Danh sách xã đặc biệt khó khăn (Cập nhật mới nhất năm 2024)
Các xã đặc biệt khó khăn năm 2024
Danh sách xã đặc biệt khó khăn (Cập nhật mới nhất năm 2024), danh sách xã khó khăn năm 2024 cùng với danh sách vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn 2024 được Hoatieu.vn tổng hợp, chia sẻ tại đây, mời các bạn cùng tham khảo.
Theo đó, danh sách các xã, huyện khó khăn hiện nay được ban hành theo Quyết định 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025.
Quyết định 861/QĐ-TTg 2021 sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017, Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 16/1/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc các xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp tục thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội đã ban hành.
1. Danh mục xã đặc biệt khó khăn 2024
Danh mục xã đặc biệt khó khăn 2024 hiện nay được ban hành kèm theo tại Phụ lục I Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Danh sách xã nghèo 2021-2025
1. Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa;
2. Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
3. Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
4. Xã Phù Hóa, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình;
5. Xã Liên Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình;
6. Xã Ngư Thủy Bắc, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
7. Xã Ngư Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
8. Xã Hải An, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị;
9. Xã Hải Khê, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị;
10. Xã Gio Hải, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị;
11. Huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị;
12. Xã Phong Chương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
13. Xã Điền Hương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
14. Xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;
15. Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;
16. Xã Giang Hải, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;
17. Xã Phú Gia, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;
18. Xã Phú Diên, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;
19. Huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi;
20. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa;
21. Xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận;
22. Xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An;
23. Xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
24. Xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
25. Xã An Thủy, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
26. Xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
27. Xã An Đức, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
28. Xã An Hiệp, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
29. Xã Tân Hưng, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
30. Xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
31. Xã Tân Xuân, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
32. Xã Vang Quới Đông, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;
33. Xã Phú Long, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;
34. Xã Đại Hòa Lộc, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;
35. Xã Mỹ Hưng, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
36. Xã Mỹ An, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
37. Xã Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
38. Xã An Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
39. Xã An Thuận, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
40. Xã An Qui, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
41. Xã An Điền, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
42. Xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;
43. Xã Hưng Phong, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre;
44. Xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang;
45. Xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang;
46. Xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang;
47. Xã Xuân Hòa, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng;
48. Xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng;
49. Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau;
50. Xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau;
51. Xã Nguyễn Phích, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau;
52. Xã Khánh Lâm, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau;
53. Xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau;
54. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
2. Danh mục huyện đặc biệt khó khăn 2024
Danh sách huyện đặc biệt khó khăn 2024 được ban hành kèm theo tại Phụ lục II Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 Thủ tướng Chính phủ.
Danh sách huyện nghèo 2021 - 2025
1. Huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang;
2. Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
3. Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang;
4. Huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang;
5. Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang;
6. Huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang;
7. Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang;
8. Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang;
9. Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang;
10. Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn;
11. Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn;
12. Huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang;
13. Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng;
14. Huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng;
15. Huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng;
16. Huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng;
17. Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng;
18. Huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;
19. Huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng;
20. Huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn;
21. Huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;
22. Huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;
23. Huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai;
24. Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai;
25. Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
26. Huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái;
27. Huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái;
28. Huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên;
29. Huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên;
30. Huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên;
31. Huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên;
32. Huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên;
33. Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên;
34. Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên;
35. Huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu;
36. Huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu;
37. Huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu;
38. Huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu;
39. Huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La;
40. Huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La;
41. Huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình;
42. Huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa;
43. Huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa;
44. Huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa;
45. Huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
46. Huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
47. Huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa;
48. Huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An;
49. Huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An;
50. Huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An;
51. Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An;
52. Huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị;
53. Huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế;
54. Huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam;
55. Huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam;
56. Huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam;
57. Huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam;
58. Huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam;
59. Huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam;
60. Huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi;
61. Huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi;
62. Huyện An Lão, tỉnh Bình Định;
63. Huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa;
64. Huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa;
65. Huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận;
66. Huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum;
67. Huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum;
68. Huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum;
69. Huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai;
70. Huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk;
71. Huyện M’Đrắk, tỉnh Đắk Lắk;
72. Huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông;
73. Huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông;
74. Huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.
3. Danh sách vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn 2024
Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:
STT | Tỉnh | Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
1 | Bắc Kạn | Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn | |
2 | Cao Bằng | Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng | |
3 | Hà Giang | Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang | |
4 | Lai Châu | Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu | |
5 | Sơn La | Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La | |
6 | Điện Biên | Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên | |
7 | Lào Cai | Toàn bộ các huyện | Thành phố Lào Cai |
8 | Tuyên Quang | Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình | Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang |
9 | Bắc Giang | Huyện Sơn Động | Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa |
10 | Hòa Bình | Các huyện Đà Bắc, Mai Châu | Các huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy |
11 | Lạng Sơn | Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn | Các huyện Chi Lăng, Hữu Lũng |
12 | Phú Thọ | Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập | Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê |
13 | Thái Nguyên | Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ | Các huyện Phổ Yên, Phú Bình |
14 | Yên Bái | Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu | Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ |
15 | Quảng Ninh | Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh. | Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà |
16 | Hải Phòng | Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải | |
17 | Hà Nam | Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục | |
18 | Nam Định | Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng | |
19 | Thái Bình | Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải | |
20 | Ninh Bình | Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô | |
21 | Thanh Hóa | Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân | Các huyện Thạch Thành, Nông Cống |
22 | Nghệ An | Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn | Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa |
23 | Hà Tĩnh | Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh | Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc |
24 | Quảng Bình | Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch | Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn |
25 | Quảng Trị | Các huyện Hướng Hóa, Đa Krông, huyện đảo Cồn Cỏ và các đảo thuộc tỉnh | Các huyện còn lại |
26 | Thừa Thiên Huế | Các huyện A Lưới, Nam Đông | Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và thị xã Hương Trà |
27 | Đà Nẵng | Huyện đảo Hoàng Sa | |
28 | Quảng Nam | Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành, Nông Sơn, Thăng Bình và đảo Cù Lao Chàm | Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên |
29 | Quảng Ngãi | Các huyện Ba Tơ, Trà Đồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Tây Trà, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý Sơn | Huyện Nghĩa Hành |
30 | Bình Định | Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ | Huyện Tuy Phước |
31 | Phú Yên | Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa | Thị xã Sông Cầu; các huyện Đông Hòa, Tuy An |
32 | Khánh Hòa | Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh | Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh |
33 | Ninh Thuận | Toàn bộ các huyện | Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
34 | Bình Thuận | Huyện Phú Quý | Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân |
35 | Đắk Lắk | Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn Hồ | Thành phố Buôn Ma Thuột |
36 | Gia Lai | Toàn bộ các huyện và thị xã | Thành phố Pleiku |
37 | Kon Tum | Toàn bộ các huyện và thành phố | |
38 | Đắk Nông | Toàn bộ các huyện và thị xã | |
39 | Lâm Đồng | Toàn bộ các huyện | Thành phố Bảo Lộc |
40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Huyện Côn Đảo | Huyện Tân Thành, Châu Đức, Xuyên Mộc |
41 | Tây Ninh | Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu | Các huyện còn lại |
42 | Bình Phước | Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng | Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long |
43 | Long An | Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng | Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Thạnh Hóa |
44 | Tiền Giang | Các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông | Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây |
45 | Bến Tre | Các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại | Các huyện còn lại |
46 | Trà Vinh | Các huyện Châu Thành, Trà Cú | Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, thành phố Trà Vinh |
47 | Đồng Tháp | Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự | Các huyện còn lại |
48 | Vĩnh Long | Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình | |
49 | Sóc Trăng | Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm | Thành phố Sóc Trăng |
50 | Hậu Giang | Toàn bộ các huyện và thị xã Ngã Bảy | Thành phố Vị Thanh |
51 | An Giang | Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu | Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại |
52 | Bạc Liêu | Toàn bộ các huyện và thị xã | Thành phố Bạc Liêu |
53 | Cà Mau | Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh | Thành phố Cà Mau |
54 | Kiên Giang | Toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh và thị xã Hà Tiên | Thành phố Rạch Giá |
55 | Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ). | Khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo quy định của Chính phủ. |
...................................
Mời các bạn tải về nội dung đầy đủ theo file tải về MIỄN PHÍ trong bài.
Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo
Nghị định 93/2021/NĐ-CP tiếp nhận và sử dụng nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ thiên tai, dịch bệnh, bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo
Quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
Cách tính tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) 1 lần mới nhất năm 2024
Bảo hiểm y tế có chi trả bệnh hiểm nghèo không 2024?
Bị ung thư có được hưởng BHXH 1 lần không?
Nghị định 07/2021/NĐ-CP về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
- Tham vấn:Đinh Ngọc Tùng
Gợi ý cho bạn
-
Quy định về chính sách tinh giản biên chế của giáo viên 2024
-
Quy trình kết nạp Đoàn viên 2024
-
(Chuẩn) Lịch thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2024 mới nhất
-
Lỗi không đội mũ bảo hiểm năm 2024
-
Lãi suất cho vay hỗ trợ mua nhà ở năm 2024
-
Có bắt buộc cài đặt ứng dụng iHanoi không?
-
Cách chỉnh sửa thông tin đăng ký sai ca thi đánh giá năng lực
-
iTaxviewer 2.1.2
-
Lương giáo viên 2024
-
Biểu mẫu thông tư 79 2022 BQP về xử lý vi phạm hành chính
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công