Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của UBND thành phố Hà Nội nhiệm kỳ 2016-2021
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND - Quy chế làm việc của UBND thành phố Hà Nội nhiệm kỳ 2016-2021
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của UBND thành phố Hà Nội nhiệm kỳ 2016-2021. Theo đó Quyết định nêu ra các nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố nhằm giải quyết công việc đúng phạm vi thẩm quyền và trách nhiệm được phân công, đúng trình tự, thủ tục theo các quy định, chương trình, kế hoạch công tác và Quy chế làm việc của Thành phố; bảo đảm công khai, minh bạch và hiệu quả.
Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của UBND TP Hà Nội nhiệm kỳ 2011 - 2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời
Quyết định số 4999/QĐ-UBND thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành xử lý các vi phạm pháp luật đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 21/2016/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NHIỆM KỲ 2016 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 53/2006/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội nhiệm kỳ 2016 - 2021 (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân Thành phố).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, các ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, người đứng đầu các cơ quan, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
| Nguyễn Đức Chung |
QUY CHẾ LÀM VIỆC
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, chế độ trách nhiệm, lề lối làm việc, trình tự giải quyết công việc và quan hệ công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, các ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố, người đứng đầu các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và tổ chức, cá nhân có quan hệ làm việc với Ủy ban nhân dân Thành phố chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố
1. Ủy ban nhân dân Thành phố làm việc theo chế độ kết hợp trách nhiệm của tập thể Ủy ban nhân dân Thành phố với việc đề cao trách nhiệm cá nhân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và của mỗi thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố. Mọi hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố, thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố phải tuân thủ các quy định của pháp luật và sự lãnh đạo của Thành ủy, giám sát của Hội đồng nhân dân Thành phố, bảo đảm tập trung, dân chủ, tuân thủ các quy định của Pháp luật và đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của Nhân dân.
2. Đề cao trách nhiệm cá nhân, mỗi việc chỉ một người phụ trách và chịu trách nhiệm xuyên suốt. Nếu công việc được giao cho cơ quan thì người đứng đầu cơ quan phải chịu trách nhiệm chính.
3. Giải quyết công việc đúng phạm vi thẩm quyền và trách nhiệm được phân công, đúng trình tự, thủ tục theo các quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch công tác và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Thành phố; bảo đảm công khai, minh bạch và hiệu quả.
4. Bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
5. Mỗi thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố chịu trách nhiệm cá nhân về nhiệm vụ công tác của mình trước Ủy ban nhân dân Thành phố và cùng với các thành viên khác chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố trước Thành ủy, Hội đồng nhân dân Thành phố và cơ quan Nhà nước cấp trên.
Chương II
TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI, CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 3. Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Ủy ban nhân dân Thành phố
1. Ủy ban nhân dân Thành phố giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương. Ủy ban nhân dân Thành phố thảo luận tập thể và quyết định theo đa số đối với các vấn đề được quy định tại Điều 21, Điều 42 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và những vấn đề quan trọng khác mà pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Điều hành giải quyết công việc của Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Thảo luận và quyết định từng vấn đề tại phiên họp Ủy ban nhân dân Thành phố thường kỳ hoặc bất thường;
b) Đối với những vấn đề không nhất thiết phải tổ chức thảo luận tập thể hoặc vấn đề do yêu cầu cấp bách, không có điều kiện tổ chức họp tập thể Ủy ban nhân dân Thành phố, thì theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố gửi toàn bộ hồ sơ, đề án và Phiếu lấy ý kiến đến từng thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố để xin ý kiến;
Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu lấy ý kiến, các thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố phải có ý kiến trả lời. Sau thời hạn nêu trên, các thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố không có ý kiến thì coi như đồng ý và chịu trách nhiệm với Ủy ban nhân dân Thành phố về việc đó.
Nếu trên 50% thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố nhất trí, thì cơ quan chủ trì hoàn chỉnh văn bản. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố thay mặt Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định và báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân Thành phố tại phiên họp gần nhất.
Nếu trên 50% các thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố không nhất trí thì Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, xử lý cụ thể;
c) Các quyết định tập thể của Ủy ban nhân dân Thành phố phải được trên 50% tổng số thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố đồng ý thông qua. Khi biểu quyết tại phiên họp cũng như khi dùng Phiếu lấy ý kiến, nếu số phiếu đồng ý và không đồng ý bằng nhau thì quyết định theo ý kiến mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố đã biểu quyết. Các thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố được thảo luận dân chủ và có quyền bảo lưu ý kiến nhưng phải thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Tải Quyết định 21/2016/QĐ-UBND định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 16/2022/TT-BVHTTDL quy định chế độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch
-
Nghị định 06/2023/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
-
Nghị định 111/2022/NĐ-CP hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính
-
Luật Thanh tra mới nhất 2024 số 56/2010/QH12
-
Thông tư 06/2023/TT-BNG về sửa đổi, bổ sung Thông tư của Bộ ngoại giao về cấp phép nhập cảnh thi hài, hài cốt
-
Tải Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH file doc, pdf về sửa đổi quy định việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy
-
Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định biện pháp thi hành Luật Thanh tra
-
Tải Nghị định 46/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định xử phạt hành chính trong sở hữu công nghiệp file doc, pdf
-
Luật Thanh niên số 57/2020/QH14 hiệu lực năm 2024
-
Thông tư 2/2023/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Hành chính
Quyết định 451/QĐ-TTg 2019
Nghị quyết 137/2016/QH13 phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng bổ nhiệm Bộ trưởng, thành viên Chính phủ
Quyết định 1508/QĐ-BHXH quy định đánh giá công, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội
Luật cán bộ công chức số 22/2008/QH12
Quyết định 933/QĐ-BCA-C08 2020 thủ tục hành chính quản lý phương tiện giao thông đường bộ
Quy định về hoá đơn điện tử mới nhất 2024
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác