Công an được phép giữ xe bao lâu 2021?

Công an được phép giữ xe bao lâu? Khi bị tạm giữ phương tiện thì người vi phạm bị tạm giữ trong thời gian bao lâu?

1. Công an được phép giữ xe bao lâu?

Theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 sửa đổi 2020, thời hạn tạm giữ phương tiện được quy định như sau:

Thời hạnĐiều kiện
07 ngày làm việc
10 ngày làm việcVụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt
Không quá 01 thángĐối với vụ việc mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan
Không quá 02 thángĐối với vụ việc mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan mà đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp

2. Giao phương tiện vi phạm cho người vi phạm giữ

Giao phương tiện vi phạm cho người vi phạm giữ

Theo quy định tại điều 14 Nghị định 31/2020/NĐ-CP, phương tiện giao thông vi phạm hành chính được giao cho tổ chức, cá nhân vi phạm giữ, bảo quản trong trường hợp sau:

Cá nhân vi phạm có nơi đăng ký thường trú hoặc có đăng ký tạm trú còn thời hạn hoặc có giấy xác nhận về nơi công tác của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân vi phạm đang công tác; tổ chức vi phạm phải có địa chỉ hoạt động cụ thể, rõ ràng. Tổ chức, cá nhân vi phạm phải có nơi giữ, bảo quản phương tiện;

Tổ chức, cá nhân vi phạm có khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì có thể được xem xét để giao giữ, bảo quản phương tiện.

Trừ các trường hợp sau đây:

  • Phương tiện giao thông của vụ vi phạm là vật chứng của vụ án hình sự;
  • Phương tiện giao thông được sử dụng để đua xe trái phép, chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng hoặc gây tai nạn giao thông;
  • Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị làm giả, sửa chữa;
  • Biển kiểm soát giả, phương tiện bị thay đổi trái phép số khung, số máy hoặc bị xóa số khung, số máy.

3. Cách lấy xe khi bị bắt

Khi bị tạm giữ phương tiện thì phải lấy xe như thế nào?

Theo quy định tại điều 9 Thông tư 47/2014/TT-BCA, việc trả lại phương tiện bị tạm giữ được thực hiện như sau:

  • Kiểm tra quyết định trả lại; kiểm tra Chứng minh nhân dân và giấy tờ khác có liên quan của người đến nhận.
  • Người đến nhận lại tang vật, phương tiện phải là người vi phạm có tang vật, phương tiện bị tạm giữ hoặc đại diện tổ chức vi phạm hành chính đã được ghi trong quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Nếu những người nêu trên ủy quyền cho người khác đến nhận lại tang vật, phương tiện thì phải lập văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
  • Yêu cầu người đến nhận lại tang vật, phương tiện đối chiếu với biên bản tạm giữ để kiểm tra về tên, số lượng, đặc điểm, chủng loại, số hiệu, nhãn hiệu, ký hiệu, xuất xứ, năm sản xuất, số máy, số khung, dung tích (nếu có), tình trạng của tang vật, phương tiện bị tạm giữ dưới sự chứng kiến của cán bộ quản lý.
  • Lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ.

=> Người đến nhận xe phải có CMND/CCCD, quyết định trả lại phương tiện bị tạm giữ, người đến nhận thay phải có văn bản ủy quyền của người vi phạm.

4. Lấy xe trước 7 ngày

Trong trường hợp lỗi vi phạm của bạn không thuộc trường hợp nghiêm trọng, có tình tiết phức tạp cần thời gian xác minh hoặc định giá tang vật thì bạn có thể liên hệ cơ quan công an lập biên bản để xin cơ quan công an ra quyết định xử phạt sớm hơn thời hạn 07 ngày.

=> Trong trường hợp này bạn sẽ được lấy xe trước 7 ngày. Khi đến lấy xe bạn sẽ phải nộp phí tạm giữ tang vật và phải đưa CMND để đối chiếu, xác nhận

5. Những lỗi nào thì bị giữ xe máy, tạm giữ phương tiện?

Theo quy định tại điều 82 Nghị định 100, những lỗi sau sẽ bị áp dụng hình thức xử phạt tạm giữ phương tiện:

Phương tiệnLỗi
Ô tô
  • Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn
  • Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc.
  • Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ;
  • Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy;
  • Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ.
Xe máy
  • Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc
  • Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn
  • Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe
  • Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;
  • Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
  • Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định;
    Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ;
  • Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy;
  • Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ.
Tất cả phương tiện
  • Cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ
  • Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
  • Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số);
  • Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)
  • Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật.
  • Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng;
  • Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Điều khiển xe không có hệ thống hãm hoặc có hệ thống hãm nhưng không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật; điều khiển xe có hệ thống chuyển hướng không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;
  • Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc).

.................

Trên đây, Hoatieu.vn đã trả lời câu hỏi Công an được phép giữ xe bao lâu? Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật

Các bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
1 990
0 Bình luận
Sắp xếp theo