Kế hoạch 42/KH-BCĐ
Kế hoạch 42 về Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020
Kế hoạch 42/KH-BCĐ về kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn thành phố Hà Nội.
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/KH-BCĐ | Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, GIÁM SÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Để thực hiện tốt Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1956), căn cứ Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 26/12/2011 của UBND Thành phố về Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2011-2015, Ban chỉ đạo 1956 Thành phố xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 1956 trên địa bàn các huyện, quận Hà Đông, thị xã Sơn Tây trong 3 năm 2010-2012 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Kiểm tra nhằm đánh giá kết quả triển khai và thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn” theo Quyết định số 1956 của các huyện, thị xã Sơn Tây, quận Hà Đông;
Qua kiểm tra để nắm được tình hình về công tác tổ chức, triển khai thực hiện ở cơ sở, chỉ ra được những mặt mạnh, những thiếu sót, khuyết điểm cần khắc phục trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo; từ đó đưa ra những biện pháp phù hợp nhằm thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1956 trong thời gian tiếp theo.
2. Yêu cầu
Hoạt động kiểm tra phải bám sát mục tiêu, các chính sách của Quyết định số 1956, phản ánh trung thực kết quả đạt được, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời sai phạm;
Giữ vững ổn định chính trị xã hội; tăng cường hiệu lực, hiệu quả của Quyết định số 1956.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT
1. Kết quả thực hiện Quyết định số 1956 trong 3 năm 2010-2012 trên địa bàn các huyện, quận Hà Đông, thị xã Sơn Tây:
1.1. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1956 của Chính quyền địa phương. Sự phối hợp giữa các ngành, đoàn thể trong triển khai thực hiện Quyết định số 1956 trên địa bàn các huyện, quận Hà Đông, thị xã Sơn Tây;
1.2. Công tác thông tin, tuyên truyền, tư vấn học nghề cho lao động nông thôn;
1.3. Công tác phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề, đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên dạy nghề và cán bộ quản lý dạy nghề cho phòng Lao động Thương binh và Xã hội và cho trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc;
1.4. Công tác triển khai xây dựng và thực hiện các mô hình thí điểm về dạy nghề cho lao động nông thôn;
1.5. Kết quả, hiệu quả các chương trình dạy nghề cho lao động nông thôn đối với phát triển sản xuất của địa phương, đối với tạo việc làm, nâng cao thu nhập và phát triển kinh tế, xã hội.
1.6. Vấn đề sử dụng kinh phí
1.7. Đánh giá chung (ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân)
2. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2013
2.1. Mục tiêu, chỉ tiêu
2.2. Nhiệm vụ
2.3. Giải pháp.
III. PHẠM VI, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA, GIÁM SÁT
1. Đối tượng kiểm tra, giám sát
- UBND các huyện, quận Hà Đông, thị xã Sơn Tây, UBND các xã, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội;
- Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- Các cơ sở dạy nghề tham gia công tác dạy nghề cho lao động nông thôn,
- Các đơn vị sử dụng lao động nông thôn sau khóa đào tạo nghề.
2. Phạm vi kiểm tra, giám sát: Năm 2010, 2011, 2012
3. Phương pháp tiến hành:
- Làm việc với UBND huyện, thị xã, quận nghe đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 (theo đề cương đính kèm).
- Kiểm tra thủ tục pháp lý;
- Kiểm chứng tại UBND các xã, thị trấn, các cơ sở dạy nghề; các lớp dạy nghề cho lao động nông thôn tại xã, thị trấn; các mô hình dạy nghề có hiệu quả; hộ gia đình áp dụng hiệu quả kiến thức học nghề vào phát triển sản xuất; lao động tự tạo việc làm hoặc được bố trí làm việc tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh;
4. Thời gian kiểm tra: 01 tháng, từ ngày 12/3/2013
5. Địa điểm: tại UBND các huyện, quận Hà Đông, thị xã Sơn Tây
(chi tiết tại phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Đoàn kiểm tra, giám sát
1.1. Thành lập đoàn kiểm tra, giám sát do đồng chí Trưởng ban Chỉ đạo 1956 thành phố là trưởng đoàn, phó trưởng đoàn là lãnh đạo Sở Lao động Thương binh và Xã hội, thành viên là các đồng chí ủy viên Ban chỉ đạo 1956 Thành phố, cán bộ Sở Lao động Thương binh và Xã hội, cán bộ Sở Tài chính.
Trường hợp do yêu cầu công tác các đồng chí trong Ban chỉ đạo không thể tham gia có thể bố trí chuyên viên giúp việc trong tổ thư ký tham gia Đoàn kiểm tra theo đúng thành phần để đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát đạt hiệu quả làm cơ sở cho việc đề xuất, phối hợp giữa các cơ quan trong triển khai thực hiện Quyết định số 1956 ở cấp Thành phố.
1.2. Nhiệm vụ của đoàn kiểm tra, giám sát:
- Trưởng đoàn kiểm tra, giám sát chỉ đạo các quận, huyện, thị xã chuẩn bị công tác kiểm tra, các đối tượng kiểm tra chuẩn bị báo cáo theo yêu cầu;
- Tiến hành kiểm tra, giám sát theo đúng nội dung chương trình và tiến độ của Kế hoạch;
- Tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố tình hình triển khai công tác kiểm tra giám sát việc thực hiện Quyết định số 1956 tại UBND các địa phương được phân công.
2. Các sở, ban, ngành: Thủ trưởng các sở, ban, ngành là thành viên đoàn kiểm tra có trách nhiệm bố trí thời gian tham gia đoàn kiểm tra đầy đủ, đồng thời thực hiện nghiêm túc sự phân công của trưởng đoàn kiểm tra, giám sát.
3. UBND các huyện, quận Hà Đông, thị xã Sơn Tây
- Chuẩn bị nội dung báo cáo bằng văn bản, bố trí thời gian, địa điểm, thành phần làm việc theo đúng lịch quy định;
- Chỉ đạo Phòng Lao động Thương binh và Xã hội chuẩn bị toàn bộ hồ sơ thực hiện công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
- Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trực thuộc chuẩn bị làm việc với đoàn kiểm tra, giám sát và cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan khi được yêu cầu;
- Yêu cầu các cơ sở dạy nghề tham gia vào công tác dạy nghề cho lao động nông thôn của huyện, quận, thị xã chuẩn bị hồ sơ, tài liệu sẵn sàng cung cấp cho đoàn kiểm tra, giám sát khi cần thiết.
4. Kinh phí:
- Nguồn kinh phí: Đoàn kiểm tra, giám sát được sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Đề án theo Quyết định số 1956 và kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg Thành phố đã cấp cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Mức chi công tác phí: 150.000 đồng/ngày/người (theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 26/01/2011 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hà Nội).
Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội là thường trực của đoàn kiểm tra, giám sát có trách nhiệm bố trí cán bộ tham gia đoàn, chuẩn bị phương tiện, kinh phí đảm bảo cho đoàn hoạt động có hiệu quả, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố./.
Nơi nhận: | TRƯỞNG BAN |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020” PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM 2013
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-BCĐ ngày 13/3/2013)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956 TRONG 3 NĂM 2010, 2011, 2012
1. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn
- Phổ biến, quán triệt và ban hành các văn bản chỉ đạo, các văn bản tổ chức thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn huyện, quận, thị xã;
- Kết quả điều tra, khảo sát, dự báo nhu cầu học nghề của lao động nông thôn;
- Việc xây dựng và phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020, kế hoạch thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2010, 2011, 2012.
- Công tác phối hợp tổ chức thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg.
2. Công tác tuyên truyền, tư vấn học nghề:
- Hình thức tuyên truyền, nội dung tuyên truyền, tỷ lệ số hộ dân trên địa bàn biết được chính sách của QĐ 1956..;
- Tư vấn học nghề, việc làm; lồng ghép giữa dạy nghề với thông tin tuyên truyền tư vấn việc làm.
3. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu giám sát, đánh giá Đề án
Thống kê tình hình thực hiện đến hết ngày 31/12/2012 đối với từng chỉ tiêu giám sát, đánh giá Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành kèm theo Quyết định số 1582/QĐ-LĐTBXH ngày 02/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (biểu số 1 gửi kèm).
4. Kết quả đào tạo
- Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã.
+ Số lớp dạy nghề, số lao động được học nghề (chia theo các nhóm đối tượng nhóm 1: người nghèo, dân tộc thiểu số, lao động bị thu hồi đất canh tác, diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người tàn tật; nhóm 2: hộ cận nghèo; nhóm 3: lao động nông thôn khác)
+ Số lao động được tạo việc làm sau khi học nghề:
. Nghề nông nghiệp: Số lao động sau khi học nghề phát triển sản xuất chăn nuôi, trồng trọt của hộ gia đình có hiệu quả; số hộ mở rộng sản xuất, chăn nuôi theo hướng hàng hóa với quy mô, năng suất, thu nhập cao hơn...
. Nghề phi nông nghiệp: Số lao động được tạo việc làm sau đào tạo, địa chỉ tạo việc làm (trên địa bàn huyện, trên địa bàn Thành phố, ngoài Thành phố).
+ Số cán bộ công chức xã được đào tạo, bồi dưỡng;
- Tình hình cho vay vốn tạo việc làm, phát triển sản xuất của lao động sau khi học nghề (tiếp cận vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội).
5. Việc bố trí cán bộ chuyên trách dạy nghề.
- Bổ sung biên chế cán bộ chuyên trách dạy nghề cho Phòng Lao động Thương binh và Xã hội;
- Bổ sung giáo viên cho trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc huyện.
6. Tình hình xây dựng và thực hiện các mô hình điểm đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Tổng kết tình hình thực hiện các mô hình dạy nghề trên địa bàn theo các nhóm: dạy nghề làm nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi...); dạy nghề làm tiểu thủ công nghiệp; dạy nghề làm công nghiệp, dịch vụ:
+ Tên nghề, địa điểm đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng và số lượng tham gia học nghề, kinh phí;
+ Hiệu quả (giải quyết việc làm, kinh tế..): Số người có việc làm (số người có việc làm mới sau khi học nghề, số người tiếp tục sản xuất kinh doanh như trước khi học nghề. Thu nhập của từng loại...).
- Lựa chọn và đề xuất các mô hình có hiệu quả và có khả năng nhân rộng để báo cáo điển hình.
7. Tình hình sử dụng kinh phí.
- Kinh phí thực hiện Quyết định số 1956:
+ Tổng số:
+ Chi tiết theo các nội dung hoạt động (điều tra, hoạt động của Ban chỉ đạo, tuyên truyền, dạy nghề cho lao động nông thôn, đào tạo cán bộ công chức cấp xã, đầu tư cơ sở vật chất...). Chi tiết theo nguồn (ngân sách trung ương, ngân sách thành phố, ngân sách huyện, huy động...)
- Kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn:
+ Tổng kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn năm 2010, 2011, 2012:
Chia theo nguồn: ngân sách thành phố, ngân sách huyện, ngân sách xã, huy động;
Chia theo nội dung: Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề, hỗ trợ tiền ăn cho học viên, hỗ trợ tiền đi lại cho học viên (tổng số và chia theo nguồn kinh phí)
- Tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính:
+ Tỷ lệ % thực hiện kinh phí ngân sách thành phố giao (tổng kinh phí thực hiện/ tổng kinh phí kế hoạch thành phố giao 3 năm 2010, 2011, 2012);
+ Việc thực hiện các quy định của nhà nước và thành phố về tài chính trong lĩnh vực đào tạo nghề theo Quyết định số 1956.
- Kinh phí đào tạo cán bộ cấp xã.
8. Công tác quản lý, kiểm tra, nghiệm thu kết quả đào tạo nghề.
9. Những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Mặt được
- Mặt chưa được
- Nguyên nhân
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2013
1. Mục tiêu:
- Số lao động được dạy nghề, tỷ lệ lao động được tạo việc làm sau khi học nghề; số cán bộ công chức xã được đào tạo, bồi dưỡng.
2. Nhiệm vụ.
3. Giải pháp.
Biểu số 1
MỘT SỐ CHỈ TIÊU GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC THIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020
Chỉ tiêu | Kết quả | |
I. CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | 1. Số xã (phường) đã thành lập Ban chỉ đạo và xây dựng quy chế hoạt động của ban chỉ đạo. | Số xã đã thành lập/tổng số xã |
2. Số đoàn công tác đi hướng dẫn, kiểm tra các địa phương (xã) về triển khai và thực hiện Đề án. | ||
3. Số hộ dân được tuyên truyền Quyết định 1956 và Kế hoạch của Thành phố | ||
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN | 1. Tổng số lớp dạy nghề đã tổ chức, phân theo 4 nhóm: (nông nghiệp, làng nghề, công nghiệp - dịch vụ ), | |
2. Số LĐNT được học nghề trong năm, phân theo: - Học nghề thường xuyên dưới 3 tháng (nông nghiệp, làng nghề, công nghiệp,, dịch vụ) - Học nghề ở trình độ sơ cấp (nông nghiệp, làng nghề, công nghiệp - dịch vụ ). - Nhóm đối tượng được hỗ trợ (3 nhóm đối tượng). | ||
3. Tỷ lệ LĐNT được học nghề trong năm Số LĐNT được học nghề Bằng: [ ] Tổng số người có nhu cầu học nghề | ||
4. Số nghề đã được tổ chức dạy, phân theo nhóm ngành: nông nghiệp, làng nghề, công nghiệp, dịch vụ. | ||
5. Số cán bộ, công chức xã được đào tạo bồi dưỡng. | ||
6. Số hộ được vay vốn (phân theo các nguồn: ngân hàng Chính sách - Xã hội, Quỹ QG GQVL... học nghề. | ||
7. Kinh phí đã sử dụng phân theo nguồn (ngân sách thành phố, ngân sách huyện, ngân sách xã, nguồn khác). | ||
8. Số doanh nghiệp/đơn vị tham gia ký kết hợp đồng 3 bên, phân theo: - Loại hình doanh nghiệp. - Ngành nghề sản xuất - kinh doanh. - Hình thức hỗ trợ (tuyển dụng, bao tiêu sản phẩm, hỗ trợ khác,..) | ||
III. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ CHO LĐNT | 1. Số LĐNT sau khi học nghề làm đúng với nghề được đào tạo, phân theo: - Số LĐNT (sau học nghề 1 năm) thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp... - Số LĐNT tự tạo việc làm. - Số LĐNT được doanh nghiệp tuyển dụng. | |
2. Tỷ lệ LĐNT làm đúng với nghề được đào tạo, phân theo 3 nhóm ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ: Số LĐNT sau khi học nghề làm đúng với nghề được đào tạo Tỷ lệ được tính bằng: [ ] Số LĐNT đã tham gia học nghề | ||
3. Số hộ gia đình có người tham gia học nghề được thoát nghèo sau 1 năm học nghề. | ||
4. Số hộ gia đình có người tham gia học nghề trở thành hộ khá (2) (thống kê sau 1 năm học nghề). | ||
5. Số doanh nghiệp/đơn vị thực hiện theo đúng cam kết đã ký | ||
6. Số xã có hộ sau học nghề trở thành khá (tỷ lệ từ 10% trở lên (thống kê sau 1 năm học nghề)). | ||
7. Tỷ lệ lao động trong huyện chuyển từ lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp sau học nghề. |
Đối với cấp huyện: Địa phương được thống kê theo số xã. Hộ khá: là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức tiêu chí về thu nhập (Tiêu chí số 10) theo Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quôc gia về nông thôn mới
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI UBND HUYỆN Số: /BC-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2013 |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 3 NĂM 2010 – 2012 (THEO QĐ 1956)
STT | NỘI DUNG | Kế hoach UBND TP giao (người) | Thực hiện | |||||||||
Chia ra đối tượng theo QĐ 1956 (người) | ||||||||||||
Số lớp | Số lao đồng được đào tạo (ng) | Thời gian dạy nghề (tháng) | Thuộc đối tương hưởng cscc | Bị thu hồi đất canh tác | Người tàn tật | Hộ nghèo | Dân tộc thiểu số | Hộ có thu Nhập bằng 150% của hộ nghèo | Lao động nông thôn khác | |||
A. 3 năm 2010-2012 | ||||||||||||
Tổng số | ||||||||||||
Chia ra | ||||||||||||
I | Nghề Nông nghiệp | |||||||||||
Nghề | ||||||||||||
Nghề | ||||||||||||
II | Nghề phi Nông nghiệp | |||||||||||
Nghề | ||||||||||||
Nghề | ||||||||||||
B. Năm 2010 | ||||||||||||
Tổng số | ||||||||||||
Chia ra | ||||||||||||
I | Nghề Nông nghiệp | |||||||||||
Nghề | ||||||||||||
Nghề | ||||||||||||
II | Nghề phi Nông nghiệp | |||||||||||
Nghề | ||||||||||||
Nghề | ||||||||||||
C. Năm 2011 | ||||||||||||
Tổng số | ||||||||||||
Chia ra | ||||||||||||
I | Nghề Nông nghiệp | |||||||||||
Nghề | ||||||||||||
Nghề | ||||||||||||
II | Nghề phi Nông nghiệp | |||||||||||
Nghề | ||||||||||||
Nghề | ||||||||||||
D. Năm 2012 | ||||||||||||
Tổng số | ||||||||||||
Chia ra | ||||||||||||
I | Nghề Nông nghiệp | |||||||||||
Nghề | ||||||||||||
Nghề | ||||||||||||
II | Nghề phi Nông nghiệp | |||||||||||
Nghề | ||||||||||||
Nghề |
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI UBND HUYỆN Số: /BC-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc , ngày tháng năm |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC KINH PHÍ TRONG 3 NĂM 2010 – 2012 (THEO QĐ 1956)
STT | NỘI DUNG | Kế hoạch thành phố giao ( 1.000 đồng) | Thực hiện kình phí (1000 đồng) | |||||||
Tổng kinh phí | Ngân sách thành phố | Ngân sách cấp huyện | Nguồn khác | |||||||
Kinh phí hỗ trợ chi phí dạy nghề | Tiền ăn | Tiền đi lại | Tổng sô | Thu học phí | Huy động | |||||
Tổng 3 năm 2010-2012 | ||||||||||
Tổng số | ||||||||||
Chia ra | ||||||||||
1 | Dạy nghề cho lao động nông thôn | |||||||||
Nghề Nông nghiệp | ||||||||||
Nghề phi Nông nghiệp | ||||||||||
2 | Tuyên truyền | |||||||||
3 | Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho trung tâm dạy nghề | |||||||||
4 | Kinh phí điều tra, khảo sát | |||||||||
I | Năm 2010 | |||||||||
Tổng số | ||||||||||
Chia ra | ||||||||||
1 | Dạy nghề cho lao động nông thôn | |||||||||
Nghề Nông nghiệp | ||||||||||
Nghề phi Nông nghiệp | ||||||||||
2 | Tuyên truyền | |||||||||
3 | Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho trung tâm dạy nghề | |||||||||
4 | Kinh phí điều tra, khảo sát | |||||||||
II | Năm 2011 | |||||||||
Tổng số | ||||||||||
Chia ra | ||||||||||
1 | Dạy nghề cho lao động nông thôn | |||||||||
Nghề Nông nghiệp | ||||||||||
Nghề phi Nông nghiệp | ||||||||||
2 | Tuyên truyền | |||||||||
3 | Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho trung tâm dạy nghề | |||||||||
4 | Kinh phí điều tra, khảo sát | |||||||||
III | Năm 2012 | |||||||||
Tổng số | ||||||||||
Chia ra | ||||||||||
1 | Dạy nghề cho lao động nông thôn | |||||||||
Nghề Nông nghiệp | ||||||||||
Nghề phi Nông nghiệp | ||||||||||
2 | Tuyên truyền | |||||||||
3 | Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho trung tâm dạy nghề | |||||||||
4 | Kinh phí điều tra, khảo sát |
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH |
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI UBND HUYỆN…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội , ngày tháng năm |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THAM GIA DẠY NGHỀ CỦA CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ
STT | Tên cơ sở tham gia dạy nghề | Tên nghề | Số lao động được dạy nghề | Tổng kinh phí (1000 đồng) |
NĂM 2010 | ||||
Ví dụ | ||||
1 | Trung cấp nghề Du lịch Hà Nội | Nghiệp vụ lễ tân | 35 | 120.906 |
2 | Trung cấp dạy nghề Ba Vì | Trồng trọt (kỹ thuật trồng…)) | 70 | 218.562 |
3 | Công ty đào tạo nghề xuất khẩu lao động | May công nghiệp | 2010 | 562.000 |
NĂM 2011 | ||||
NĂM 2012 | ||||
3 NĂM 2010-2012 | ||||
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH |
Lịch kiểm tra triển khai thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-BCĐ ngày 13/3/2013)
TT | Quận, huyện, thị xã | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú |
Huyện Thanh Oai | 8 giờ 30, ngày 18/3/2013 | Tại trụ sở UBND huyện | Ô tô đón tại Sở LĐTBXH (75 Nguyễn Chí Thanh): 7 giờ 30 | |
Huyện Gia Lâm | 8 giờ 30, ngày 19/3/2013 | Tại trụ sở UBND huyện | Ô tô đón tại Sở LĐTBXH (75 Nguyễn Chí Thanh): 7 giờ 30 | |
Huyện Chương Mỹ | 8 giờ 30, ngày 20/3/2013 | Tại trụ sở UBND huyện | Ô tô đón tại Sở LĐTBXH (75 Nguyễn Chí Thanh): 7 giờ 30 | |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Lao động tiền lương được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
Đáp án tìm hiểu về cải cách thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến Bắc Giang 2020
Bài tham luận về công tác chủ nhiệm lớp 2024 mới nhất
Mẫu bảng báo giá Excel đẹp, chuyên nghiệp nhất 2024
Thông tư 25/2020/TT-BTTTT Quy chuẩn điện thoại VHF cho nghiệp vụ di động hàng hải
Đáp án thi Chung tay vì an toàn giao thông năm 2024
Thông báo 624/TB-BTC 2020 chỉ tiêu tuyển dụng công chức Bộ Tài chính
Đáp án Cuộc thi tìm hiểu về Năm Chủ tịch ASEAN 2021 của Việt Nam
Thông tư 30/2020/TT-BGDĐT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về khung giáo dục đại học
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Kế hoạch 42/KH-BCĐ
302 KB 21/09/2020 5:23:52 CHGợi ý cho bạn
-
Nghị định 75/2024/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng
-
Nghị định 122/2015/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng
-
Thông tư 08/2018/TT-BNV Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã đã nghỉ việc
-
Nghị định 42/2023/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
-
Toàn bộ phụ cấp trong Quân đội và Công an từ 01/7/2024
-
Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất 2024
-
Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2024
-
Thông tư 14/2022/TT-BNV về chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lĩnh vực lưu trữ
-
Thời gian làm việc, nghỉ hè, nghỉ phép hằng năm của giáo viên 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Một người có được dự thi công chức nhiều nơi không?
Nghị định 24/2023/NĐ-CP về lương cơ sở 2023
Nghị quyết 27-NQ/TW 2018
Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH thu thập tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
Công văn 598/LĐTBXH-TCDN
Nghị định số 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác