Trị | 11 | 2 | 9 | |||||||
51 | Sóc Trăng | 14 | 3 | 11 | |||||||
52 | Sơn La | 15 | 3 | 12 | |||||||
53 | Tây Ninh | 11 | 2 | 9 | |||||||
54 | Tiền Giang | 13 | 2 | 11 | |||||||
55 | Tuyên Quang | 9 | 2 | 7 | |||||||
56 | Thái Bình | 10 | 2 | 8 | |||||||
57 | Thái Nguyên | 11 | 2 | 9 | |||||||
58 | Thanh Hóa | 30 | 3 | 27 | |||||||
59 | Thừa Thiên Huế | 11 | 2 | 9 | |||||||
60 | Trà Vinh | 11 | 2 | 9 | |||||||
61 | Vĩnh Long | 10 | 2 | 8 | |||||||
62 | Vĩnh Phúc | 11 | 2 | 9 | |||||||
63 | Yên Bái | 11 | 2 | 9 | |||||||
Tổng cộng: A+B+C | 970 |
Ghi chú: Viện kiểm sát nhân dân tối cao căn cứ Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư để xác định đơn vị thuộc vùng Kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, vùng kinh tế xã hội khó khăn.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Hành chính được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
Nghị định về lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên
Quyết định 44/QĐ-BXD 2020 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp
Xem xét chưa cải cách tiền lương công chức từ năm 2021
11 đối tượng được xét tuyển thẳng đại học năm 2020
Thông tư 58/2020/TT-BQP chế độ báo cáo định kỳ thuộc Bộ Quốc Phòng
Thông tư 1/2020/TT-BVHTTDL mẫu thành lập, sáp nhập, chấm dứt hoạt động thư viện
Giáo viên tham gia nâng chuẩn phải đền bù phí đào tạo nếu không được cấp bằng
Quyết định 877/QĐ-NHNN 2020 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực hoạt động tiền tệ
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Luật Công đoàn số 12/2012/QH13
-
Đơn giản hóa Thủ tục hành chính thuộc quản lý của Bộ Xây dựng
-
Luật mặt trận tổ quốc Việt Nam số 75/2015/QH13
-
Thông tư 5/2023/TT-BNV mẫu hợp đồng dịch vụ, HĐLĐ trong cơ quan hành chính
-
Tải Nghị định 71/2023/NĐ-CP doc, pdf về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Thông tư 38/2023/TT-BQP bãi bỏ văn bản QPPL thuộc ban hành của Bộ trưởng BQP
-
Lệ phí cấp hộ chiếu 2024
-
Tải Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá file Doc, Pdf
-
Điều kiện và lệ phí thi bằng lái xe B1, B2 và C
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Hành chính
Quyết định 2001/QĐ-BGTVT 2019
Điều kiện xét chuyển thành công chức cấp xã
Công văn 1320/BNV-CCVC
Thông tư 136/2020/TT-BQP hồ sơ quy trình trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
Công văn 816/BNN-TCTL
Quyết định 894/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định của Bộ Y tế
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác