Quyết định 4163/QĐ-TCHQ về quy chế kiểm tra, xử lý văn bản của Tổng cục Hải quan
Quyết định 4163/QĐ-TCHQ - Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản của Tổng cục Hải quan
Quyết định 4163/QĐ-TCHQ về quy chế kiểm tra, xử lý văn bản của Tổng cục Hải quan có hiệu lực ngày 28/12/2015, do Tổng cục Hải quan ban hành, quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), văn bản khác không phải là văn bản QPPL do Tổng cục Hải quan chủ trì soạn thảo, trình Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền hoặc liên tịch ban hành.
Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân
Thông tư 06/2015/TT-BXD hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành xây dựng
Quyết định 4163/QĐ-TCHQ thay thế Quyết định số 2331/QĐ-TCHQ ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản của Tổng cục Hải quan.
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 4163/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 99/2006/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 79/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản của Tổng cục Hải quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 2331/QĐ-TCHQ ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản của Tổng cục Hải quan.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG Vũ Ngọc Anh |
QUY CHẾ
KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4163/QĐ-TCHQ ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), văn bản khác không phải là văn bản QPPL do Tổng cục Hải quan chủ trì soạn thảo, trình Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền hoặc liên tịch ban hành; văn bản thuộc thẩm quyền ký, ban hành của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan ban hành; văn bản QPPL do Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành có quy định liên quan đến lĩnh vực hải quan.
Quy định công tác kiểm tra thực hiện văn bản QPPL và thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Hải quan.
2. Việc kiểm tra và xử lý văn bản QPPL có nội dung thuộc bí mật nhà nước trong lĩnh vực hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 2. Văn bản thuộc đối tượng kiểm tra và xử lý
1. Văn bản QPPL do Tổng cục Hải quan chủ trì soạn thảo, trình Bộ Tài chính ban hành dưới hình thức Thông tư và Thông tư liên tịch với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Văn bản do Tổng cục Hải quan chủ trì soạn thảo, trình Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch ban hành có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL.
3. Văn bản có thể thức, nội dung như văn bản QPPL hoặc văn bản có nội dung giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ đo:
a) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành.
b) Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc của Tổng cục Hải quan ban hành.
4. Văn bản QPPL do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành có quy định liên quan đến lĩnh vực hải quan.
Điều 3. Nguyên tắc kiểm tra, xử lý và kiểm tra thực hiện
1. Công tác kiểm tra xử lý văn bản phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời theo quy định của pháp luật về kiểm tra văn bản và Quy chế này.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị trong và ngoài Ngành trong việc kiểm tra, xử lý văn bản.
3. Việc xử lý văn bản trái pháp luật theo kết quả kiểm tra văn bản phải khách quan, toàn diện, kịp thời, trên cơ sở làm rõ nguyên nhân vi phạm, gắn với việc khắc phục hậu quả do văn bản trái pháp luật gây ra.
4. Việc kiểm tra đối với văn bản thuộc Danh mục kiểm tra quy định tại Khoản 2 Điều 14 Quy chế này phải thực hiện trên nguyên tắc kết hợp chặt chẽ việc kiểm tra thực hiện văn bản theo Danh mục văn bản kiểm tra với công tác theo dõi, đánh giá thi hành pháp luật và chỉ tiến hành kiểm tra sau khi có phương án kiểm tra cụ thể được Bộ phê duyệt. Việc kiểm tra phải bảo đảm dân chủ, công khai, đúng pháp luật, không gây phiền hà và không làm cản trở đến hoạt động bình thường của đối tượng kiểm tra. Kết thúc kiểm tra phải có kết luận rõ ràng, nếu phát hiện có sai phạm phải đề xuất biện pháp xử lý.
Điều 4. Cộng tác viên kiểm tra văn bản
1. Cộng tác viên kiểm tra văn bản về hải quan là người được lựa chọn trong số các chuyên gia, có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kiểm tra văn bản liên quan đến hải quan, đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Có trình độ, hiểu biết pháp luật, chuyên sâu về một hoặc nhiều mảng nghiệp vụ hải quan;
b) Có kinh nghiệm về công tác xây dựng và kiểm tra văn bản;
c) Có thâm niên công tác thuộc lĩnh vực hải quan từ 03 năm trở lên.
2. Vụ Pháp chế giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan lựa chọn người đủ tiêu chuẩn làm cộng tác viên theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Vụ Pháp chế Bộ tham mưu và đề xuất Bộ trưởng Bộ Tài chính ký hợp đồng cộng tác, hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn.
Cộng tác viên kiểm tra văn bản chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ và thực hiện công việc theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Cơ sở dữ liệu kiểm tra, xử lý văn bản
1. Công tác xây dựng Cơ sở dữ liệu kiểm tra văn bản của Tổng cục Hải quan được thực hiện trên cơ sở quy định tại Điều 5 Thông tư 79/2015/TT-BTC ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Điều 15 Thông tư 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Việc xây dựng, phát triển, tổ chức triển khai hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu kiểm tra, xử lý văn bản, liên thông chia sẻ dữ liệu với các đơn vị thuộc Bộ được thực hiện theo khả năng và điều kiện kinh phí cho phép.
2. Cơ sở dữ liệu kiểm tra văn bản QPPL bao gồm:
a) Hệ thống các văn bản QPPL đã được rà soát để xác lập cơ sở pháp lý xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra;
b) Các kết quả kiểm tra và xử lý văn bản;
c) Các thông tin về nghiệp vụ kiểm tra và các thông tin, tài liệu, dữ liệu khác phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản.
3. Trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu:
a) Trách nhiệm của Vụ Pháp chế:
a.1) Tổng hợp các nội dung quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này sau khi thực hiện rà soát văn bản theo quy định tại Quy chế soạn thảo, ban hành, rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL và văn bản của Tổng cục Hải quan;
a.2) Tổng hợp kết quả kiểm tra và xử lý văn bản quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Quy chế này;
a.3) Tham mưu cho Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện các công việc khác để xác lập cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra văn bản của Bộ Tài chính và của Tổng cục Hải quan.
b) Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế xây dựng dữ liệu kiểm tra văn bản QPPL.
Tham khảo thêm
Thông tư 62/2015/TT-BTNMT quy định về giải thưởng môi trường Việt Nam
Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra
Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định thi hành một số điều của Luật hộ tịch
Thông tư 57/2015/TT-BLĐTBXH quy định về điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- Chia sẻ:Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Tải Quyết định 4163/QĐ-TCHQ định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 07/2023/TT-BNG về đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài
-
Tải Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT file doc, pdf
-
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013
-
Luật Thanh tra mới nhất 2024 số 56/2010/QH12
-
Hướng dẫn 36-HD/VPTW về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Đảng
-
Thông tư 06/2023/TT-BNV Quy chế khai thác dữ liệu của CSDL về cán bộ, công chức, viên chức
-
Quyết định 03/2023/QĐ-TTg Chương trình điều tra thống kê quốc gia
-
Phấn đấu như thế nào để trở thành Đảng viên năm 2024
-
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2024
-
Tải Nghị định 71/2023/NĐ-CP doc, pdf về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Hành chính
Thông tư 121/2020/TT-BQP bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về quân sự, quốc phòng
Quyết định 26/2022/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi Quyết định 12/2017/QĐ-UBND và thay thế Quyết định 24/2018/QĐ-UBND
Công văn 1798/LĐTBXH-PC năm 2016 về đề xuất dự án luật, pháp lệnh giai đoạn 2016-2021
Nghị định 143/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định xử phạt VPHC lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
Thông tư 14/2018/TT-BNV
Nghị định 117/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 82/2020/NĐ-CP
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác