Nghị định 148/2016/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Quản lý thị trường
Nghị định 148/2016/NĐ-CP - Hướng dẫn Pháp lệnh Quản lý thị trường
Nghị định 148/2016/NĐ-CP quy định về ngạch công chức Quản lý thị trường; phương tiện làm việc, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường; thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2016.
Thông tư 11/2016/TT-BTC về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh
Thông tư 42/2015/TT-NHNN Quy định về nghiệp vụ thị trường mở
CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 148/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 30 tháng 6 năm 2011;
Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường ngày 08 tháng 3 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về ngạch công chức Quản lý thị trường; phương tiện làm việc, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường; thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, công chức Quản lý thị trường.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến tổ chức và hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường.
Chương II
NGẠCH CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG, THẨM QUYỀN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA
Điều 3. Ngạch công chức Quản lý thị trường
1. Công chức Quản lý thị trường là người được tuyển dụng vào làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, bổ nhiệm vào các ngạch công chức Quản lý thị trường.
2. Công chức Quản lý thị trường phải đảm bảo các tiêu chuẩn của công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ cụ thể theo ngạch công chức Quản lý thị trường.
3. Các ngạch công chức Quản lý thị trường:
a) Kiểm soát viên cao cấp thị trường;
b) Kiểm soát viên chính thị trường;
c) Kiểm soát viên thị trường;
d) Kiểm soát viên trung cấp thị trường.
4. Bộ Nội vụ quy định mã ngạch công chức Quản lý thị trường.
5. Bộ Công Thương quy định tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức Quản lý thị trường sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ.
Điều 4. Thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra
1. Người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra gồm:
a) Thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương;
b) Thủ trưởng đơn vị thuộc cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính;
c) Thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh);
d) Thủ trưởng đơn vị thuộc cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
2. Người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này được giao quyền cho cấp phó ban hành quyết định kiểm tra; việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra và việc ban hành quyết định kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 21 của Pháp lệnh Quản lý thị trường.
3. Người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra và cấp phó được giao quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thực hiện thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra trong phạm vi kiểm tra quy định tại Điều 17 Pháp lệnh Quản lý thị trường.
Chương III
PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC VÀ TRANG PHỤC CỦA LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Điều 5. Phương tiện làm việc của lực lượng Quản lý thị trường
1. Phương tiện làm việc phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường gồm: Xe ô tô chở người, xe ô tô tải, xe ô tô bán tải, xe ô tô chuyên dùng, xe mô tô, xuồng cao tốc, máy bộ đàm, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị đo, kiểm tra nhanh, thiết bị chuyên dùng, thiết bị công nghệ thông tin, điện tử, máy móc, thiết bị văn phòng, các phương tiện, thiết bị theo yêu cầu công tác và theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan Quản lý thị trường các cấp có trách nhiệm phối hợp trong việc sử dụng phương tiện làm việc để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường.
3. Phương tiện làm việc của lực lượng Quản lý thị trường được quản lý, sử dụng phù hợp với yêu cầu công tác, tiêu chuẩn, định mức và phân cấp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Điều 6. Công cụ hỗ trợ trang bị cho lực lượng Quản lý thị trường
1. Lực lượng Quản lý thị trường được trang bị, sử dụng công cụ hỗ trợ phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm hành chính.
2. Việc quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ trang bị cho lực lượng Quản lý thị trường thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Điều 7. Phù hiệu Quản lý thị trường
Phù hiệu Quản lý thị trường có mặt phía ngoài nền màu xanh, giữa có ngôi sao vàng 5 cánh nổi trên nền đỏ hình tròn, sát mép phù hiệu có đường viền bằng 2 bông lúa màu vàng, cuống 2 bông lúa gắn với "bánh xe lịch sử" màu vàng, trên mặt bánh xe có hàng chữ quản lý thị trường viết tắt là "QLTT" màu đỏ, xếp cong theo chiều cong của vành bánh xe lịch sử.
Điều 8. Cờ hiệu Quản lý thị trường
Cờ hiệu Quản lý thị trường được làm bằng vải màu xanh thẫm, hình tam giác cân theo tỷ lệ cạnh bên so với cạnh đáy là 5/3; hai cạnh bên có đường viền gắn các sợi tua màu vàng và ở trung tâm có phù hiệu Quản lý thị trường.
Điều 9. Cấp hiệu Quản lý thị trường gắn trên ve áo
1. Cấp hiệu gắn trên ve áo hình bình hành, nền màu xanh đen, bề mặt vải có các gân nổi, xung quanh có đường viền nhỏ màu vàng, trên nền có gắn phù hiệu Quản lý thị trường bằng kim loại.
2. Cấp hiệu gắn trên ve áo được cấp cho công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
Điều 10. Cấp hiệu Quản lý thị trường gắn trên vai áo
1. Cấp hiệu gắn trên vai nền màu xanh đen, bề mặt vải có các gân nổi, xung quanh có đường viền nhỏ màu vàng. Đầu nhỏ cấp hiệu đính khuy bằng kim loại có ngôi sao năm cánh nổi, mép khuy viền bông lúa xung quanh.
2. Cấp hiệu gắn trên vai của công chức giữ chức vụ lãnh đạo trong cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương, cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc của cơ quan này gắn sao kim loại màu vàng, vạch kim loại màu vàng và khuy bằng kim loại màu vàng.
3. Cấp hiệu gắn trên vai của công chức không giữ các chức vụ lãnh đạo gắn sao kim loại màu trắng và khuy bằng kim loại màu trắng.
4. Số sao trên cấp hiệu gắn trên vai của các ngạch công chức Quản lý thị trường được quy định như sau:
a) Kiểm soát viên cao cấp thị trường và tương đương gắn bốn sao;
b) Kiểm soát viên chính thị trường và tương đương gắn ba sao;
c) Kiểm soát viên thị trường và tương đương gắn hai sao;
d) Kiểm soát viên trung cấp thị trường và tương đương gắn một sao.
5. Số vạch trên cấp hiệu gắn trên vai của công chức giữ các chức vụ lãnh đạo trong cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương, cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc quy định như sau:
a) Lãnh đạo cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương gắn ba vạch;
b) Lãnh đạo đơn vị thuộc cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương gắn hai vạch;
c) Lãnh đạo cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh gắn hai vạch;
d) Lãnh đạo đơn vị trực thuộc cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh gắn một vạch.
Điều 11. Biển hiệu Quản lý thị trường
1. Biển hiệu Quản lý thị trường có đường viền nhỏ xung quanh màu vàng, nền màu xanh đen, phía trái có hình phù hiệu Quản lý thị trường; phía trên bên phải ghi họ tên công chức và số hiệu công chức.
2. Biển hiệu Quản lý thị trường được cấp cho công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
3. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
Tham khảo thêm
Công văn 4274/BKHCN-TC về các dịch vụ chuyển từ phí sang cơ chế thị trường mà Nhà nước không định giá
Thông tư 203/2015/TT-BTC hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán
Thông tư 11/2016/TT-BTC về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh
Nghị định 145/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
Thông tư 18/2016/TT-BCT về thẻ kiểm tra thị trường và sửa đổi mẫu biên bản kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Nghị định 148/2016/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Quản lý thị trường
319 KB 08/11/2016 10:02:00 SATải Nghị định 148/2016/NĐ-CP định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT sửa đổi hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
-
20 hàng hóa, dịch vụ thuộc độc quyền Nhà nước 2025
-
Luật chứng khoán 2023 số 54/2019/QH14
-
Tải Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu file Doc, Pdf
-
Thông tư 42/2022/TT-BCT về giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
-
Luật Đầu tư công 2024, số 58/2024/QH15
-
Quyết định 2699/QĐ-BCT 2024 quy định về giá bán điện
-
Tải Thông tư 16/2023/TT-BCT file doc, pdf về hợp đồng mua bán điện sinh hoạt
-
Quyết định 1062/QĐ-BCT 2023 quy định về giá bán điện
-
Nghị định 96/2016/NĐ-CP điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Thông tư 27/2013/TT-BCT
Kế hoạch 55/KH-UBND
Thông tư số 74/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch chứng khoán
Nghị định 96/2016/NĐ-CP điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Quyết định 1686/2012/QĐ-BCT
Công văn 06/TANDTC-PC về xử lý hình sự đối với hành vi tàng trữ, vận chuyển, buôn bán pháo nổ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác