Quyết định 75/QĐ-UBDT Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135

Tải về

Quyết định 75/QĐ-UBDT - Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135

Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn năm 2017 dưới đây được cập nhật mới nhất. Ngày 29/02/2016, Ủy ban Dân tộc ban hành Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách 3.423 thôn đặc biệt khó khăn của 49 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016. Trong đó, ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư: 3.372 thôn của 41 tỉnh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết danh sách các thôn đặc biệt khó khăn dưới đây của chúng tôi.

Nội dung cụ thể của Quyết định 75/QĐ-UBDT - Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 được trình bày chi tiết dưới đây, mời các bạn tham khảo.

ỦY BAN DÂN TỘC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 75/QĐ-UBDTHà Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2016

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa 13 về chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;

Xét đề nghị của Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình 135,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh sách 3.423 thôn đặc biệt khó khăn của 49 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016. Trong đó:

- Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư: 3.372 thôn của 41 tỉnh;

- Ngân sách địa phương đầu tư: 51 thôn của 08 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Quảng Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Khánh Hòa, Bà Rịa - Vũng Tàu, Cần Thơ, Đồng Nai. (Có danh sách kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013; Quyết định số 130/QĐ-UBDT ngày 08/5/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
  • Ban Bí thư Trung ương Đảng;
  • Thủ tướng Chính phủ;
  • Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
  • Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
  • HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
  • Văn phòng Tổng Bí thư;
  • Văn phòng Chủ tịch nước;
  • Văn phòng Quốc hội;
  • Văn phòng Chính phủ;
  • Tòa án nhân dân tối cao;
  • Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
  • Kiểm toán Nhà nước;
  • UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
  • Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
  • Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
  • Công báo; Website Chính phủ;
  • BT, CN và các TT, PCN UBDT;
  • Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc;
  • Website UBDT;
  • Lưu: VT, VP135 (10b).
Sơn Phước Hoan


DANH SÁCH
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2016

(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016

TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI

Thủ tướng ban hành các tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020. Mời các bạn cùng tham khảo các tiêu chí.

Thôn đặc biệt khó khăn là thôn có đủ 3 tiêu chí sau:

1. Có đủ 2 điều kiện sau:

a) Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 55% trở lên; trong đó tỷ lệ hộ nghèo phải từ 25% trở lên.

b) Có ít nhất 2 trong 3 yếu tố sau:

  • Trên 80% lao động chưa qua đào tạo nghề.
  • Trên 50% số hộ không có nhà tiêu hợp vệ sinh.
  • Trên 30% số hộ thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh.

2. Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện:

a) Trên 20% số hộ thiếu đất sản xuất.

b) Trên 50% diện tích đất canh tác có nhu cầu tưới tiêu, nhưng chưa được tưới tiêu.

c) Có 1 trong 2 yếu tố:

  • Chưa có cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư thôn, bản.
  • Dưới 10% số hộ làm nghề phi nông nghiệp.

3. Có đủ 2 điều kiện sau:

a) Chưa có đường giao thông từ thôn đến trung tâm xã được cứng hóa theo tiêu chí nông thôn mới.

b) Có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:

  • Chưa đủ phòng học cho các lớp mẫu giáo theo quy định.
  • Trên 30% số hộ chưa có điện sinh hoạt.
  • Chưa có nhà sinh hoạt cộng đồng đạt chuẩn.
Đánh giá bài viết
34 84.662
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm