Quyết định về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo số 28/2015/QĐ-TTg
Tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo
Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo được Thủ tướng Chính phủ ban hành xét theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Quyết định này áp dụng cho hộ mới thoát nghèo theo quy định tại Quyết định này là hộ gia đình đã từng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, qua điều tra, rà soát hằng năm có thu nhập bình quân đầu người cao hơn chuẩn cận nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành. Quyết định 28/2015/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2015 và được thực hiện giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 28/2015/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ MỚI THOÁT NGHÈO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo.
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quyết định này quy định về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội để phát triển sản xuất, kinh doanh nhằm từng bước ổn định cuộc sống và giảm nghèo bền vững.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Hộ mới thoát nghèo theo quy định tại Quyết định này là hộ gia đình đã từng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, qua điều tra, rà soát hằng năm có thu nhập bình quân đầu người cao hơn chuẩn cận nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và thời gian kể từ khi ra khỏi danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tối đa là 3 năm.
Điều 3. Nguồn vốn cho vay
Nguồn vốn cho vay theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Điều 4. Mức cho vay
Mức cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ mới thoát nghèo thỏa thuận nhưng không vượt quá mức cho vay cùng loại phục vụ sản xuất, kinh doanh đối với hộ nghèo được quy định trong từng thời kỳ.
Điều 5. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ mới thoát nghèo thỏa thuận trên cơ sở chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng nhưng không quá 5 năm.
Điều 6. Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay áp dụng đối với hộ mới thoát nghèo bằng 125% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ.
2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
Điều 7. Gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn
Gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn đối với các khoản nợ của hộ mới thoát nghèo được thực hiện như đối với hộ nghèo theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Điều 8. Hồ sơ, thủ tục cho vay và xử lý nợ bị rủi ro
1. Hồ sơ, quy trình và thủ tục cho vay đối với hộ mới thoát nghèo được thực hiện như đối với cho vay hộ nghèo.
2. Việc xử lý nợ bị rủi ro đối với các khoản nợ của hộ mới thoát nghèo được thực hiện theo cơ chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Ngân hàng Chính sách xã hội:
a) Quy định hồ sơ vay vốn, quy trình và thủ tục cho vay đối với hộ mới thoát nghèo như đối với cho vay hộ nghèo, đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện.
b) Thực hiện cho vay đối với hộ mới thoát nghèo theo quy định tại Quyết định này.
c) Xây dựng kế hoạch nguồn vốn hằng năm để cho vay các chương trình tín dụng chính sách, trong đó có cho vay đối với hộ mới thoát nghèo, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Định kỳ hằng tháng (chậm nhất là ngày 15 của tháng kế tiếp), Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về kết quả thực hiện cho vay đối với hộ mới thoát nghèo.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trong việc tổ chức, thực hiện tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo và đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
b) Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm; báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả triển khai, thực hiện tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo và đề xuất giải pháp triển khai trong những năm tiếp theo.
3. Bộ Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ về nguồn vốn từ ngân sách trung ương dành cho Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay các chương trình tín dụng chính sách, trong đó có tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo theo quy định.
b) Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong việc tổ chức, thực hiện tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo, đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Công bố số hộ mới thoát nghèo hằng năm và định kỳ làm căn cứ cho Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện Quyết định này.
b) Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong việc tổ chức, thực hiện tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo, đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
5. Các Bộ, ngành có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao cùng phối hợp để triển khai thực hiện Quyết định này.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách các hộ mới thoát nghèo, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và làm cơ sở xác nhận để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo Quyết định này.
b) Các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện Quyết định này.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2015 và được thực hiện giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
- Chia sẻ:Phạm Thu Hương
- Ngày:
Tải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Tải Thông tư 09/2023/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống rửa tiền file doc, pdf
-
Thông tư 15/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám chữa bệnh BHYT
-
Thông tư 71/2024/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
-
Thông tư 21/2022/TT-NHNN về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lĩnh vực Ngân hàng
-
Thông tư 19/2022/TT-NHNN hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Ngân hàng
-
Thông tư 40/2024/TT-NHNN về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
-
Thông tư 17/2024/TT-BTC hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước
-
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
-
Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
-
Thông tư 14/2023/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Thông tư 22/2022/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia phát triển Toán học
Quyết định 2465/QĐ-BTC
Nghị định 80/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt
Thông tư hướng dẫn một số nội dung của quy chế trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí
Thông tư 62/2015/TT-BTC sửa đổi quy định việc tạm ứng vốn kho bạc Nhà nước
Thông tư 19/2003/TT-BTC
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác