Phí dịch vụ trông giữ xe ở Thành phố Hà Nội mới nhất
Phí dịch vụ trông giữ xe ở Thành phố Hà Nội được quy định thế nào đối với các loại phương tiện khác nhau?
Việc gửi giữ xe là một việc mà hầu như ai cũng phải làm trong mỗi lần đi chơi, tuy nhiên nhiều nơi thường "chặt chém" khách hàng gửi xe với những mức giá trên trời.
Hoatieu.vn gửi đến bạn đọc Bảng giá dịch vụ trông giữ xe tại Hà Nội do UBND Thành phố Hà Nội quy định.
Giá trông giữ xe tại Hà Nội
1. Phí dịch vụ trông giữ xe ở Thành phố Hà Nội
Phí dịch vụ trông giữ xe ở Thành phố Hà Nội được quy định tại Quyết định 44/2017/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội
1.1 Giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe máy (kể cả xe máy điện)
Các mức thu quy định dưới đây là mức thu đã bao gồm gửi mũ bảo hiểm (nếu có);
Một lượt xe: là một lần xe vào, xe ra điểm trông giữ xe;
Thời gian ban ngày: từ 6 giờ đến 18 giờ, thời gian ban đêm: từ sau 18 giờ đến trước 6 giờ ngày hôm sau.
Tại địa bàn các quận; tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (không phân biệt theo địa bàn):
Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện) | ||
- Ban ngày | đồng/xe/lượt | 3.000 |
- Ban đêm | đồng/xe/lượt | 5.000 |
- Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 7.000 |
- Theo tháng | đồng/xe/tháng | 70.000 |
2. Giá dịch vụ trông giữ xe máy (xe máy điện) | ||
- Ban ngày | đồng/xe/lượt | 5.000 |
- Ban đêm | đồng/xe/lượt | 8.000 |
- Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 12.000 |
- Theo tháng | đồng/xe/tháng | 120.000 |
Tại các Chợ, trường học, bệnh viện địa bàn các quận:
Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện) | ||
- Ban ngày | đồng/xe/lượt | 2.000 |
- Ban đêm | đồng/xe/lượt | 3.000 |
- Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 5.000 |
- Theo tháng | đồng/xe/tháng | 45.000 |
2. Giá dịch vụ trông giữ xe máy (xe máy điện) | ||
- Ban ngày | đồng/xe/lượt | 3.000 |
- Ban đêm | đồng/xe/lượt | 5.000 |
- Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 7.000 |
- Theo tháng | đồng/xe/tháng | 70.000 |
Tại các huyện ngoại thành (trừ trường hợp trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa) và thị xã Sơn Tây.
Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện) | ||
- Ban ngày | đồng/xe/lượt | 1.000 |
- Ban đêm | đồng/xe/lượt | 2.000 |
- Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 3.000 |
- Theo tháng | đồng/xe/tháng | 30.000 |
2. Giá dịch vụ trông giữ xe máy (xe máy điện) | ||
- Ban ngày | đồng/xe/lượt | 2.000 |
- Ban đêm | đồng/xe/lượt | 3.000 |
- Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 4.000 |
- Theo tháng | đồng/xe/tháng | 50.000 |
1.2 Giá gửi xe ô tô
Giá trông giữ xe ô tô theo từng lượt thông thường:
Quy định về lượt xe
1 lượt tối đa không quá 60 phút, quá thời gian 60 phút thu thêm các lượt tiếp theo.
Trường hợp gửi xe qua đêm (từ sau 18 giờ đến trước 6 giờ sáng hôm sau) tính bằng 6 lượt.
Đơn vị tính: đồng/xe/lượt/1 giờ
STT | Nội dung thu | Xe đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống | Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn |
1 | Các tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ) | 30.000 | 35.000 |
2 | Các tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng) | 25.000 | 30.000 |
3 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên Vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm) | 25.000 | 30.000 |
4 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 2 và trên vành đai 2 | 20.000 | 25.000 |
5 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 3 và trên vành đai 3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên | 15.000 | 20.000 |
6 | Các tuyến đường, phố còn lại của các quận | 12.500 | 15.000 |
7 | Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành | 10.000 | 12.500 |
Giá dịch vụ trông giữ xe ô tô hợp đồng theo tháng:
- Mức thu đối với loại xe tỉnh theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách)
STT | Địa bàn | Phương thức nhận trông giữ | Mức thu (đồng/tháng) | |||
Xe đến 9 chỗ ngồi | Từ 10 đến 24 chỗ ngồi | Từ 25 đến 40 chỗ ngồi | Trên 40 chỗ ngồi | |||
1 | Các tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ) | - Ban ngày | 3.000.000 | 3.600.000 | ||
- Ban đêm | 2.000.000 | 2.500.000 | ||||
- Ngày, đêm | 4.000.000 | 5.000.000 | ||||
2 | Các tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng) | - Ban ngày | 2.000.000 | 2.200.000 | 2.400.000 | 2.600.000 |
- Ban đêm | 1.600.000 | 1.800.000 | 2.000.000 | 2.300.000 | ||
- Ngày, đêm | 3.000.000 | 3.200.000 | 3.400.000 | 3.600.000 | ||
3 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên Vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm) | - Ban ngày | 2.000.000 | 2.200.000 | 2.400.000 | 2.600.000 |
- Ban đêm | 1.600.000 | 1.800.000 | 2.000.000 | 2.300.000 | ||
- Ngày, đêm | 3.000.000 | 3.200.000 | 3.400.000 | 3.600.000 | ||
4 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 2 và trên vành đai 2 | - Ban ngày | 1.500.000 | 1.700.000 | 1.800.000 | 2.000.000 |
- Ban đêm | 1.200.000 | 1.400.000 | 1.500.000 | 1.700.000 | ||
- Ngày, đêm | 2.300.000 | 2.400.000 | 2.600.000 | 2.800.000 | ||
5 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 3 và trên vành đai 3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên | - Ban ngày | 1.300.000 | 1.400.000 | 1.600.000 | 1.700.000 |
- Ban đêm | 1.000.000 | 1.100.000 | 1.300.000 | 1.400.000 | ||
- Ngày, đêm | 1.800.000 | 1.900.000 | 2.000.000 | 2.200.000 | ||
6 | Các tuyến đường, phố còn lại của các quận | - Ban ngày | 700.000 | 800.000 | 900.000 | 1.000.000 |
- Ban đêm | 500.000 | 600.000 | 700.000 | 800.000 | ||
- Ngày, đêm | 900.000 | 1.000.000 | 1.100.000 | 1.200.000 | ||
7 | Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành | - Ban ngày | 300.000 | 400.000 | 500.000 | 600.000 |
- Ban đêm | 400.000 | 500.000 | 600.000 | 700.000 | ||
- Ngày, đêm | 500.000 | 600.000 | 700.000 | 800.00 |
- Mức thu đối với loại xe tính theo tải trọng (xe tải)
STT | Địa bàn | Phương thức nhận trông giữ | Mức thu (đồng/tháng) | ||
Đến 2 tấn | Trên 2 tấn đến 7 tấn | Trên 7 tấn | |||
1 | Các tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ) | - Ban ngày | 2.400.000 | 3.000.000 | 3.600.000 |
- Ban đêm | 1.600.000 | 2.000.000 | 2.400.000 | ||
- Ngày, đêm | 3.200.000 | 4.000.000 | 4.800.000 | ||
2 | Các tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng) | - Ban ngày | 1.600.000 | 2.000.000 | 2.400.000 |
- Ban đêm | 1.300.000 | 1.600.000 | 1.900.000 | ||
- Ngày, đêm | 2.400.000 | 3.000.000 | 3.600.000 | ||
3 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên Vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm) | - Ban ngày | 1.600.000 | 2.000.000 | 2.400.000 |
- Ban đêm | 1.300.000 | 1.600.000 | 1.900.000 | ||
- Ngày, đêm | 2.400.000 | 3.000.000 | 3.600.000 | ||
4 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 2 và trên vành đai 2 | - Ban ngày | 1.200.000 | 1.500.000 | 1.800.000 |
- Ban đêm | 1.000.000 | 1.200.000 | 1.400.000 | ||
- Ngày, đêm | 1.800.000 | 2.300.000 | 2.800.000 | ||
5 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 3 và trên vành đai 3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên | - Ban ngày | 1.000.000 | 1.300.000 | 1.600.000 |
- Ban đêm | 800.000 | 1.000.000 | 1.200.000 | ||
- Ngày, đêm | 1.400.000 | 1.800.000 | 2.200.000 | ||
6 | Các tuyến đường, phố còn lại của các quận | - Ban ngày | 600.000 | 700.000 | 900.000 |
- Ban đêm | 500.000 | 600.000 | 800.000 | ||
- Ngày, đêm | 700.000 | 900.000 | 1.100.000 | ||
7 | Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành | - Ban ngày | 300.000 | 400.000 | 550.000 |
- Ban đêm | 400.000 | 500.000 | 650.000 | ||
- Ngày, đêm | 500.000 | 600.000 | 750.000 |
- Đối với dịch vụ trông giữ xe tự động thông qua ứng dụng công nghệ thông minh
Nội dung thu | Giờ 1 | Giờ 2 | Giờ 3 | Giờ 4 | Từ giờ 5 trở đi | Gửi xe qua đêm |
Xe đến 9 chỗ ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống | 25.000 | 25.000 | 35.000 | 35.000 | 45.000 | 150.000 |
Xe từ 10 chỗ ngồi và xe tải trên 2 tấn | 30.000 | 30.000 | 45.000 | 45.000 | 55.000 | 180.000 |
2. Gửi xe máy theo tháng ở Hà Nội
Gửi xe máy theo tháng ở Hà Nội phải chịu mức giá bao nhiêu?
- Tại địa bàn các quận; tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thì mức thu là 120.000 đồng/xe/tháng
- Tại các Chợ, trường học, bệnh viện địa bàn các quận thì mức thu là 70.000 đồng/xe/tháng
- Tại các huyện ngoại thành (trừ trường hợp trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa) và thị xã Sơn Tây thì mức thu là 50.000 đồng/xe/tháng
3. Giá gửi xe ô tô tháng ở Hà Nội
Đối với loại xe tỉnh theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách) thì tùy thời gian (gửi ban ngày, ban đêm hay cả hai) và loại xe từ xe đến 9 chỗ ngồi đến trên 40 chỗ ngồi cũng như địa bàn gửi, giá giao động từ 300.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Để biết cụ thể, mời các bạn tham khảo bảng giá tại mục 1 bài này
4. Phí trông giữ xe tại chung cư Hà Nội
Ở Hà Nội, ngày càng nhiều các tòa chung cư được xây dựng là nơi trú ngụ của rất nhiều gia đình. Thông thường, các tòa chung cư được xây dựng nên bao gồm cả khu vực gửi xe cho cư dân, phụ thuộc vào thiết kế của tòa nhà mà khu vực để xe có thể ở dưới hầm hoặc để ở bãi gửi xe hoặc để trên các tầng gửi xe.
Khi mua nhà chung cư, trong hợp đồng mua nhà không phải tòa nhà nào cũng có khu gửi xe cho cư dân. Đối với những tòa chung cư có chỗ gửi xe cho cư dân thực chất cư dân sẽ phải trả chi phí trông giữ xe hàng tháng cho ban quản lý tòa nhà, tuy nhiên sẽ được áp dụng giá gửi xe ưu đãi cho cư dân, còn đối với những người không phải là cư dân thì sẽ áp dụng mức giá khác.
UBND thành phố Hà Nội đã có quyết định ban hành về bảng giá gửi xe (bao gồm tất cả các loại phương tiện được phép lưu thông) ở Hà Nội để tránh tình trạng thu phí quá cao gây bức xúc trong dư luận. Những vấn đề về thu phí gửi xe chung cư thường được người dân phản án chủ yếu về vấn đề giới hạn số lượng xe và thay đổi phí trông giữ xe. Có trường hợp dự án chung cư tại Hà Nội thu phí gửi xe quá khung quy định đã bị phạt hành chính, đồng thời đền bù tương ứng cho người dân.
Theo Luật Giá 2012 thì giá giữ xe nằm trong khoản mục giá dịch vụ do Nhà nước quy định về mức tối thiểu và tối đa. Chính vì vậy, mức phí trông giữ xe phải tuân theo các quy định của UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Mức phí này phải phù hợp với đặc điểm thị trường, cư dân tại từng địa phương. Do đó, mỗi tỉnh/thành phố sẽ áp dụng một khung giá khác nhau. Hiện nay, mức giá được áp dụng tại Hà Nội theo quyết định 44/2017/QĐ-UBND:
- Giá trông xe máy là 120.000 đồng/xe/tháng.
- Với ô tô, tùy theo từng khu vực và từng loại xe, mức giá trong khoảng 500.000 – 4.000.000/xe/tháng.
5. Dịch vụ trông giữ xe
Xuất phát từ nhu cầu gửi giữ xe của người dân vì nhiều lí do như: không thể di chuyển vào nhà do ngõ ngách chật hẹp, hoặc khuôn viên nhà đất không có đủ chỗ để đỗ xe,... thì có thể gửi ở những khu bãi đỗ xe nơi đây cung cấp dịch vụ trông giữ xe theo ngày và theo tháng.
Bên cung cấp dịch vụ có trách nhiệm cung cấp vé gửi xe hoặc thẻ gửi xe, đây cũng được xem là hợp đồng giữa các bên. Bên nhận trông giữ xe có trách nhiệm trông giữ, bảo quản xe, nếu trường hợp bị mất xe thì phải đền bù. Bên gửi xe cũng phải có trách nhiệm giữ thẻ, vé xe cẩn thận và thanh toán đầy đủ chi phí gửi xe.
Tuy nhiên, không ít các bên nhận trông xe nhưng không có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn, thậm chí khi bị mất xe cũng không đền bù. Do vậy, bạn nên tham khảo, tìm chỗ gửi xe uy tín và an toàn để hạn chế các rủi ro, bảo quản tài sản của chính mình.
6. Giá gửi xe các phương tiện vi phạm bị CSGT giữ xe
Để biết giá gửi xe các phương tiện vi phạm bị CSGT giữ xe, mời các bạn tham khảo bài: Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông
Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho độc giả Phí dịch vụ trông giữ xe ở Thành phố Hà Nội. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Thuế- Lệ phí, mảng Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan:
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Tham khảo thêm
- Trần Ngọc ThắngThích · Phản hồi · 0 · 05/10/22
- Lê Tiến AnhThích · Phản hồi · 0 · 05/10/22
-
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công